Dont cry over spilt milk là gì

There's no use crying over spilt milk: khóc thì cũng vô ích mà thôi! Hàm ý bạn hãy quên những gì đã qua mà hướng về tương lai để được thanh thản, hạnh phúc!

Cry over spilt milk = khóc vì sữa đã đổ, câu này có nghĩa là tốn thời gian ngồi tiếc rẻ thứ gì đó đã mất trong quá khứ và không thể lấy lại được. Tiếng Việt mình cũng có một câu tương tự là "Tiếc con gà quạ tha". Bác Gordon có nhìu câu nói hay thực sự phải up lunn thêm để cả nhà học thêm câu này nhé.

Example: I can't believe we lost my favorite toy! Oh, stop crying over spilled milk. You have other toys to play with.

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : //bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nội dung bài viết

  • Nghĩa tiếng việt
  • Giải thích nghĩa
  • Các ví dụ
  • Nguồn gốc
  • Hội thoại
  • Video

Nghĩa tiếng việt của "cry over spilt milk"

  • Tiếc rẻ con gà quạ tha

Giải thích nghĩa của "cry over spilt milk"

Thành ngữ "cry over spilt milk" nghĩa là:

  • Buồn bã về những điều đã được thực hiện

  • Khóc về những sự kiện đã qua không thể hoàn tác

  • Ngu ngốc một cách vô nghĩa về một sai lầm không thể thay đổi được nữa

  • Cảm thấy tiếc về điều gì đó đã xảy ra

Các ví dụ của "cry over spilt milk"

  • Don't cry over the spilt milk.

  • Đừng khóc than vì chuyện đã rồi.

  • Nicole realized she'd made some mistakes with her campaign for president, but there was no use crying over spilt milk.

  • Nicole nhận ra cô ấy đã mắc một vài sai lầm trong chiến dịch tranh cử tổng thống của mình, nhưng nuối tiếc chuyện đã rồi thì có ích gì.

  • His decision to resign was disappointing, but it's no use crying over spilt milk. We need to concentrate on finding someone to replace him.

  • Quyết định từ chức của ông ta thật đáng buồn, nhưng tiếc nuối làm chi, vô ích. Chúng ta cần tập trung tìm người thay thế ông ta.

  • Maria is always crying over spilt milk.

  • Lúc nào Maria cũng đau khổ vì chuyện đã rồi.

  • It is no use of you crying over spilt milk.

  • Thôi anh đừng tiếc rẻ con gà quạ tha.

  • There is no use crying over spilt milk.

  • Chẳng ích gì khi nuối tiếc những việc đã qua.

  • Let's not cry over spilled milk!

  • Than thở cũng vô ích!

  • Your bike was ruined an accident. There's no use crying over spilt milk. You'll just have to buy a new one.

  • Xe đạp của bạn bị hư nặng trong vụ tai nạn rồi. Chẳng ích mà nuối tiếc nó nữa. Bạn sẽ phải mua cái mới thôi.

Nguồn gốc của "cry over spilt milk"

Cụm từ "cry over spilt milk" khá cũ nhưng nguồn gốc không rõ ràng lắm. Ở dạng hiện tại, nó đã được sử dụng từ cuối những năm 1800.

Mặc dù nguồn gốc chính xác của câu thành ngữ "don’t cry over spilt milk" vẫn chưa được biết chính xác, nhưng nó rất có thể xuất phát từ truyền thuyết về tiên nữ / thần tiên. Vào thời mà người ta tin tưởng mạnh mẽ vào thần tiên, người ta thường đặt một điện thờ cho họ, bao gồm một lượng nhỏ thức ăn và nước uống; đặc biệt là đồ uống yêu thích của họ là sữa. Mỗi khi sữa bị đổ ra ngoài, người ta coi như không hơn gì một chút lễ vật dâng lên tiên nữ, không việc gì phải lo lắng.

Ghi chép sớm nhất của thành ngữ "cry over spilt milk" được biết đến là vào năm 1888 trong một cuốn sách có tên là "Banking Under Difficulties". Nó được tìm thấy trong cuốn sách này sau khi một người đàn ông bị cướp tiền của mình và sau đó anh ta nói rằng "It was no use, however, crying over spilt milk." Đây là ghi chép sớm nhất về biểu hiện ở dạng hiện tại nhưng một cụm từ tương tự "no weeping for shed milk', có thể được ghi lại từ năm 1659 trong một cuốn sách có tên Paramoigraphy, của nhà sử học James Howell. Lúc này động từ "to shed' có nghĩa giống như "to spill", mặc dù bây giờ ý nghĩa của động từ này đã thay đổi. Không rõ lý do tại sao thức uống sữa lại được chọn làm chất lỏng bị đổ mặc dù đã có suy đoán rằng lời khuyên thường được các bà mẹ đưa ra cho trẻ em sau khi đã làm đổ sữa theo đúng nghĩa đen.

Hội thoại của "cry over spilt milk"

  • Do you ever even talk to him?

  • Cô đã nói chuyện với anh ta chưa?

  • Oh, no. It's probably against the rules.

  • Oh, không. Đó là phạm luật.

  • But, you know, no use crying over spilt milk.

  • Nhưng mọi người biết đấy, không thể cứ mãi khóc được.

  • And besides, you know, i just gotta push ahead for Wyatt.

  • Bên cạnh đó thì tôi còn phải trông chừng Wyatt.

  • Well, better get these treats to the little ones.

  • Thôi, cho tụi nhỏ ăn cái đã.

Chủ Đề