Công thức tính nucleotit lớp 9

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 9
  • Giải Sinh Học Lớp 9
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 9
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 9

Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9 – Bài tập tự luận trang 39, 40 SBT Sinh học 9 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Bài 1 trang 39 SBT Sinh học 9: Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen.

1. Xác định chiều dài của gen B.

2. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định :

Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng.

Lời giải:

1. Chiều dài của gen B là 4080 Ả

2. A = T = 7680 nuclêôtit G = X = 1920 nuclêôtit

Bài 2 trang 39 SBT Sinh học 9: Gen B dài 5100 Ả, có A + T = 60% số nuclêôtit của gen.

1. Xác định số nuclêôtit của gen B.

2. Số nuclêôtit từng loại của gen B là bao nhiêu ?

Lời giải:

1. 3000 nuclêôtit

2. A = T = 900 ; G = X = 600

Bài 3 trang 39 SBT Sinh học 9: Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G.

1. Xác định số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN.

2. Xác định chiều dài của phân tử ADN.

Lời giải:

1. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN : A = T = 600000 nuclêôtit G = X = 400000 nuclêôtit

2. Chiều dài của phân tử ADN : 3400000 Ả

Bài 4 trang 39 SBT Sinh học 9: Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hộ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit [các gen chưa nhân đôi].

1. Xác định số tế bào mới được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân nói trên.

2. Xác định số nuclêôtit của mỗi gen.

Lời giải:

1. Số tế bào mới được tạo thành là 8 tế bào

2. Số nuclêôtit của mỗi gen là 3000

Bài 5 trang 39 SBT Sinh học 9: Một phân tử mARN dài 2040Ả, có A = 40%, u = 20% và X =10% số nuclêôtit của phân tử ARN.

1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN.

2. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba ?

Lời giải:

1. mARN có : A = 480 nuclêôtit = 40%

U = 240 nuclêôtit = 20%

X = 120 nuclêôtit = 10%

G = 360 nuclêôtit = 30%

2. 400 bộ ba

Bài 6 trang 39 SBT Sinh học 9: Một đoạn của gen B mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin có trình tự các nuclêôtit :

Mạch 1: A | G | X | G | G | A | A | T | A | G | T | A

Mạch 2: T | X | G | X | X | T | T | A | T | X | A | T

Xác định trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch ARN được tổng hợp từ gen trên.

Lời giải:

– Trường hợp 1 : mARN : U X G X X U U A U X A U

– Trường hợp 2 : mARN : A G X G G A A U A G U A

Bài 7 trang 40 SBT Sinh học 9: Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit:

U X G X X U U A U X A U G G U

khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?

Lời giải:

– 5 axit amin

Bài 8 trang 40 SBT Sinh học 9: Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360A.

1. Xác định chiều dài của gen B.

2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu ?

Lời giải:

1. Chiều dài của gen B là 2040 Ả.

2. A = T = 360 niiclêôtit G = X = 240 nuclêôtit

Bài 9 trang 40 SBT Sinh học 9: Một gen có tổng số A + T = 1200 nuclêôtit. Số A chiếm 20% số nuclêôtit của gen.

1. Xác định số nuclêôtit của gen.

2. Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit từng loại ?

Lời giải:

1. 3000 nuclêôtit.

2. A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit

Bài 10 trang 40 SBT Sinh học 9: Một gen có tổng A + X = 1500 nuclêôtit và T – G = 300 nuclêôtit.

1. Xác định số nuclêôtit của gen.

2. Môi trường nội bào cung cấp từng loại nucléôtit cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen ban đầu là bao nhiêu ?

Lời giải:

1. 3000 nuclêôtit.

2. A = T = 2700 nuclêôtit, G = X = 1800 nuclêôtit

🌳 GIA SƯ MÔN SINH

✅ TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC

Tổng hợp các dạng bài tập Sinh học 12 từ cơ bản đến nâng cao

Di truyền học là phần kiến thức rất hay vì có nhiều liên hệ với thực tế đời sống. Các dạng bài tập cũng rất đa dạng. Thường câu hỏi khó trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học hay rơi vào phần di truyền học này.

Dạng 1: Bài tập về mã di truyền

Bài toán 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin.

Cách giải: Sử dụng toán tổ hợp

Ví dụ: Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?

Có tất cả 43= 64 bộ 3. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5’UAG3′; 5’UGA3′; 5’UAA3′. Như vậy có tất cả 61 bộ ba mã hóa axit amin

Bài toán 2: Xác định tỉ lệ của các loại mã bộ ba

Phương pháp giải: Dựa vào bài toán 1 và sử dụng thêm công thức tổ hợp xác suất.

Ví dụ: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với 3 nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit A, U, X với tỉ lệ 2: 3: 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 loại nuclêôtit loại A là?

Cách giải: Tỉ lệ A, U, X là 0,2: 0,3: 0,5. Bộ 3 có chứa 2 loại nuclêôtit A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ 0.3+0.5= 0.8

Cách sắp xếp vị trí nu loại A trong bộ 3 là: C23 vậy tỉ lệ của bộ 3 có 2 nu loại A là 0.22.0.8. C23 = 0.096.

Dạng 2: Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN

Để giải được dạng bài toán này, học sinh cần nắm được những công thức sau;

Nếu các em ghi nhớ hết được tất cả các công thức trên thì sẽ không gặp nhiều khó khăn khi tìm các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải. Những công thức trên sẽ hỗ trợ các em làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm.

Dạng 3: Tính số liên kết hiđro được tạo thành và phá vỡ

Có một số công thức tính nhanh sẽ hỗ trợ các em giải dạng bài tập này nhanh gọn. Học sinh cần lưu ý các công thức sau:

Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải phần di truyền học quần thể

Nhắc đến dạng bài tập về di truyền quần thể, nhiều học sinh sẽ cảm thấy e ngại vì kiến thức phức tạp. Để hoàn thành được 1 câu hỏi các em cần phải biết vận dụng linh hoạt công thức cũng như lý thuyết.

Sau đây là một số dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh phần di truyền học quần thể. Các em có thể tham khảo:

Dạng 1: Tính số tế bào con tạo thành

Dạng 2: Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự nhân đôi của NST

Các công thức cần nhớ để giải bài:

– Tổng số NST sau cùng trong tất cả thế bào con 2n.2x

– Tổng số NST tương đương với nguyên liệu cung cấp khi 1 tế bào 2n qua x đợt nguyên phân là:

∑NST = 2n.2x – 2n = 2n[2x – 1 ]

– Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới

∑NSTmới = 2n.2x – 2.2n = 2n[2x – 2 ]

– Số NST môi trường NB CC ở thế thệ cuối cùng: 2n.[2k-1]

Dạng 3: Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra

1]Tạo giao tử[ đực XY, cái XX ]:

– Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y.

– Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4.

– Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành.

– Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể định hướng [sau này

sẽ biến mất ].

– Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1.

– Số thể định hướng = số tế bào trứng x 3.

2]Tạo hợp tử:

Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp

với trứng tạo thành hợp tử XY.

– Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh.

– Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh.

Video liên quan

Chủ Đề