Công thức nào dưới đây không phải là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý - Đề kiểm tra hết chương - Động học chất điểm[đề số 3] Có lời giải chi tiết

Công thức nào dưới đây không phải là công thức liê...

Câu hỏi: Công thức nào dưới đây không phải là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi?

A \[2as = {v^2} - v_0^2\]

B \[v = \sqrt {2as + v_0^2} \]

C \[{v_0} = \sqrt {2as - {v^2}} \]

D \[s = {1 \over {2a}}\left[ {{v^2} - v_0^2} \right]\]

Đáp án

C

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi là:

\[{v^2} - v_0^2 = 2as\]

Giải chi tiết:

Đáp án C

Ta có:

\[\eqalign{
& {v^2} - v_0^2 = 2as \cr
& \Rightarrow v = \sqrt {2as + v_0^2} \cr
& \Rightarrow {v_0} = \sqrt {{v^2} - 2as} \cr
& \Rightarrow s = {1 \over {2a}}\left[ {{v^2} - v_0^2} \right] \cr} \]

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

- Đề kiểm tra hết chương - Động học chất điểm[đề số 3] Có lời giải chi tiết

Lớp 10 Vật lý Lớp 10 - Vật lý

Công thức nào dưới đây không phải là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi?


A.

B.

[v = sqrt {2as + v_0^2} ]

C.

[{v_0} = sqrt {2as - {v^2}} ]

D.

[s = {1 over {2a}}left[ {{v^2} - v_0^2} right]]

Phương pháp giải:

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi là:

\[{v^2} - v_0^2 = 2as\]

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi là:

\[{v^2} - v_0^2 = 2as\]

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 55

Chọn D.

Đối với chuyển động thẳng nhau dần đều , chọn chiều dương là chiều chuyển động:v2 - v02 = 2as

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Chuyển độn thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều là gì?

Giải câu 4 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đề

Câu 9 trang 22 sgk: Câu nào đúng?

Công thức nào dưới đây không phải là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi?


A.

B.

\[v = \sqrt {2as + v_0^2} \]

C.

\[{v_0} = \sqrt {2as - {v^2}} \]

D.

\[s = {1 \over {2a}}\left[ {{v^2} - v_0^2} \right]\]

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Công thức nào KHÔNG PHẢI là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi: A 2as = v²-v₀² B v=√2as+v₀² C v₀=√2as-v² D s=1/2a[v²-v₀²]

Các câu hỏi tương tự

Câu 14. Gọi a là độ lớn của gia tốc, vt và v0 lần lượt là vận tốc tức thời tại các thời điểm t và t0. Công thức nào sau đây là đúng?

A. a = t 0 v v t 

B. a = t 0 0 v v t t  

C. vt = v0 + a[t – t0]

D. vt = v0 + at

Câu 15. Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều .Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ôtô đạt vận tốc 54km/h .Gia tốc của xe là

A. 1mm/s2

B. 1cm/s2

C. 0,1m/s2

D. 1m/s2

Câu 16. Một vật chuyển động với phương trình: x = 6t + 2t2 [m,s]. Kết luận nào sau đây là sai?

A. x0 = 0

B. a = 2m/s2

C. v0 = 6m/s

D. x > 0

Câu 17. Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Tính gia tốc của xe

A. 200 m/s2

B. 2 m/s2

C. 0,5 m/s2

D. 0,056 m/s2

Câu 18. Chọn câu trả lời đúng Một chiếc xe lửa chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s , gia tốc 2m/s2 .Tại B cách A 125m vận tốc của xe là :

A. 10m/s ;

B . 20m/s

; C . 30m/s ;

D. 40m/s ;

Câu 19. Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì tăng tốc ,sau 5s thì đạt được vận tốc 50,4km/h .Gia tốc của ôtô là

A. 1,2 m/s2

B. 1,4 m/s2

C. 1,6 m/s2

D. Một giá trị khác

Câu 20. Một vật chuyển động trên một đường thẳng có phương trình: x = 20 + 10t – 2t2 [m,s] [ t  0]. Nhận xét nào dưới đây là không đúng?

A. tọa độ ban đầu của vật là x0 = 20m

B. vận tốc ban đầu của vật là v0 = 10m/s

C. vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2

D. vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 4m/s2

Câu 1.    Gọi s, x, xo, v, vo, a và t lần lượt là quãng đường, tọa độ, tọa độ ban đầu, vận tốc, vận tốc ban đầu, gia tốc và thời gian chuyển động. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là

A. v0t + at2/2     [a và v0 cùng dấu].                       B. v0t +  at2/2     [a và v0 trái dấu].

C. x= x0 + v0t + at2/2. [ a và v0 cùng dấu ].          D. x = x0 +v0t +at2/2. [a và v0 trái dấu ].

Video liên quan

Chủ Đề