Đọc số tiền bằng chữ trong tiếng Anh online

Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh nhìn chung không quá phức tạp như nhiều người nghĩ, để đọc số tiền trong bằng Tiếng Anh dễ dàng, bạn chỉ cần biết cách đọc số trong Tiếng Anh một cách chính xác mà thôi.

Thêm vào đó, nếu nắm được tên gọi của các đơn vị tiền tệ, việc đọc số tiền trong Tiếng Anh khá dễ dàng.

Cách đọc số tiền trong tiếng anh, số thành chữ tiếng anh bằng công cụ chuẩn xác

*Sử dụng công cụ trực tuyến Easysurf để đọc số tiền Tiếng Anh

- 1 USD = one dollar
- 1 USD và 1 cent = one dollar and one cent
- 10 USD = ten dollars
- 15 USD = fifteen dollars
- 50 USD = fifty dollars
- 100 USD = one hundred dollars
- 150 USD = one hundred fifty dollars
- 1000 USD = one thousand dollars
- 5000 USD = five thousand dollars
- 1.000.000 USD = one million dollars
- 500.000.000 USD = five hundred million dollars
- 1.000.000.000 USD = one billion dollars

Tương tự với đồng Euro, cách đọc số tiền trong Tiếng Anh cũng tương tự như vậy:

- 1 EUR = one euro
- 1 EUR và 1 cent : one euro and one cent
- 10 EUR = ten euro
- 15 EUR = fifteen euro
- 50 EUR = fifty euro
- 100 EUR = one hundred euro
- 150 EUR = one hundred fifty euro
- 1000 EUR = one thousand euro
- 5000 EUR = five thousand euro
- 1.000.000 EUR = one million euro
- 500.000.000 EUR = five hundred million euro
- 1.000.000.000 EUR = one billion euro

Ngoài các chức năng trên, công cụ trực tuyến Easysurf cũng hỗ trợ người dùng chuyển đổi số nguyên sang chữ hay đổi số thập phân, phân số sang chữ.

Lưu ý:

- Cent là đơn vị tiền tệ bằng 1/100 các đơn vị tiền tệ cơ bản. Ở một số nước như Mỹ và Châu Âu ám chỉ cent là những đồng tiền xu.
- Đối với các đơn vị tiền tệ khác ví dụ như Yên Nhật, Won Hàn Quốc hay Đồng Việt Nam, bạn chỉ cần thay vào tên gọi đằng sau số tiền trong Tiếng Anh.

Ví dụ: 1.000 VNĐ = one thoudsand vietnam dong, 1.000.000 VNĐ = one million vietnam dong hay 100 Yen = one hundred yen hoặc 100.000 KRW = one hundred thoudsand won.

Tiếng Anh đang dần trở thành một ngôn ngữ thông dụng, cũng bởi vậy, nhu cầu giao tiếp hay sử dụng Tiếng Anh đang trở nên phổ biến. Nếu có một vị khách nước ngoài nào đó hỏi bạn về số tiền họ muốn quy đổi bằng Tiếng Việt, nếu biết cách đọc số tiền Tiếng Anh sẽ giúp bạn trả lời dễ dàng. Về cơ bản cách đọc số tiền trong Tiếng Anh cũng tương tự như đọc số trong Tiếng Anh nên bạn không cần suy nghĩ quá phức tạp về câu nói nhé.

Chúc các bạn thành công!

Không phải dễ dàng, người dùng có thể đọc số tiền trong Tiếng Anh nếu như không nắm được các quy tắc đọc số trong Tiếng Anh, quan trọng hơn ngoài việc biết cách đọc số trong tiếng anh, bạn sẽ cần nắm thêm các quy tắc và cách đọc số tiền tương ứng với mỗi loại tiền tệ.

So sánh trong tiếng Anh, so sánh hơn kém, bằng, kép Cách đọc số trong tiếng Anh, viết, đếm số hàng chục, trăm, nghìn, triệu Luyện kỹ năng nghe, đọc tiếng Anh với BalaBolka Cách đọc số trong tiếng Anh Hướng dẫn sử dụng CoolSpeech nghe giọng đọc tiếng Anh Số thứ tự trong tiếng Anh, cách viết, đọc

Đổi số tiền thành chữ, cách đọc số tiền thành chữ trực tuyến. Chuyển đổi số thành chữ online, đọc số tiền online. Định dạng số tiền phân cách nhóm số

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào? Có quá khó như bạn nghĩ không? Hãy xem ngay video bên dưới để biết cách đọc tiền Việt Nam và tiền USD nhé.

Video cách đọc và viết số tiền bằng chữ trong tiếng Anh - Ms Thuỷ KISS English

Với mỗi quốc gia sẽ có một đơn vị tiền tệ được sử dụng riêng biệt để làm phương tiện thanh toán, sử dụng dịch vụ, trao đổi hàng hóa… Vì thế trước việc nắm rõ về giá trị tiền tệ và nằm lòng cách đọc viết số tiền, giúp cho hoạt động mua bán hàng hóa, giao dịch với người bản xứ diễn ra dễ dàng hơn.

Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ về cách đọc số tiền trong tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách đơn giản nhất. 

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh | KISS English

Trước khi đi vào tìm hiểu cách đọc số tiền bằng tiếng Anh, bạn cần phải nằm lòng một số đơn vị tiền tệ cơ bản sau đây:

  • Hundred /ˈhʌndrəd/: trăm;
  • Thousand /ˈθaʊz[ə]nd/: nghìn/ ngàn;
  • Million /ˈmɪljən/: triệu;
  • Billion /ˈbɪljən/: tỷ;

Việc đọc số tiền trong tiếng Anh không quá khó như nhiều người vẫn nghĩ, áp dụng như tiếng Việt và thêm đơn vị tiền tệ vào cuối cùng. Ngoài ra bạn cần nắm rõ những quy tắc cũng như một số điểm cần lưu ý chính dưới đây:

  • Dùng dấu phẩy để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ từ nghìn trở lên.
  • Đọc “A” thay cho “one” và sử dụng “and” trước con số cuối.
  • Những con số từ 21 - 99 cần được thêm dấu gạch nối ngang.
  • Khi số tiền lớn hơn 1 bạn cần thêm “s” sau đơn vị tiền tệ.
  • Từ “only” trong cách đọc số tiền bằng tiếng Anh nghĩa là chẵn.

Cần nắm rõ quy tắc để nhuần nhuyễn cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Ví dụ minh họa giúp bạn hiểu rõ hơn về quy tắc đọc số tiền cũng như giúp bạn ghi nhớ lâu hơn:

  • 2,000,000: Two million Vietnam dongs [only] - hai triệu đồng chẵn.
  • 5,789,000: Five million seven hundred and eighty-nine thousand Vietnam dongs.
  • 46$: Forty-six dollars.
  • 137€: A hundred and thirty-seven euros.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp tại KISS ENGLISH để biết cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh một cách chuẩn xác và nhuần nhuyễn. Hoặc bạn download miễn phí tài liệu tiếng Anh của trung tâm để tự học tại nhà.

Hướng dẫn cách đọc tiền lẻ trong tiếng Anh

Tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ nhưng với các quốc gia khác thì vẫn có. Vậy nên ngoài nắm rõ các quy tắc về cách đọc tiền bạn cần lưu ý thêm trường hợp này để không phải bỡ ngỡ trong giao tiếp và sinh hoạt. Để tách số tiền chẵn và lẻ bạn dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ hơn. Chẳng hạn:

  • $57.86: Ninety-seven point eighty-six dollars/ Ninety-seven dollars and eighty-six cents.
  • 46.39€: Forty-six euros thirty-nine.

USD là đơn vị tiền tệ của Mỹ [US Dollar]. Để đọc được số tiền USD trong tiếng Anh bạn có thể theo dõi ví dụ dưới đây:

  • 1,000,000.00 USD đọc là one million US dollars [only].
  • 578 USD đọc là Five hundred and seventy-eight dollars.

Cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh cũng tương tự như đọc đồng USD. Lấy ví dụ ở trên bạn sẽ có cách đọc như sau:

  • 1,000,000.00 VND đọc là one million Vietnam dongs [only].
  • 484,000 VND đọc là Four hundred and eighty-four Vietnam dongs.

Tiếng Anh là phổ biến hiện nay và trở thành ngôn ngữ thông dụng trong giao tiếp giữa các quốc gia trên thế giới. Việc trau dồi ngôn ngữ bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng, hỗ trợ bạn tiếp cận được nền tri thức nhân loại và tạo nền móng cho sự phát triển vững chắc trong tương lai.

Mong rằng thông tin chia sẻ về cách đọc số tiền trong tiếng Anh của bài viết này là hữu ích dành cho bạn. Nếu muốn việc học tập tiếng Anh được hiệu quả và rút ngắn hành trình chinh phục nó bạn có thể tham khảo các video của KISS English tại đây. 

Video liên quan

Chủ Đề