Didnt trong tiếng anh là gì

Câu điều kiện là gì? Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh? Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3, câu điều kiện hỗn hợp? Một số trường hợp khác của câu điều kiện?

Câu điều kiện là một dạng câu dùng được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và văn viết bằng tiếng anh, câu điều kiện giữ một vai trò quan trọng mà khi theo học ngôn ngữ tiếng anh chúng ta cần phải nắm chắc những kiến thức về câu điều kiện; mặc dù đã được biết đến, giảng dạy bởi nhiều chương trình đào tạo nhưng vẫn có nhiều người chưa thể nhận biết chính xác đâu là câu điều kiện trong tiếng anh. Chính vì vậy tại bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu về câu điều kiện được sử dụng trong tiếng anh cũng như các vấn đề về ngữ pháp của nó. Vậy câu điều kiện là gì?

Luật sư tư vấn luật qua điện thoạitrực tuyến miễn phí: 1900.6568

Mục lục bài viết

1. Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện là một dạng ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong tiếng anh. Đây là câu dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có hai mệnh đề.

– Mệnh đề chỉ kết quả được gọi là mệnh đề chính.

– Mệnh đề chỉ điều kiện còn được gọi là mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.

Thông thường thì trong câu điều kiện mệnh đề chính sẽ đứng trước và mệnh đề phụ sẽ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

Ví dụ:

– If it doesn’t rain, we’ll have a picnic tomorrow. [Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.]

– If I were you, I would love her [Nếu tôi là bạn, tôi sẽ yêu thương cô ấy.]

– I will get good results if I focus on the lesson. [Tôi sẽ đạt được kết quả tốt nếu tôi tập trung vào bài học.]

Xem thêm: Đứng trước giới từ là gì? Sau giới từ trong tiếng Anh là gì?

 Trong tiếng anh Câu điều kiện được gọi là Conditional sentences

2. Các loại câu điều kiệntrong tiếng anh:

2.1. Câu điều kiện loại 0:

Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thật, một chân lý, một thói quen, một điều tất yếu, sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.

Câu điều kiện loại 0 cũng được sử dụng khi bạn muốn nhắn nhủ hoặc nhấn mạnh một điều gì đó. Tất cả động từ trong câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc câu điều kiện loại O: If + S + V [s,es], S + V/ V-s/-es

Ví dụ:

– If you don’t eat enough nutrients, you will be thin. [Nếu bạn không ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, bạn sẽ gầy.].

– If she calls me, tell her to wait for me at the office. [Nếu cô ấy gọi cho tôi, hãy nói cô ấy đợi tôi ở văn phòng nhé.] 

2.2. Câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện loại 1 [câu điều kiện có thật] dùng để dự đoán một hoạt động, một vấn đề có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước. Trong câu điều kiện loại 1, động từ trong mệnh đề điều kiện được chia hiện tại đơn, trong mệnh đề kết quả chia tương lai đơn.

Xem thêm: Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V [s,es], S + will + V

Ví dụ:

– If Duyen has a lot of money, she will buy a new house. [Nếu Duyên có nhiều tiền, cô ấy sẽ mua nhà mới.]

– If he has a lover he will go out for Christmas. [Nếu anh ấy có người yêu, anh ấy sẽ đi chơi Giáng sinh.]

2.3. Câu điều kiện loại 2:

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự một hoạt động, một vấn đề có thể không thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai dựa vào một điều không có thật ở hiện tại. Trong câu điều kiện loại 2, động từ trong mệnh đề điều kiện được chia ở quá khứ đơn.

Động từ trong mệnh đề kết quả được dùng theo cấu trúc would/should + động từ nguyên thể.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V[ed], S + would/could/might + V

Ví dụ: If I could speak Korean, I would live in seoul. [Nếu tôi mà nói được tiếng hàn, tôi sẽ sống ở Seoul.]

Xem thêm: Câu cảm thán là gì? Câu cảm thán trong tiếng Việt – Anh?

2.4. Câu điều kiện loại 3:

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một hoạt động, một sự việc sẽ không xảy ra, không có thật ở trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra. Câu điều kiện loại 3 thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối, ước muốn, trách móc.

Trong câu điều kiện loại 3, động từ trong mệnh đề điều kiện được chia thì quá khứ hoàn thành. Động từ trong mệnh đề kết quả được dùng với cấu trúc would/could/might + have + V[pII].

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V[pII], S + would/could/might + have + V[pII]

Ví dụ: If I had studied hard, I could have passed the exam. [Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn, tôi đã có thể qua bài kiểm tra rồi].

2.5. Câu điều kiện hỗn hợp:

Câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh dùng để giả thuyết về một hành động, một sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật hoặc giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật. Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp của các loại câu điều kiện cơ bản với nhau và được dùng trong một số trường hợp đặc biệt.

Hỗn hợp loại 1

Đây là dạng câu điều kiện hỗn hợp có sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3 dùng để diễn tả giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp loại 1: If + S + Had +V[pII] [loại 3], S + Would + V [loại 2]

Xem thêm: Câu tường thuật là gì? Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh?

Ví dụ: If we had listened to him we wouldn’t have lost our way. [Nếu chúng ta nghe lời anh ấy, chúng ta đã không bị lạc đường.] [Mệnh đề if loại 3, mệnh đề kết quả loại 2]

Hỗn hợp loại 2

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 dùng để diễn tả giả thiết trái hiện tại, và kết quả ngược với quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2: If + S + V[ed] [loại 2], S + Would + Have + V[pII] [loại 3]

Ví dụ: If I could sing better, I could be a singer. [Nếu tôi có thể hát hay hơn thì tôi đã là ca sĩ rồi] [mệnh đề if loại 2, mệnh đề kết quả loại 3].

2.6. Một số trường hợp khác của câu điều kiện:

2.6.1. Unless = If… not:

Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện.

Câu điều kiện loại 1: Unless + HTĐ

Ví dụ: You will be sick if you don’t stop eating => You’ll be sick unless you stop eating.

Xem thêm: Câu nghi vấn là gì? Câu nghi vấn trong tiếng Việt – Anh?

Câu điều kiện loại 2: Unless + QKĐ

Ví dụ: If he wasn’t very ill, he would be at work=> Unless he was very ill, he would be at work.

Câu điều kiện loại 3: Unless + QKHT

Ví dụ: Our director would not have signed the contract if she hadn’t had a lawyer present => Our director would not have signed the contract unless she had had a lawyer present.

2.6.2. Một số cụm từ đồng nghĩa thay thế if:

Suppose/Supposing [giả sử như]: Đặt ra giả thiết.

Ví dụ: Supposing I don’t arrive till after midnight, will the guest-house still be open? [Giả sử tôi không đến sau nửa đêm, liệu nhà khách có còn mở cửa không?]

Even if [ngay cả khi, cho dù]: Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì hiện mệnh đề chính cũng không thay đổi.

Ví dụ: We are going to the beach even if it is raining. [Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù nếu trời có mưa]

Xem thêm: Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng và cách sử dụng?

As long as, so long as, provided [that], on condition [that] [miễn là, với điều kiện là]: Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giải thiết.

Ví dụ: You can have a dog as long as you promise to take care of it [Bạn có thể nuôi chó miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó].

Without: không có – sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.

Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist. => If there were no water, life wouldn’t exist. [Nếu không có nước, sự sống sẽ không tồn tại].

2.6.3. Mệnh đề chứa câu Wish/if only:

Cách sử dụng wish trong tương lai: Dùng để diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai.

Cấu trúc: S + wish [es] + S + would/could + V1

Ví dụ:

– He wish he would be a lawyer in the future. [Anh ấy mong muốn mình sẽ trở thành một luật sư trong tương lai].

Xem thêm: Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định trong tiếng Anh?

– I wish it would rain. The garden really needs some water. [Tôi ước trời sẽ mưa. Khu vườn thực sự cần một ít nước].

Cách sử dụng wish ở hiện tại. Câu Wish ở hiện tại nói về những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại và có thể là giả định ngược lại so với thực tế.

Cấu trúc: S + wish [es] + S + V2/ed + …

Lưu ý: “to be: were/weren’t”

Ví dụ:

– I wish I knew what to do. [Tôi ước mình biết phải làm gì].

– If only I didn’t have too much homework, I could have gone to the movies tonight. She has a lot of homework and she can’t go to the movies. [Giá như tôi không có quá nhiều bài tập, tôi đã có thể đi xem phim tối nay. Cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà và cô ấy không thể đi xem phim]

Cách sử dụng Wish trong quá khứ: Dùng để thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở quá khứ, giả định điều ngược lại so với thực tế đã xảy ra.

Xem thêm: Câu khẳng định là gì? Câu khẳng định, phủ định trong tiếng Anh?

Cấu trúc: S + Wish [es] + S+ QKHT.

Ví dụ:

– I wish I’d studied harder when I was at school. He didn’t study harder when he was at school. [Tôi ước mình học chăm chỉ hơn khi còn ở trường. Anh ấy đã không học chăm chỉ hơn khi ở trường].

– She wishes she could have been there [She couldn’t be there]. [Cô ấy ước mình có thể ở đó].

2.6.4. Một số cách sử dụng khác:

– Wish + to V

– Wish + N [đưa ra một lời chúc mừng, mong ước]

– Wish + O + [not] to V…

Trên đây, là những thông tin cơ bản về câu điều kiện trong tiếng anh đã được chúng tôi tìm hiểu qua các tài liệu có liên quan và hiểu biết của mình; qua đó giúp người đọc có thêm sự hiểu biết về câu điều kiện được sử dụng trong tiếng anh, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn, mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ với công ty Luật Dương Gia theo thông tin liên lạc được cập nhật trong bài viết, chúng tôi với đội ngũ nhân viên trẻ sôi nổi đầy nhiệt huyết sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc.

Chủ Đề