Điều chế Ag bằng phương pháp nhiệt luyện

Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện là

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch ?

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:

Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

Hiđro có thể khử các oxit kim loại trong dãy nào sau đây thành kim loại ?

Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân?

Bài 1. Bằng phương pháp nào có thể điều chế được AgBài 1. Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịchMgCl2? Viết các phương trình hoá học.Lời giải:- Từ dung dịch AgNO3 có 3 cách để điều chế Ag:+ Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.Cu + 2 AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag+ Điện phân dung dịch AgNO3:4AgNO3 + 2H2O4Ag + O2 + 4HNO3+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:2AgNO32Ag + 2NO2 + O2- Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có một cách là cô cạn dung dịch để lấy MgCl2 khan rồi điện phânnóng chảy:MgCl2Mg + Cl2.>>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín,nổi tiếng đến từ các trung tâm Luyện thi ĐH hàng đầu Hà Nội, các Trường THPT Chuyên và Trường Đạihọc.

Câu hỏi: Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Giải Hóa học 12 !!

Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 là :

- Nhiệt phân :

- Thủy luyện :

- Điện phân dung dịch :

Phương pháp điều chế Mg từ MgCl2 là : điện phân nóng chảy MgCl2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí [đktc] thoát ra. Muối clorua đó là:

A. NaCl.

B. KCl.

C. BaCl2.

D. CaCl2.

Xem đáp án » 29/03/2020 24,354

Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H2 [đktc]. Khim loại đó là kim loại nào sau đây?

B. Cu.

C. Fe.

D. Cr.

Xem đáp án » 29/03/2020 19,593

Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 [lít] H2 [đktc]. Kim loại M là kim loại nào sau đây.

A. Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Cr.

Xem đáp án » 29/03/2020 8,643

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.

Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

Xem đáp án » 29/03/2020 682

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.

Xem đáp án » 29/03/2020 496

Bài 1 [trang 103 SGK Hóa 12]

Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 là:

- Nhiệt phân :

- Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+:

- Điện phân dung dịch:

- Phương pháp điều chế Mg từ MgCl2 là : điện phân nóng chảy MgCl2

Xem toàn bộGiải Hóa 12: Bài 23. Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.

[1] Kết tủa Mg OH 2 từ dung dịch MgCl 2 , nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H 2  ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.

[3]Điện phân dung dịch MgCl 2  để thu được Mg.

Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Có một dung dịch gồm hai muối: Al 2 SO 4 3  và FeSO 4 . Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch  Al 2 SO 4 3 . Viết phương trình hoá học.

Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, không thể dùng phương pháp nào sau đây?

A. Điện phân dung dịch AgNO3

B. Nhiệt phân AgNO3

C. Cho Ba phản ứng vói dung dịch AgNO3

D. Cu phản ứng với dung dịch AgNO3

Để điều chế Mg tinh khiết từ dung dịch MgCl2, ta thực hiện phương pháp nào sau đây? 

A. Cho Na vào dung dịch MgCl2, lấy kết tủa rửa sạch, sấy khô. 

B. Điện phân dung dịch MgCl2 bằng điện cực trơ, có màng ngăn, rửa sạch kết tủa, sấy khô 

C. Cho Al vào dung dịch MgCl2, AI khử Mg2+ thành Mg nguyên chất 

D. Cô cạn dung dịch MgCl2, sau đó tiến hành điện phân nóng chảy. 

[1] Cho kẽm tác dụng với dung dịch  AgNO 3

[3] Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.

Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO 3  ?

A. 1   

B. 2

C. 3

D. 4

A. Thủy luyện

C. Điện phân

Video liên quan

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Zn, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 1,342

Để tinh chế Ag từ hỗn hợp [Fe,Cu,Ag] sao cho khối lượng Ag không đổi ta dùng

Xem đáp án » 19/06/2021 1,278

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện

Xem đáp án » 19/06/2021 536

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại

Xem đáp án » 19/06/2021 329

Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu

Xem đáp án » 19/06/2021 312

Để loại bỏ kim loại Fe ra khỏi hỗn hợp bột gồm Fe và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 272

Để điều chế Na người ta dùng phương pháp nào sau đây

Xem đáp án » 19/06/2021 248

Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại hết tạp chất và thu được tấm kim loại vàng sạch

Xem đáp án » 19/06/2021 245

Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 198

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 187

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện

Xem đáp án » 19/06/2021 186

Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua

Xem đáp án » 19/06/2021 172

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện

Xem đáp án » 19/06/2021 165

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 151

Phản ứng nào sau đây mô tả quả trình điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện

Xem đáp án » 19/06/2021 138

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

1, 2, 3, 5.

Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể dùng những phương pháp sau:

+ Phương pháp thuỷ luyện: Cu + 2AgNO3 Cu[NO3]2 + 2Ag.

+ Phương pháp điện phân [điện cực trơ]: 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + HNO3.

+ Dùng nhiệt phân huỷ: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2.

+ Chuyển AgNO3 Ag2O, sau đó dùng nhiệt phân huỷ Ag2O:

AgNO3 + NaOH AgOH↓ + NaNO3

2AgOH Ag2O + H2O

Ag2O 2Ag + O2.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 5 đại cương về kim loại - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 5

Làm bài

  • Tính chất hoá học chung của kim loại là:

  • Cho phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá: Zn + Cu2+

    Cu + Zn2+

    [ Biết

    = -0,76 V; = 0,34 V]. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa trên là?

  • Sự ăn mòn điện hoá xảy ra các quá trình:

  • Hỗn hợp X gồm Fe, FexOy. Hoà tan hoàn toàn m [gam] X cần dùng 60 [ml] dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,224 [lít] H2 [đktc]. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa thu được rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 2 [gam] chất rắn. Công thức của oxit sắt là:

  • Hoà tan 13,4 [gam] hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe [nNa < nAl] vào nước dư thu được 4,48 [lít] H2 [đktc] còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch Cu[NO3]2 thu được 9,6 [gam] kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

  • Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể dùng những phương pháp nào sau đây?

    1. Phương pháp thuỷ luyện: Cu + 2AgNO3

    Cu[NO3]2 + 2Ag.

    2. Phương pháp điện phân [điện cực trơ]: 4AgNO3 + 2H2O

    4Ag + O2 + HNO3.

    3. Dùng nhiệt phân huỷ: 2AgNO3

    2Ag + 2NO2 + O2.

    4. Dùng phương pháp nhiệt luyện: Chuyển AgNO3

    Ag2O, sau đó dùng chất khử [C, CO, H2] để khử Ag2O ở nhiệt độ cao:

    AgNO3 + NaOH

    AgOH↓ + NaNO3

    2AgOH

    Ag2O + H2O

    2Ag2O + C

    4Ag + CO2

    5. Chuyển AgNO3

    Ag2O [như phương pháp 4], sau đó dùng nhiệt phân huỷ Ag2O:

    Ag2O

    2Ag + O2.

  • Điện phân [với điện cực trơ] một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là:

  • Điện phân dung dịch muối trung hoà của axit vô cơ chứa oxi của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ, ta thu được ..... ở catôt và ..... ở anôt.

  • Thứ tự trong dãy điện hoá của một số cặp oxi hoá - khử như sau: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Pb2+/Pb, Cu2+/Cu. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, ở cực âm xảy ra phản ứng nào sau đây?

  • Có 400 [ml] dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với cường độ dòng điện 9,65 [A] trong 20 phút thì dung dịch có chứa một chất tan pH = 13, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của dung dịch HCl và KCl ban đầu lần lượt là:

  • Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại là:

  • Cho hai phản ứng sau [dưới dạng ion thu gọn]:

    Cu + 2Fe3+

    2Fe2+ + Cu2+

    Fe + Cu2+

    Fe2+ + Cu

    Dãy ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần?

  • Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu — Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?

  • Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?

  • Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là:

  • Tính chất vật lí nào sau đây của các kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

  • Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

  • Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Có thể rửa lớp Fe để được Au bằng dung dịch:

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    , cho , , . Viết phương trình đường thẳng đi qua , song song với sao cho khoảng cách từ đến là lớn nhất.

  • Biết

    với là các số hữu tỉ. Tính tích .

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm

    và song song hai mặt phẳng và

  • Cho haihàmsố

    liêntụctrênđoạnvànhậngiátrịbấtkỳ. Diệntíchcủahìnhphẳnggiớihạnbởiđồthịhaihàmsốđóvàcácđườngthẳngđượctínhtheocôngthức

  • Cho A[4;0;3] B[0;5;2] C[4;-1;4] D[3;-1;6] . Phương trình nào sau đây là phương trình đường cao xuất phát từ D của tứ diện ABCD.

  • Cho hình phẳng

    giới hạn bởi parabol , trục hoành và tiếp tuyến của tại điểm . Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình xung quanh trục hoành.

  • TrongkhônggianvớihệtọađộOxyz, chomặtcầu

    vàhaiđiểm. CácmặtphẳngchứađườngthẳngAB vàlầnlượttiếpxúcvớimặtcầutạicácđiểm. Viếtphươngtrìnhđườngthẳng.

  • Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số

    với trục hoành.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm

    . Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

  • Tính tích phân

    bằng cách đặt , mệnh đề nào dưới đây đúng?

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề