Đánh sách 10 chỉ số đánh giá chất lượng chăm sóc người bệnh

SỞ Y TẾ QUẢNG NINH

BỆNH VIỆN BVSK TÂM THẦN


Số: /QĐ-BVBVSKTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Cẩm Phả, ngày tháng 6 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Bộ chỉ số chất lượng

áp dụng tại Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần


GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN BẢO VỆ SỨC KHỎE TÂM THẦN

Căn cứ Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 của Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần tỉnh Quảng Ninh;

Căn cứ biên bản họp của Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp - Chỉ đạo tuyến,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số chất lượng áp dụng tại Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông, bà Trưởng Khoa, Phòng, Hội đồng quản lý chất lượng, tổ - mạng lưới quản lý chất lượng của Bệnh viện Bảo vệ sức khoẻ tâm thần tỉnh Quảng Ninh và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Giám đốc, các Phó giám đốc;

- Như điều 3;

- Lưu: VT, KHTH-CĐT.

GIÁM ĐỐC

Bùi Hồng Tâm


BỘ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG

[Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVBVSKTT ngày tháng 6 năm 2017

của Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần]

STT

Chỉ số

Nội dung

1

Chỉ số 1

Tỷ lệ điều dưỡng trưởng khoa có chứng chỉ QLĐD

2

Chỉ số 2

Tỷ lệ điều dưỡng trưởng khoa có trình độ đại học

3



Chỉ số 3

Tỷ lệ tuân thủ qui trình kỹ thuật điều dưỡng theo chuẩn năng lực điều dưỡng Việt Nam

4

Chỉ số 4

Tỷ lệ điều dưỡng, kỹ thuật viên được đào tạo, tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thông GDSK

5

Chỉ số 5

Tỷ lệ ĐD - KTV tham gia đào tạo liên tục

6

Chỉ số 6

Tỷ lệ mũi tiêm truyền an toàn

7


Chỉ số 7

Tỷ lệ ĐD - KTV tuân thủ qui trình Vệ sinh tay [VST]

8

Chỉ số 8

Tỷ số ĐD/giường bệnh theo từng khoa

9

Chỉ số 9

Tỷ số Bác sỹ/giường bệnh

10

Chỉ số 10

Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh

11

Chỉ số 11

Thời gian nằm viện [ngày điều trị] trung bình

12

Chỉ số 12

Công suất sử dụng giường bệnh

13

Chỉ số 13

Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh

14

Chỉ số 14

Tỷ lệ nhân viên y tế được tập huấn nâng cao y đức, giao tiếp, ứng xử

15


Chỉ số 15

Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý

16

Chỉ số 16

Tỷ lệ bệnh nhân tử vong

17

Chỉ số 17

Tỷ lệ bệnh nhân chuyển tuyến trên




Chỉ số 1

Tỷ lệ điều dưỡng trưởng khoa có chứng chỉ QLĐD

Lĩnh vực áp dụng

Đặc tính chất lượng

Năng lực quản lý

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Chứng chỉ QLĐD là một chỉ số đánh giá năng lực quản lý của ĐDTK

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số ĐDTK có chứng chỉ QLĐD

Mẫu số

Tổng số ĐDTK của đơn vị

Tiêu chuẩn lựa chọn

Tất cả ĐDTK

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Văn bản chứng chỉ

Tần suất báo cáo

1 năm

Mục tiêu

100% ĐDTK có chứng chỉ QLĐD

Chỉ số 2

Tỷ lệ điều dưỡng trưởng khoa có trình độ đại học

Lĩnh vực áp dụng

Đặc tính chất lượng

Năng lực quản lý, năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Trình độ chuyên môn là một chỉ số đánh giá năng lực quản lý, năng lực chuyên môn của ĐDTTK

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số ĐDTK có trình độ ĐH

Mẫu số

Tổng số ĐDTK của đơn vị

Tiêu chuẩn lựa chọn

Tất cả ĐDTK

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Văn bằng, chứng chỉ

Tần suất báo cáo

1 năm

Mục tiêu

> 80% ĐDTK có trình độ ĐH



Chỉ số 3

Tỷ lệ tuân thủ qui trình kỹ thuật điều dưỡng theo chuẩn năng lực điều dưỡng Việt Nam

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng - cận lâm sàng tại bệnh viện có thực hiện kỹ thuật

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Thực hiện kỹ thuật chuyên môn là một chỉ số đánh giá năng lực chuyên môn kỹ thuật của ĐDV

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số qui trình kỹ thuật được tuân thủ

Mẫu số

Số kỹ thuật chuyên môn quan sát được

Tiêu chuẩn lựa chọn

Tất cả các kỹ thuật có thực hiện tại bệnh viện

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Khảo sát trực tiếp

Tần suất báo cáo

Hàng quý

Mục tiêu

> 70% ĐDV- kỹ thuật viên tuân thủ qui trình theo chuẩn.

Chỉ số 4

Tỷ lệ điều dưỡng, kỹ thuật viên được đào tạo, tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thông GDSK

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng- cận lâm sàng có tiếp xúc người bệnh

Đặc tính chất lượng

Kỹ năng chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Tư vấn điều trị và giáo dục sức khỏe là giúp người bệnh có kiến thức, kỹ năng để có thể tự phòng bệnh, theo dõi tiến trình bệnh tật và tự nguyện tuân thủ các hướng dẫn chuyên môn

Phương pháp tính

Tử số

ĐD-KTV đã được tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thông GDSK

Mẫu số

Tổng số ĐD-KTV tham gia chăm sóc và tiếp xúc trực tiếp với NB

Tiêu chuẩn lựa chọn

Tất cả ĐD-KTV tham gia chăm sóc và tiếp xúc trực tiếp với NB

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Quan sát hồ sơ, văn bản

Tần suất báo cáo

Hàng năm

Mục tiêu

> 70 % điều dưỡng - kỹ thuật viên được tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thông GDSK.

Chỉ số 5

Tỷ lệ ĐD - KTV tham gia đào tạo liên tục

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng - cận lâm sàng tại bệnh viện có thực hiện kỹ thuật

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Nhân lực y tế là yếu tố quan trọng nhất trong việc cung cấp số lượng, chất lượng các dịch vụ y tế

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số ĐD - KTV được đào tạo liên tục trong năm

Mẫu số

Tổng số ĐD - KTV của bệnh viện

Tiêu chuẩn lựa chọn

Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Khảo sát chứng chỉ, văn bằng

Tần suất báo cáo

Hàng năm

Mục tiêu

> 80% ĐD - KTV tham gia đào tạo liên tục đủ 12h/ năm.

Chỉ số 6

Tỷ lệ mũi tiêm truyền an toàn

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng - cận lâm sàng tại bệnh viện có thực hiện kỹ thuật điều dưỡng

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Tiêm An toàn là quy tình tiêm không gây nguy hại cho người nhận mũi tiêm, không gây phơi nhiểm cho người thực hiện và không tạo chất thải nguy hại cho cộng đồng

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số mũi tiêm truyền đủ tiêu chuẩn tiêm an toàn

Mẫu số

Tổng số mũi tiêm truyền quan sát

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Quan sát giám sát trực tiếp

Tần suất báo cáo

Hàng quý

Mục tiêu

> 80% mũi tiêm phải an toàn


Chỉ số 7

Tỷ lệ ĐD - KTV tuân thủ qui trình Vệ sinh tay [VST]

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng- cận lâm sàng tại bệnh viện tiếp xúc người bệnh, có thực hiện thủ thuật.

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Vệ sinh tay là một chương trình can thiệp đơn giản và có hiệu quả cao phòng ngừa NKBV. Tăng cường tuân thủ VST của NVYT là một hoạt động ưu tiên trong KSNK.

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số lần quan sát

Mẫu số

Tổng số lần tuân thủ qui trình VST

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Giám sát tại các khoa

Thu thập số liệu

Quan sát trực tiếp

Tần suất báo cáo

Hàng quý

Mục tiêu

> 50%

Chỉ số 8

Tỷ số ĐD/giường bệnh theo từng khoa

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng có giường bệnh

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Công tác điều dưỡng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống y tế, từ chăm sóc người khỏe đến chăm sóc người ốm và phục hồi chức năng, muốn nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ thì phải chú ý công tác điều dưỡng.

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số điều dưỡng tại khoa

Mẫu số

Số giường thực kê tại mỗi khoa

Tiêu chuẩn lựa chọn

Điều dưỡng viên tại khoa có giường bệnh

Tiêu chuẩn loại trừ

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Khảo sát trực tiếp, văn bản ĐDV, giường bệnh

Tần suất báo cáo

Hàng năm

Mục tiêu

0,3 điều dưỡng viên/giường bệnh

Chỉ số 9

Tỷ số Bác sỹ/giường bệnh

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng có giường bệnh

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Bác sĩ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống y tế, từ khám bệnh, điều trị, phục hồi chức năng, muốn nâng cao chất lượng khám chữa bệnh thì phải có đủ số lượng Bác sỹ.

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số Bác sĩ trong bệnh viện

Mẫu số

Số giường thực kê tại bệnh viện

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Văn bản số liệu bác sĩ, giường bệnh

Tần suất báo cáo

Hàng năm

Mục tiêu

0,1 bác sĩ/giường bệnh

Chỉ số 10

Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh

Lĩnh vực áp dụng

Khoa khám bệnh

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Xác định được thời gian khám bệnh là một công việc rất quan trọng, ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh. Đây là một trong các tiêu chí chính để đánh giá chất lượng, hình ảnh của bệnh viện mà thời gian khám bệnh.

Phương pháp tính

Tử số

Tổng thời gian khám bệnh của số người bệnh khám bệnh ngoại trú được khảo sát

Mẫu số

Tổng số lượt bệnh nhân khám ngoại trú được khảo sát

Tiêu chuẩn lựa chọn

Số người bệnh đến khám trong thời gian một buổi sáng trong tuần

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Quan sát, ghi nhận thực tế

Tần suất báo cáo

Hàng quý

Mục tiêu

50 phút/lần khám bệnh

Chỉ số 11

Thời gian nằm viện [ngày điều trị] trung bình

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng có giường bệnh

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Quá trình

Lý do lựa chọn

Đánh giá tình hình hoạt động và năng lực chuyên môn.

Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch giường bệnh, nhân lực, kinh phí và trang thiết bị, cải tiến chất lượng khám chữa bệnh.

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số ngày điều trị nội trú của toàn bệnh viện trong một quý năm xác định

Mẫu số

Tổng số lượt người điều trị nội trú của bệnh viện trong cùng một quý/năm

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Báo cáo quý/năm

Thu thập số liệu

Văn bản

Tần suất báo cáo

Hàng quý/năm

Mục tiêu

< 45 ngày/đợt điều trị

Chỉ số 12

Công suất sử dụng giường bệnh

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng có giường bệnh

Đặc tính chất lượng

Thành tố chất lượng

Đầu ra

Lý do lựa chọn

Đánh giá tình hình hoạt động và năng lực chuyên môn.

Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch giường bệnh, nhân lực, kinh phí và trang thiết bị, cải tiến chất lượng khám chữa bệnh.

Phương pháp tính

- Công suất sử dụng giường bệnh là tỷ lệ phần trăm sử dụng giường bệnh so với kế hoạch được giao trong một năm xác định.

- Có hai công thức tính:

+ Công thức sử dụng giường kế hoạch

+ Công suất sử dụng giường thực kê

Tử số

Tổng số ngày điều trị nội trú của bệnh viện trong một năm xác định

Mẫu số

- Công suất sử dụng giường kế hoạch: Tổng số giường kế hoạch x 365 ngày

- Công suất sử dụng giường thực kê: Tổng số giường thực kê x 365 ngày

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Văn bản báo cáo

Tần suất báo cáo

Hàng năm

Mục tiêu

100%

Chỉ số 13

Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh

Lĩnh vực áp dụng

Toàn bệnh viện

Đặc tính chất lượng

Năng lực chuyên môn

Thành tố chất lượng

Đầu ra

Lý do lựa chọn

Đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh của hệ thống y tế. Giúp các nhà quản lý cải thiện dịch vụ khám chữa bệnh nâng cao sự hài lòng của người bệnh. Đánh giá sự hài lòng của người bệnh với dịch vụ của bệnh viện

Phương pháp tính

Là số người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh trong tổng số người bệnh được khảo sát về sự hài lòng tại một thời điểm ở một khu vực xác định

Tử số

Tổng số người bệnh hài lòng về dịch vụ khám chữa bệnh tại một thời điểm ở một khu vực xác định

Mẫu số

Tổng số người bệnh được khảo sát về sự hài lòng cùng thời điểm tại khu vực đó.

Tiêu chuẩn lựa chọn

Người bệnh đủ nhận thức để khảo sát

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

khảo sát trực tiếp

Tần suất báo cáo

Hàng quý

Mục tiêu

> 95%

Chỉ số 14

Tỷ lệ nhân viên y tế được tập huấn nâng cao y đức, giao tiếp, ứng xử

Lĩnh vực áp dụng

Tất cả các khoa phòng

Đặc tính chất lượng

Thành tố chất lượng

Đầu ra

Lý do lựa chọn

Đánh giá tình hình hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số nhân viên y tế được tập huấn nâng cao y đức, giao tiếp, ứng xử

Mẫu số

Tổng số nhân viên y tế của bệnh viện

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Báo cáo năm

Thu thập số liệu

Văn bản

Tần suất báo cáo

Hàng năm

Mục tiêu

> 95%


Chỉ số 15

Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng, khoa Khám bệnh, khoa Cận lâm sàng, khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

Đặc tính chất lượng

Thành tố chất lượng

Đầu ra

Lý do lựa chọn

Đánh giá tình hình hoạt động và năng lực chuyên môn.

Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch, nhân lực, kinh phí và trang thiết bị, cải tiến chất lượng khám chữa bệnh.

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số rác thải y tế được xử lý trong một thời gian xác định

Mẫu số

Tổng số rác thải y tế của bệnh viện trong một thời gian xác định

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Báo cáo quý/năm

Thu thập số liệu

Văn bản

Tần suất báo cáo

Hàng quý/năm

Mục tiêu

100%



Chỉ số 16

Tỷ lệ bệnh nhân tử vong

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng

Đặc tính chất lượng

Thành tố chất lượng

Đầu ra

Lý do lựa chọn

Đánh giá tình hình hoạt động và năng lực chuyên môn.

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số bệnh nhân tử vong trong một thời gian xác định

Mẫu số

Tổng số bệnh nhân điều trị nội trú trong một thời gian xác định

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Báo cáo năm

Thu thập số liệu

Văn bản

Tần suất báo cáo

Hàng năm

Mục tiêu

< 2%


Chỉ số 17

Tỷ lệ bệnh nhân chuyển tuyến trên

Lĩnh vực áp dụng

Các khoa lâm sàng

Đặc tính chất lượng

Thành tố chất lượng

Đầu ra

Lý do lựa chọn

Đánh giá tình hình hoạt động và năng lực chuyên môn.

Phương pháp tính

Tử số

Tổng số bệnh nhân chuyển tuyến trên trong một thời gian xác định

Mẫu số

Tổng số bệnh nhân điều trị nội trú trong một thời gian xác định

Tiêu chuẩn lựa chọn

Nguồn số liệu

Báo cáonăm

Thu thập số liệu

Văn bản

Tần suất báo cáo

Hàng năm

Mục tiêu

< 2%

Video liên quan

Chủ Đề