Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng có sở 2

Chia sẻ kinh nghiệmHọc tập

Tìm hiểu điểm chuẩn Học viện Ngân hàng

Mới đây, điểm chuẩn Học viện Ngân hàng cũng như 3 phương thức để xét tuyển sớm đã được Học viện Ngân hàng đưa ra. Thí sinh nên xem xét, tham khảo điểm chuẩn trước khi đưa ra quyết định nộp hồ sơ để vào được ngôi trường mình mơ ước. Hãy cùng Muaban.net tìm hiểu về điểm chuẩn Học viện Ngân hàng nhé!

Thông tin tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2022

Chỉ tiêu xét tuyển của trường

3.200 sinh viên sẽ được Học viện Ngân hàng xét tuyển vào năm 2022 theo tổng số 5 phương thức, bao gồm xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD & ĐT, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển học bạ THPT, kiểm tra năng lực ngoại ngữ và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Học viện Ngân hàng dành tới 50% chỉ tiêu cho điểm xét tốt nghiệp THPT và 25% chỉ tiêu xét tuyển học bạ THPT. Ngoài ra, 15% tiêu chí xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ [TOEFL iBT, IELTS Academic]. Bên cạnh đó, còn xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức [10% chỉ tiêu].

>>> Tham khảo thêm: Điểm chuẩn đại học Nha Trang năm 2021-2022. Cách thức tuyển sinh?

Phương thức xét tuyển

Xét tuyển điểm thi THPT Quốc gia

Học viện Ngân hàng sẽ dựa trên điểm thi THPT Quốc gia của thí sinh để xem xét, đánh giá xem liệu thí sinh đó có đủ điều kiện trúng tuyển, có đủ khả năng theo học tại trường hay không. 

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng dựa trên xét tuyển điểm thi THPT Quốc gia

Xét học bạ

Học viện Ngân hàng có 802 chỉ tiêu sử dụng học bạ THPT để làm cơ sở xét tuyển dựa theo phương thức xét tuyển bằng học bạ. Nếu đáp ứng đồng thời cả hai yêu cầu, thí sinh được coi là đủ tiêu chuẩn xét tuyển vào chuyên ngành đã đăng ký: học lực xuất sắc ở lớp 12 và điểm lớn hơn hoặc bằng điểm yêu cầu để đạt ngưỡng điểm chuẩn Học viện Ngân hàng.

>>> Tham khảo thêm: Điểm chuẩn Đại học Buôn Ma Thuột chính thức mới nhất

Xét tuyển theo các phương thức khác

Với phương thức tuyển sinh dựa vào kết quả điểm thi đánh giá về năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, thí sinh sẽ được coi là đáp ứng đủ điều kiện để trúng tuyển [trừ tốt nghiệp THPT] với ngành đã đăng ký nếu như thoả mãn cả hai điều kiện: có học lực lớp 12 loại giỏi và có điểm thi bài đánh giá năng lực trên 100 điểm. Học viện Ngân hàng xét tuyển 320 chỉ tiêu đối với phương thức này.

Với phương thức tuyển sinh dựa vào các chứng chỉ ngoại ngữ được quốc tế công nhận, thí sinh sẽ được coi là đáp ứng đủ điều kiện để trúng tuyển [trừ tốt nghiệp THPT] với ngành đã đăng ký nếu như thoả mãn cả hai điều kiện: có học lực lớp 12 loại giỏi và có IELTS đạt từ 6.0 hoặc cao hơn, TOEFL iBT từ 72 điểm hoặc cao hơn hay chứng chỉ về tiếng Nhật từ N3 hoặc cao hơn [chỉ áp dụng với chương trình đào tạo về Kế toán định hướng của Nhật bản và ngành Công nghệ thông tin để định hướng của Nhật Bản].

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng theo phương thức xét tuyển khác

Mức học phí

  • Học phí của hệ đại trà sẽ rơi vào khoảng 9 triệu đồng/năm.
  • Học phí của chương trình Cử nhân Việt – Nhật là khoảng 27 triệu đồng/năm.
  • Học phí của chương trình CLC ở trong nước là khoảng 30 triệu đồng/năm.
  • Học phí của chương trình CLC liên kết quốc tế với CityU:
    • Năm cuối sinh viên học ở nước ngoài sẽ cần 120 triệu đồng cho 3 năm đầu tại Học viện, năm cuối ở Đại học CityU.
    • Năm cuối học ở Học viện là khoảng 350 triệu đồng cho 4 năm.
  • Học phí của chương trình CLC liên kết quốc tế với Coventry:
    • Năm cuối học ở Học viện là khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm học tại Học viện.
    • Năm cuối học ở nước ngoài là khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu học tại học viện, năm cuối ở Đại học Coventry là khoảng 480 triệu đồng.

>>> Tham khảo thêm: Cập nhật điểm chuẩn Đại học Phan Thiết 2021 – 2022 mới nhất

Điểm chuẩn Học viện ngân hàng năm 2022

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2022 đã được công bố

Điểm chuẩn Học viện ngân hàng năm 2022

Nguồn: //thoibaonganhang.vn/diem-chuan-hoc-vien-ngan-hang-nam-2022-129586.html

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng theo phương thức xét tuyển học bạ năm 2022

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng theo phương thức xét tuyển học bạ năm 2022 đã được công bố

STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1   Ngân hàng 7340201_AP_NH A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ
2   Tài chính 7340201_AP_TC A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ
3   Ngân hàng 7340201_NH A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Xét học bạ
4   Tài chính 7340201_TC A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Xét học bạ
5 Kế toán Kế toán 7340301_AP A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ
6 Kế toán Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Xét học bạ
7 Kế toán định hướng Nhật Bản Kế toán 7340301_J A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Định hướng Nhật Bản, Xét học bạ
8 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101_AP A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ
9 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Xét học bạ
10 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 7340120 A01, D01, D07, D09, XDHB 28.25 Xét học bạ
11 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D07, D09, XDHB 27.75 Xét học bạ
12 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07, XDHB 27.75 Xét học bạ
13 Luật kinh tế Luật 7380107_A A00, A01, D01, D07, XDHB 28.25 Luật kinh tế, Xét học bạ
14 Luật kinh tế Luật 7380107_C C00, C03, D14, D15, XDHB 28.25 Luật kinh tế, Xét học bạ
15 Kinh tế Kinh tế 7310101 A01, D01, D07, D09, XDHB 27.75 Xét học bạ
16 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07, XDHB 27.75 Xét học bạ
17 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201_J A00, A01, D01, D07, XDHB 27.75 Định hướng Nhật Bản, Xét học bạ
18 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101_IU A00, A01, D01, D07, XDHB 26 Liên kết ĐH CityU – Hoa Kỳ, Xét học bạ
19 Kế toán Kế toán 7340301_I A00, A01, D01, D07, XDHB 26 Liên kết ĐH Sunderland – Anh quốc, Xét học bạ

Nguồn: //huongnghiep.hocmai.vn/diem-truong/hoc-vien-ngan-hang/

>>> Tham khảo thêm: Điểm chuẩn Đại học Quảng Nam là bao nhiêu? Tham khảo ngay

Cách tính điểm chuẩn Học viện Ngân hàng theo phương thức xét tuyển

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng theo phương thức xét học bạ được tính dựa trên công thức:

Điểm xét tuyển = Điểm cộng đối tượng + Điểm ưu tiên + M1 + M2 + M3.

Trong đó, M1, 2, 3 chính là trung bình cộng điểm của ba năm THPT gồm các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển, làm tròn tính đến chữ số thập phân thứ hai. Điểm ưu tiên sẽ bao gồm đối tượng theo quy định của Bộ GD và ĐT, đối tượng ở các khu vực theo quy định. Bên cạnh đó, thí sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên xét tuyển vào học viện sẽ được cộng thêm 1,5 điểm tính dựa theo cách tính điểm chuẩn Học viện Ngân hàng.

Từ công thức trên, có thể thấy nếu như không tính điểm cộng đối tượng và điểm ưu tiên, thí sinh sẽ cần phải đạt gần 8,7 điểm trung bình mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển theo ngành mới có thể đỗ vào ngành có điểm chuẩn thấp nhất. Đối với những ngành cao hơn, lấy đến 28,25 điểm, thí sinh cần phải đạt hơn 9,4 điểm trung bình mỗi môn để có thể đạt đủ điểm chuẩn Học viện Ngân hàng.

Cách tính điểm chuẩn Học viện Ngân hàng theo phương thức xét tuyển

Trên đây là tất cả những thông tin liên quan đến điểm chuẩn Học viện Ngân hàng mà Mua bán muốn chia sẻ đến bạn. Có thể thấy Học viện Ngân hàng là một trong những trường đào tạo thu hút rất nhiều sinh viên hiện nay. Hãy cân nhắc, tham khảo những thông tin trên để có thể đưa ra quyết định chính xác, đúng đắn khi lựa chọn nguyện vọng của mình. Đừng quên truy cập Muaban.net để tìm hiểu thêm các thông tin liên quan đến các trường khác.

>>> Xem thêm: Cập nhật điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2021 – 2022

- Advertisment -

Video liên quan

Chủ Đề