De kiểm tra Vật lý 8 giữa học kì 2 có ma trận

I.   Phần Trắc nghiệm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

D

B

C

A

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II.   Phần Tự Luận.

Câu

Nội dung

Điểm

7

cốc nước nóng nhiệt độ cao hơn, các phân tử chuyển đông nhanh hơn nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.

1,0

a. Trong 1s máy đó thực hiện công là 1200J

1,0

8

b. Đổi S = 1,8km = 1800m;    t = 30 phút = 1800s Công của lực kéo là: A = F.s = 200´1800 = 360 000 [J]

1,0

Công suất:    P    =      A = 360000 = 200 [W]

t            1800

1,0

9

a. Trọng lượng của vật:       P = 10m =10´49,2 = 492 [N]

Khi không ma sát, công đưa vật lên theo phương thẳng đứng bằng công

kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng: A = P.h = F.l = 492´2 = 984 [J]

1,0

b. Lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng khi không ma sát: F = A

l

Thay số: F = 984     = 123 [N]

8

1,0

c. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: H =    P.h .100%

F '.l

Thay số: H = 492 ´ 2 ´100%      = 82 %

150 ´ 8

1,0

Chú ý: - Bài giải sai kết quả đúng thì không cho điểm.

- Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa

Bộ 4 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý lớp 8 có đáp án - Đề 2

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI


ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2015 – 2016

MÔN: VẬT LỚP 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Thế năng hấp dẫn [trọng trường] là gì? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào? [2,0 điểm]

Câu 2: Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa chúng có khoảng cách hay không? Cho ví dụ chứng minh? [2,0 điểm]

Câu 3: Viết công thức tính Công Suất và nói các đại lượng, đơn vị trong công thức? [2,0 điểm]

Câu 4: Một học sinh đang rót nước từ phích vào cốc, năng của dòng nước tồn tại ở dạng nào? [2,0 điểm]

Câu 5: Một lực cử tạ nâng quả tạ khối lượng 100 kg lên cao 200 cm trong thời gian 0,5 giây. Trong trường hợp này lực đã hoạt động với công suất bao nhiêu? [2,0 điểm]

Nội dung

Điểm

Câu 1

-   Cơ năng của một vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng trọng trường.

-  Thế năng trọng trường phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật.

Câu 2

-  Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

-  Giữa chúng có khoảng cách.

-  Ví dụ:….

Câu 3

    = A/t

Trong đó     công suất [w]

A là công thực hiện được [J] t là thời gian thực hiện [s]

Câu 4: Dòng nước chảy từ trên cao xuống nên nó vừa có thế năng hấp dẫn vừa có động năng

Câu 5

2,0 điểm

2,0 điểm

2,0 điểm

2,0 điểm

2,0 điểm

Tóm tắt

m = 100kg

-> P = 1000N

h = 200cm = 2m t = 0,5s

 = ?

Giải

Công của người lực thực hiện A = P.h = 1000.2 = 2000[J]

Công suất của người lực là  = 2000/0.5 = 4000[W]

Đáp số  = 4000[W]

         

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT 8

Mức độ

nhận

biết

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1.          học: [4t].

1. năng.

2. Công thức tính áp suất

5.     Xác     định

công    suất   của vật.

Số câu hỏi

1

1

1

3

Số điểm

1

1

1

3

30%

2.Cấu tạo chất Nhiệt năng [11t]

3. Định nghĩa và đơn vị của nhiệt lượng.

4. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các             môi

trường.

6. Vận dụng kiến thức về cấu tạo chuyển động nguyên tử, phân tử giải thích hiện tượng tự nhiên.

7.          Vận dụng công thức tính nhiệt lượng phương      trình

cân bằng nhiệt..

8. Nhận biết cách làm thay đổi nhiệt năng của vật và định nghĩa nhiệt lượng để biết vật có nhận được

nhiệt lượng không.

Số câu hỏi

1

1

2

1

5

Số điểm

0,5

1,5

4

1

7

70%

Tổng số câu

2

2

3

1

8

Tổng số điểm

1,5

2,5

5

1

10

100%

Bộ 4 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý lớp 8 có đáp án - Đề 3

I/ thuyết: [ ]


ĐỀ KIỂM TRA HỌC II [Năm học: 20... - 20.   ]

MÔN VẬT LÝ LỚP 8

1.  năng của một vật ? gồm những dạng nào ? [1đ]

2.  Viết công thức tính công suất của một vật [ Chú thích các đại lượng đơn vị] ? [1đ]

3.  Các cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật ? [0,5đ]

4.   Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu ? Các hình thức đó xảy ra chủ yếu trong môi trường nào

? [1,5đ]

II/ Bài tập: [6đ]

5.  Ngựa kéo xe với lực 80N đi được 3km trong 1200s. Tính công suất của ngựa ? [1đ]

6.  Tại sao, thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước vị ngọt ? [1đ]

7.   Người ta thả miếng đồng khối lượng 1kg vào 1000g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800c xuống 200c. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ. Biết nhiệt dung riêng của đồng 380J/kgk, của nước 4200J/kgk [3đ]

8.   Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn tthì miếng đồng nóng lên. thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không ? Tại sao ? [1đ]

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I/ thuyết:

1.   Vật khả năng sinh công ta nói vật năng. năng của vật bằng tổng thế năng động năng, năng của vật gồm 2 dạng thế năng động năng. [1đ]

2.  Công thức tính công suất :

P = A /t với P: Công suất[W] [1đ]

A : Công [J]

t : Thời gian [giây]

3.  hai cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật thực hiện công truyền nhiệt. [0,5đ]

4.  Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu : Đối lưu, dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt . [0,75đ].

-   Hình thức dẫn nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chất rắn [0,25 đ]

-   hình thức đối lưu xảy ra chủ yếu trong môi trường chất lỏng khí [0,25đ]

-   Hình thức bức xạ nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chân không [0,25đ]

II/ Bài tập:

5. P = A/t = F.s/t = 80.3000/1200 = 200 [W] [1đ]

6.   Thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan nước có vị ngọt tại vì giữa các phân tử đường, nước có khoảng cách và chúng chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước ngược lại. [1đ]

7.  Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:

Qtỏa = m1c1 t1 = 1.380.60 = 22800[J] [1đ]

Nhiệt lượng do nước thu vào

Qthu = m2c2 Δ t2 = 1. 4200. Δ t2 = 4200.Δ t2 [J] [1đ]

Mà Qtỏa = Qthu nên 4200.Δ.t2 = 22800 Suy ra Δ t2 = 22800/4200 = 5,430c [0,5đ]

Vậy nước nhận thêm một nhiệt lượng 22800J nóng thêm 5,430c [0,5đ ]

8.  Miếng đồng không nhận được nhiệt lượng tại đó thực hiện công [1đ]

Bộ 4 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý lớp 8 có đáp án - Đề 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1:

a]  Thế năng trọng trường gì? Cho dụ.

b]  Động năng gì? Cho dụ.

c]   Tổng động năng thế năng của một vật được gọi gì? Cho dụ một vật cả thế năng động năng.

Câu 2:

a]  Phát biểu định luật về công.

b]   Nếu dùng ròng rọc cố định đưa vật lên cao thì lợi về lực không? Nếu thì lợi mấy lần về lực? Nếu không thì tác dụng gì?

Câu 3: Khi lực tác dụng lên vật cùng hướng với hướng chuyển động của vật, công của lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 4:

a]  Đại lượng công suất được dùng để xác định điều gì?

b]   Trên đầu máy xe lửa ghi: Công suất 1000hp [mã lực]. Nếu coi 1hp = 745,7W thì điều ghi trên máy ý nghĩa gì?

Câu 5: Để kéo một vật nặng 90kg lên cao 1,5m người ta dùng một mặt phẳng nghiêng dài 5m.

a]  Tính công ích.

b]  Tính lực kéo trên mặt phẳng nghiêng khi không ma sát.

c]  Thực tế có lực ma sát độ lớn của lực ma sát 30N. Tính công thắng lực ma sát.

HƯỚN DẪN GIẢI

Câu 1:

Giải:

a]  Thế năng trọng trường gì? Cho dụ.

⦁ Thế năng trọng trường là: Năng lượng của vật có được khi vật ở một độ cao so với mặt đất [hoặc so với một vị trí khác được chọn làm gốc] gọi là thế năng trọng trường. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường của vật càng lớn.

dụ: Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

b]  Động năng gì? Cho dụ.

Động năng là: Năng lượng của vật được do vật chuyển động gọi động năng. Vật khối lượng càng lớn chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.

dụ: Đoàn tàu đang chuyển động trên đường ray.

c]   Tổng động năng thế năng của một vật được gọi gì? Cho dụ một vật cả thế năng động năng.

Tổng động năng thế năng của một vật được gọi năng.

dụ: Một máy bay đang bay trên cao

Máy bay đang bay trên cao sẽ động năng [vì máy bay vận tốc so với mặt đất], thế năng [vì máy bay độ cao so với mặt đất].

b]   Nếu dùng ròng rọc cố định đưa vật lên cao thì lợi về lực không? Nếu thì lợi mấy lần về lực? Nếu không thì tác dụng gì?

Khi dùng ròng rọc cố định đưa vật lên cao thì chỉ tác dụng đổi hướng của lực, không tác dụng thay đổi độ lớn của lực.

Câu 3: Khi lực tác dụng lên vật cùng hướng với hướng chuyển động của vật, công của lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Giải:

Khi lực tác dụng lên vật cùng hướng với hướng chuyển động của vật, công của lực phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng vào vật độ dài quãng đường di chuyển của vật.

Câu 4:

a]  Đại lượng công suất được dùng để xác định điều gì?

Giải:

⦁ Đại lượng công suất: dùng để xác định người nào hoặc máy nào mạnh hơn [làm việc khỏe hơn, thực hiện công nhanh hơn], người ta dùng đại lượng công suất.

b]   Trên đầu máy xe lửa ghi: Công suất 1000hp [mã lực]. Nếu coi 1hp = 745,7W thì điều ghi trên máy ý nghĩa gì?

Đổi đơn vị: 1000hp = 745700W

Ý nghĩa: Đầu máy xe lửa trong 1 giây thực hiện được công là 745700J.

Câu 5: Để kéo một vật nặng 90kg lên cao 1,5m người ta dùng một mặt phẳng nghiêng dài 5m.

a]  Tính công ích.

b]  Tính lực kéo trên mặt phẳng nghiêng khi không ma sát.

c]  Thực tế có lực ma sát độ lớn của lực ma sát 30N. Tính công thắng lực ma sát.

Video liên quan

Chủ Đề