Hội đồng tuyển sinh trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ chính thức công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển vào trường. Chi tiết mức điểm chuẩn từng ngành, thí sinh theo dõi tại đây
Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ đào tạo trình độ Đại học, Cao đẳng các chuyên ngành kỹ thuật công nghệ theo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Cần Thơ và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm cuẩn chính thức vào hệ đại học chính quy được công bố như sau
Điểm Chuẩn Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ Chính Thức 2021
Điểm Chuẩn Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ 2021
Lời kết: Trên đây là điểm chuẩn Đại học Kỹ Thuật - Công Nghệ Cần Thơ mới nhất do ban biên tập kênh tuyển sinh 24.vn cập nhật. Năm 2021, mức điểm chuẩn của trường dao động từ 19.3 đến 24.5 điểm. Trong đó ngành Ngôn Ngữ Anh là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất. Ngành có mức điểm chuẩn thấp nhất là ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp.
Nội Dung Liên Quan:
PGS.TS Nguyễn Việt Hà, Trưởng phòng Truyền thông ĐH Mỏ - Địa chất cho rằng điểm chuẩn các trường đại học còn phụ thuộc rất nhiều vào quá trình thí sinh đăng ký, lựa chọn nguyện vọng. Song phổ điểm thi năm nay không có nhiều biến động so với năm 2021, do đó dự báo điểm chuẩn vào các ngành tại ĐH Mỏ - Địa chất cũng sẽ tương đối ổn định, một số ngành có xu hướng “nhích” lên nhưng không đáng kể.
“Từ nhu cầu thực tế của xã hội, năm nay, ĐH Mỏ - Địa chất mở thêm một số ngành mới như Hóa dược, Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản, Đá quý mỹ nghệ... Đây là những ngành rất cần cho xã hội, nhu cầu nhân lực của thị trường lao động lớn, do đó dự báo điểm trúng tuyển cũng sẽ cao hơn một chút so với mức trung bình của trường.
Ngoài những ngành trên, hiện nay nhiều ngành như Tự động hóa, Điện điện tử, ngành Ô tô, Trắc địa, Bản đồ, Quản lý đất đai, Mỏ địa chất, Xây dựng công trình ngầm… rất cần thiết, nhu cầu tuyển dụng lớn. Thậm chí sinh viên chưa ra trường đã có việc làm, nhiều đơn vị đến tuyển người, nhưng nhà trường không có đủ sinh viên để giới thiệu. Có một thực tế rằng đây là những ngành “hot” khối kỹ thuật, nhưng điểm chuẩn dự kiến sẽ không tăng nhiều, do hiện nay nhiều thí sinh đang có xu hướng chuyển dịch từ khối ngành kỹ thuật sang kinh tế”, PGS.TS Nguyễn Việt Hà cho biết.
Tư vấn cho thí sinh về cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học, PGS.TS Nguyễn Việt Hà nhấn mạnh, năm nay thí sinh có khoảng thời gian khá dài từ 21/7-20/8 để đăng ký và thay đổi không giới hạn nguyện vọng xét tuyển đại học. Lưu ý, khi xét tuyển nếu thí sinh đủ điều kiện ở nguyện vọng nào thì hệ thống sẽ dừng lại ở nguyện vọng đó và những nguyện vọng phía sau không được xét tiếp, do đó thí sinh cần cân nhắc để sắp xếp thứ tự các nguyện vọng. Bên cạnh đó, khi đăng ký, thí sinh cũng cần tham khảo mức điểm chuẩn của các trường 2 năm gần nhất, phổ điểm thi các khối xét tuyển cũng như đối chiếu với điểm thi của bản thân để có sự sắp xếp phù hợp.
Còn tại ĐH Xây dựng, TS Hồ Quốc Khánh, Trưởng phòng Đào tạo thông tin, với phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm nay, dự báo điểm chuẩn vào các ngành tại ĐH Xây dựng có thể tăng nhẹ từ 0,5- 1 điểm tùy từng chuyên ngành.
“Một số ngành những năm gần đây thu hút nhiều thí sinh và điểm chuẩn ở top cao của trường như các chuyên ngành Xây dựng dân dụng và Công nghiệp, Kiến trúc, Công nghệ thông tin. Dự kiến những ngành này điểm chuẩn cũng sẽ tăng từ 0,5-1 điểm. Bên cạnh đó, khảo sát của nhà trường cũng cho thấy, một số chương trình đào tạo mới như Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc và Quy hoạch, Kiến trúc cảnh quan, xã hội đều đang có nhu cầu rất lớn để đáp ứng quá trình phát triển, quy hoạch cơ sở hạ tầng”, TS Hồ Quốc Khánh cho biết.
Dự báo điểm chuẩn các trường ĐH đang là nội dung được nhiều thí sinh quan tâm thời điểm này.Thầy Khánh cũng cho rằng, hiện nay dù nhu cầu nhân lực của xã hội rất lớn, nhưng nhiều ngành kỹ thuật vẫn chưa thực sự thu hút thí sinh do tính chất công việc tương đối vất vả, nhiều em có xu hướng dịch chuyển từ khối kỹ thuật sang khối kinh tế.
Còn theo GS.TS Lê Thanh Sơn, Phó Hiệu trưởng ĐH Khoa học tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội, năm nay, phổ điểm các môn Khoa học tự nhiên tương đương với năm 2021, riêng môn tiếng Anh có 51% thí sinh trên 5 điểm, thấp hơn so với năm 2021.
Năm 2022, ĐH Khoa học Tự nhiên dành 70% chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, dự báo mức điểm chuẩn sẽ không có nhiều biến động so với năm trước. Riêng môn tiếng Anh phổ điểm thấp hơn năm 2021 nên điểm chuẩn xét tuyển của tổ hợp có môn này có thể giảm nhẹ. Tuy nhiên, nhà trường chủ yếu xét tuyển các tổ hợp có nhiều môn Khoa học tự nhiên nên điểm trúng tuyển sẽ không bị ảnh hưởng nhiều.
Với ĐH Giao thông vận tải, PGS.TS Nguyễn Thị Hòa, Trưởng phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng đào tạo cho biết, điểm các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển vào trường năm nay như Toán, Lý, Hóa đều có điểm trung bình từ 7-8. Năm nay, ĐH Giao thông vận tải dành khoảng 70-80% chỉ tiêu để xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, các ngành “hot” dự báo điểm trúng tuyển sẽ tăng nhẹ từ 0,5-1 điểm so với năm trước, các ngành truyền thống sẽ có điểm chuẩn tương tự năm ngoái.
Cụ thể, với các ngành như Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật ô tô, điểm chuẩn năm ngoái từ 24-25 điểm, thì năm nay có thể tăng lên 24,5-25,5 điểm. Các ngành như Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ khí động lực có xu hướng giữ nguyên mức điểm như năm 2021./.
GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, ĐH Quốc gia Hà Nội nhận định, với phổ điểm năm nay, nhiều tổ hợp xét tuyển không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyến.
Mức phân hóa của đề thi năm nay ổn định cơ bản như 2021. Tổ hợp đạt điểm tối đa 3 môn cũng giảm đi rõ rệt. Nhưng tổ hợp điểm nằm trong khoảng 24-26 điểm sẽ không có biến động lớn.
Điểm chuẩn các tổ hợp có Ngoại ngữ sẽ giảm rõ rệt, các tổ hợp xét tuyển có môn Lịch sử, Giáo dục công dân sẽ tăng rất rõ rệt. Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm ngoái.
Tổ hợp có môn Lý và Hóa, Địa lý đều có sự tăng nhẹ.
Tuy nhiên năm nay, với chính sách đổi mới xét tuyển của Bộ GD-ĐT bằng phần mềm thống nhất trên toàn quốc, để an toàn, để tuyển đủ số lượng, có thể nhiều trường sẽ lấy tăng hơn nhiều so với chỉ tiêu và từ đó lại dẫn đến không có sự chênh quá lớn về điểm sàn để xét tuyển so với năm trước.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên mới nhất
Khoa học Tự nhiên điểm chuẩn 2022
Khoa học Tự nhiên điểm chuẩn hay điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM, điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội đang là các câu hỏi được nhiều thí sinh quan tâm. Dưới đây là một số thông tin Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội tuyển sinh 2022 cùng với bảng điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên năm 2021 giúp các thí sinh có thêm thông tin trước khi đưa ra các quyết định về đăng kí nguyện vọng xét tuyển.
- Tổ hợp A00 gồm những môn nào?
Theo thông báo điểm chuẩn ngày 25/7, ngành Khoa học máy tính và thông tin có đầu vào theo phương thức này cao nhất với 110/150 điểm. Năm ngành khác của trường lấy điểm trúng tuyển từ 100 trở lên gồm Toán học [100], Hoá học [100], Hoá dược [100], Kỹ thuật điện tử và tin học [104], Toán tin [105], Khoa học dữ liệu [107]. Các ngành còn lại lấy từ 80 trở lên.
Theo phổ điểm thi của hơn 60.600 lượt thí sinh dự thi được Đại học Quốc gia Hà Nội công bố hôm 30/6, điểm trung bình thí sinh đạt được là 79,3/150. Chỉ 8% thí sinh đạt 100 điểm trở lên. Như vậy, mọi ngành của Đại học Khoa học tự nhiên đều có điểm chuẩn trên mức trung bình.
TT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | QHT01 | Toán học | 100 |
2 | QHT02 | Toán tin | 105 |
3 | QHT98 | Khoa học máy tính và thông tin | 110 |
4 | QHT93 | Khoa học dữ liệu | 107 |
5 | QHT03 | Vật lý học | 90 |
6 | QHT04 | Khoa học vật liệu | 86 |
7 | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 81 |
8 | QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học | 104 |
9 | QHT06 | Hoá học | 100 |
10 | QHT41 | Hoá học | 90 |
11 | QHT42 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 90 |
12 | QHT43 | Hoá dược | 100 |
13 | QHT08 | Sinh học | 90 |
14 | QHT44 | Công nghệ sinh học | 94 |
15 | QHT10 | Địa lý tự nhiên | 83 |
16 | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian | 82 |
17 | QHT12 | Quản lý đất đai | 82 |
18 | QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | 90 |
19 | QHT13 | Khoa học môi trường | 80 |
20 | QHT46 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 87 |
21 | QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm | 95 |
22 | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | 81 |
23 | QHT17 | Hải dương học | 80 |
24 | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước | 82 |
25 | QHT18 | Địa chất học | 86 |
26 | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 80 |
27 | QHT97 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường | 80 |
Trường ĐH Khoa học tự nhiên [ĐH Quốc gia TP.HCM] vừa công bố điểm chuẩn hai phương thức đánh giá năng lực và ưu tiên xét tuyển năm 2022.
Thí sinh tra cứu thông tin trúng tuyển có điều kiện tại: //tsdh.hcmus.edu.vn/ketqua
3. Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội 2022
Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển Đợt 1:
[1] Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [GDĐT] và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
[2] Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
[3] Xét tuyển theo các phương thức khác:
- Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực [ĐGNL] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022, các chứng chỉ quốc tế [SAT, A-Level, ACT, IELTS hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương – có trong danh mục quy định của ĐHQGHN];
- Xét hồ sơ năng lực [kết quả học tập bậc THPT, phỏng vấn, điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc thí sinh có bằng tú tài quốc tế] đối với một số đơn vị đào tạo đặc thù có hợp tác quốc tế và/hoặc chương trình dạy bằng tiếng Anh;
- Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GDĐT [Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của ĐHQGHN; Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GDĐT].
Xét tuyển đợt bổ sung [nếu còn chỉ tiêu]
Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo [nếu có].
Đối với các chương trình đào tạo [CTĐT] Tài năng, Chuẩn quốc tế, Chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc từ các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng ngành/CTĐT [sẽ được công bố chi tiết trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của đơn vị]. Sau khi trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo, thí sinh có nguyện vọng theo học các CTĐT Tài năng, Chuẩn quốc tế, Chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào ngành/CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng và phải đảm bảo điều kiện ngoại ngữ đầu vào [kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm [theo thang điểm 10] hoặc kết quả học tập từng kỳ [6 học kỳ] môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành]. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT này do các HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào ngành/CTĐT chuẩn tương ứng.
Bảng tổ hợp xét tuyển của ĐH Quốc gia Hà Nội
A00: Toán, Vật lí, Hoá học | D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh | D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học | D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học | D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý | D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D02: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga | D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung | D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D05: Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức | D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội ,Tiếng Trung |
D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật | D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp |
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh | DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật |
DD2: Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn |
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội
Xem thêm các thông tin tuyển sinh và chi tiêu tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội tại Đây.
4. Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội 2021
5. Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên Tp HCM 2021
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tuyển sinh mảng Tài liệu của HoaTieu.vn.