Có bao nhiêu số có 6 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 5

Ở kỳ này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các em vài dạng toán về số tự nhiên. Đây là những bài toán bổ sung, không khó nhưng hay và giúp ích cho phát triển trí tuệ ở bậc tiểu học. Các em có thể nhờ thầy cô giáo, cha mẹ, anh chị hay người lớn ra những đề bài tương tự nhưng phù hợp với kiến thức toán mà em đang học ở nhà trường.

Bài toán 1. Viết tất cả các số có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 1 đơn vị.

Bài làm. Đó là các số: 10, 21, 32, 43, 54, 65, 76, 87, 98.

Bình luận. Bài toán này liên quan đến khái niệm số liền trước, số liền sau cũng như phép toán cộng, trừ đơn giản.

Bài toán 2. Hãy biểu diễn số 90 thành tổng của:

a] Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

b] Bốn số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

c] Năm số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

Bài làm. a] Số thứ hai hơn số thứ nhất 1 đơn vị. Số thứ ba hơn số thứ nhất 2 đơn vị. Ba lần số bé là 90 - [1 + 2] = 87. Số bé là 87 : 3 = 29. Số thứ hai là 30, số thứ ba là 31.

Bình luận. Ta có cách giải khác bằng nhận xét tổng hai số thứ nhất với thứ ba bằng 2 lần số thứ hai.

Bài toán 3. Có bao nhiêu số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm bằng tổng của chữ số hàng chục với chữ số hàng đơn vị?

Bài làm. Chữ số hàng trăm nhận một trong 9 giá trị trong khoảng từ 1 đến 9.

Nếu chữ số hàng trăm bằng 1 thì ta được 2 số là: 110, 101.

Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì ta được 3 số là: 220, 211, 202. ... Cứ tiếp tục như vậy đến khi chữ số hàng trăm bằng 9 thì ta được 10 số là: 990, 981, ..., 909.

Vậy tổng số có 2 + 3 +... + 10 = [2 + 10] + [3 + 9] + [4 + 8] + [5 + 7] + 6 = 12 x 4 + 6 = 48 + 6 = 54 số có ba chữ số thỏa mãn.

Bài toán 4. Có bao nhiêu số có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?

Bài làm. Chữ số hàng chục nhận một trong 9 giá trị trong khoảng từ 1 đến 9.

Nếu chữ số hàng chục bằng 1 thì ta được 1 số là: 10. Nếu chữ số hàng chục bằng 2 thì ta được 2 số là: 20, 21... Cứ tiếp tục như vậy đến khi chữ số hàng trăm bằng 9 thì ta được 9 số là: 90, 91, ..., 98.

Vậy tổng số có 1 + 2 +... + 9 = 45 số có ba chữ số thỏa mãn.

Dành cho các bạn học sinh. Hãy giải bài toán 2 ý b, c. Bài giải gửi về Hoàng Trọng Hảo, tạp chí Toán Tuổi thơ, 361 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội. Ngoài phong bì ghi dự thi "Học mà chơi - chơi mà học" của Báo Hànộimới.

Giải bài kỳ trước [Toán học với việc làm lịch] Trái đất quay quanh Mặt trời còn Mặt trăng quay quanh Trái đất. Lịch âm tính ngày đầu tiên của mỗi tháng là ngày Mặt trăng thẳng hàng và nằm giữa Mặt trời với Trái đất. Như thế ở lịch âm thì trung bình một tháng có 29,5 ngày nên có tháng 29 hoặc 30 ngày, một năm 12 tháng có khoảng 354 ngày, thiếu 11,24 ngày so với lịch dương. Để lịch dương và lịch âm không sai khác nhau nhiều sau nhiều năm, người ta đã tính toán và quy ước là những năm dương chia 19 dư 0, 3, 6, 8, 11, 14, 17 thì năm âm lịch đó là năm nhuận, có thêm 1 tháng, nghĩa là có 13 tháng. Điều này khác với năm nhuận dương lịch chỉ thêm 1 ngày 29-2. Phần thưởng kỳ này trao cho bạn Chu Thúy Quỳnh, 9B, THCS Mạc Đĩnh Chi, Ba Đình.

Bài 3: Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ ?

Tiếp nối phần kiến thức về số tự nhiên, Vuihoc.vn sẽ giới thiệu đến các em về phần kiến thức tiếp theo. Đó là Toán lớp 4 Các số có 6 chữ số. Các em hãy cùng học và ghi nhớ nhé!

Tiếp nối phần kiến thức về số tự nhiên, Vuihoc.vn sẽ giới thiệu đến các em về phần kiến thức tiếp theo. Đó là Toán lớp 4 Các số có 6 chữ số. Các em hãy cùng học và ghi nhớ nhé!

1. Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề

Đầu tiên, các em hãy cùng ôn lại những phần kiến thức quan trọng liên quan mà chúng ta đã học. Mối quan hệ giữa các hàng này như thế nào, chúng ta hãy ôn lại nhé!

  • 1 đơn vị =1
  • 10 đơn vị = 1 chục = 10
  • 10 chục = 1 trăm =100
  • 10 trăm = 1 nghìn =1 000
  • 10 nghìn = 1 chục nghìn = 10 000

2. Giới thiệu về hàng trăm nghìn

Tiếp nối kiến thức ở trên, chúng ta có thể suy ra:

  • 10 chục nghìn = 100 nghìn. Viết số: 100 000

  • Viết số: 432516

       Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu

3. Cách viết và đọc các số tới 6 chữ số

3.1. Cách đọc, cách viết: 

 

3.2. Ví dụ: 

• Số: 136 789.            

Đọc là: Một trăm ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.           

• Số: Hai trăm linh chín nghìn một trăm bốn mươi bảy.             

Viết là: 209 147. 

4. Bài tập vận dụng đọc viết các số có 6 chữ số [Có hướng dẫn giải + đáp án]

4.1. Đề bài

Bài 1: Cho các số sau: 450 731; 200 582; 570 004; 

a] Đọc các số trên

b] Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng:

134 780; 305 600; 899 111; 900 500

Bài 3: Viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào chỗ trống:

a] 100 000; 200 000; 300 000;...

b] 350 000; 400 000; 450 000;...

c] 110 000; 210 000; 310 000;...

d] 145 000; 345 000; 545 000;...

Bài 4: Viết số, biết số đó gồm:

a] Hai trăm nghìn, hai chục nghìn, hai nghìn, hai trăm, hai chục và hai đơn vị.

b] Năm trăm nghìn, năm nghìn và năm đơn vị.

4.2. Lời giải toán lớp 4 bài các số có 6 chữ số

Bài 1: 

a] Các số đọc lần lượt là:

Bốn trăm năm mươi nghìn bảy trăm ba mươi mốt

Hai trăm nghìn năm trăm tám mươi hai

Năm trăm bảy mươi nghìn không trăm linh tư

b] Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 200 582; 450 731; 570 004.

Bài 2: 

134 780= 100 000+30 000+4 000+700+80

305 600= 300 000+ 5 000+ 600

899 111= 800 000+90 000+ 9 000+ 100+10+1

900 500= 900 000+ 500

Bài 3: 

a] 100 000; 200 000; 300 000; 400 000; 500 000; 600 000.

b] 350 000; 400 000; 450 000; 500 000; 550 000; 600 000.

c] 110 000; 210 000; 310 000; 410 000; 510 000; 610 000.

d] 145 000; 345 000; 545 000; 745 000; 945 000; 1 145 000.

Bài 4: 

a] Ta có: 200 000+20 000+2 000+ 200+20+2= 222 222

b] Ta có: 500 000+ 5 000+ 5= 505 005

5. Bài tập tự luyện toán lớp 4 đọc viết các số có 6 chữ số [Có đáp án]

5.1. Đề bài toán lớp 4 các số có sáu chữ số

 

5.2. Đáp án toán lớp 4 các số có 6 chữ số

Bài 1: 

a] 

Bốn trăm hai mươi lăm nghìn không trăm mười một

Hai trăm mười bốn nghìn sáu trăm linh năm 

Bảy trăm nghìn không trăm năm mươi mốt

b] 700 051; 425 011; 214 605

Bài 2:

  • 987 089= 900 000+80 000+7 000+ 80+9
  • 123 456= 100 000+20 000+ 3 000+ 400+50+6
  • 561 000= 500 000+60 000+1 000
  • 409 005= 400 000+ 9 000+ 5

Bài 3:

a] 210 000; 230 000; 250 000; 270 000; 290 000

b] 145 000; 150 000; 155 000; 160 000; 165 000

c] 111 000; 222 000; 333 000; 444 000; 555 000

d] 530 000; 560 000; 590 000; 620 000; 650 000

Bài 4: 

a] 362 251

b] 506 007

6. Giải bài tập sách giáo khoa bài học toán lớp 4 các số có 6 chữ số

6.1. Đề bài: 

Bài 1: Viết theo mẫu

Bài 2: Viết theo mẫu

Bài 3: Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827.

Bài 4: Viết các số sau:

a] Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm;

b] Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu;

c] Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba;

d] Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai;

6.2. Đáp án

Bài 1: 

Viết số: 52 3453

Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.

Bài 2: 

Bài 3:

  • 96 315 đọc là: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
  • 796 315 đọc là: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
  • 106 315 đọc là: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
  • 106 827 đọc là: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.

Bài 4: 

a] 63 115

b] 723 936

c] 943 103

d] 860 372

Hi vọng là chúng mình đã làm quen với Toán lớp 4 các số có 6 chữ số một cách đầy đủ. Chúng mình hãy cùng nhau luyện tập nhiều hơn qua các bài học khác của Vuihoc.vn nhé.

Gói

Khoá học tốt Toán 4

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

Chủ Đề