Chủ tọa cuộc họp tiếng Anh là gì

Nếu như trong những bài viết trước, Aroma đã chia sẻ những cuộc họp mẫu với những câu cụ thể. Hôm nay, chúng ta sẽ đến với mẫu câu chuyên ngành tiếng anh thương mại sử dụng trong từng tình huống xảy ra trong cuộc họp. Aroma tin chắc sẽ rất hữu ích với những ai đang chuẩn bị là Meeting Chairman [chủ trì cuộc họp] đấy nhé.

  • Tổng hợp các tình huống tiếng anh thương mại
  • Download trọn bộ tài liệu tiếng anh thương mại 2017

OPENING THE MEETING [mở đầu cuộc họp]

Mời người tham gia bằng cụm từ ngắn và bắt đầu cuộc họp.

Good morning/afternoon, everyone. [Chào buổi sáng/chiều]
If we are all here, lets.. . get started [OR] start the meeting. [OR]. . . start. [Nếu tất cả mọi người đã có mặt, hãy bắt đầu cuộc họp.]

Good morning everyone. If were all here, lets get started.

WELCOMING AND INTRODUCING PARTICIPANTS [Chào mừng và giới thiệu đại biểu]

Nếu cuộc họp có người mới tham dự, hãy giới thiệu họ trước khi bắt đầu cuộc họp.

Please join me in welcoming [name of participant] [Hãy chào đón..]
Were pleased to welcome [name of participant] [Chúng ta vinh dự chào mừng.]
Its a pleasure to welcome [name of participant] [hân hạnh được đón chào..]
Id like to introduce [name of participant] [tôi muốn giới thiệu..]
I dont think youve met [name of participant] [tôi không nghĩ là chúng ta đã gặp]

Before I get started, Id like to please join me in welcoming Anna Dinger from our office in New York. [Trước khi bắt đầu, tôi muốn mọi người chào đón Anna Dinger từ văn phòng New York.

STATING THE PRINCIPAL OBJECTIVES OF A MEETING [Đưa ra mục đính chính của buổi họp]

Việc đưa ra mục đích chính của buổi họp là rất quan trọng.

Were here today to. [chúng ta ở đây hôm nay để.]
Our aim is to [mục đích củ chúng ta là]
Ive called this meeting in order to [tôi triệu tập cuộc họp này để.]
By the end of this meeting, Id like to have [Cuối cuộc họp này, tôi muốn có.]

Were here today to discuss the upcoming merger, as well as go over last quarters sales figures.[Chúng ta ở đây hôm nay để bàn về việc sáp nhận sắp tới, cũng như là doanh số quý trước.]

GIVING APOLOGIES FOR SOMEONE WHO IS ABSENT [thông báo ai vắng mặt]

Nếu ai đó quan trọng vắng mặt, hãy cho mọi người biết điều đó.

Im afraid.., [name of participant] cant be with us today. She is in [Tôi e là ..không thể dự với chúng ta hôm nay. Cô ấy đang ở.]
I have received apologies for the absence of [name of participant], who is in [place]. [tôi vừa nhận được lời xin lỗi về sự vắng mặt của..người đang ở.]

Im afraid Peter cant be with us today. Hes in London meeting with clients, but will be back next week. [Tôi e là Peter không thể có mặt. Anh ấy đang ở Luân Đôn gặp khách hàng, nhưng sẽ về tuần sau.]

READING THE MINUTES [NOTES] OF THE LAST MEETING [Đọc biên bản cuộc họp trước.]

Nếu có một cuộc họp trước đó liên quan đến cuộc họp này, hãy nhắc lại nội dung để mọi người dễ theo dõi.

First, lets go over the report from the last meeting which was held on [date] [đầu tiên, hãy xem lại bản báo cáo cuộc họp lần trước vào ngày.]
Here are the minutes from our last meeting, which was on [date] [Đây là bản ghi chép của cuộc họp lần trước ngày ..]

First, lets go over the minutes from our last meeting which was held last Tuesday. Jeff could you please read the notes?

Bạn đã sẵn sàng trở thành một người chủ trì cuộc họp chưa? Bạn đã tự tin với vốn từ trong các mẫu câu tiếng anhtrong cuộc họp chưa? Hãy đón chờ những phần tiếp theo từ Aroma nhé.

Video liên quan

Chủ Đề