Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo là NH2 ch2cooh tên thông thường của X là

AMINO AXITLÝ THUYẾTI – ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP1. Định nghĩa- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino [NH 2]và nhóm cacboxyl [COOH] - Công thức chung: [H2N]x – R – [COOH]y2. Cấu tạo phân tử- Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực.Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực- Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử3. Phân loạiDựa vào cấu tạo gốc R để phân các loại amino axit cơ bản thành các nhóm. Một trong cáccách phân loại là các loại amino axit được phân thành 5 nhóm như sau:a] Nhóm 1: các amino axit có gốc R không phân cực kị nước, thuộc nhóm này có 6 aminoaxit: Gly [G], Ala [A], Val [V], Leu [L].b] Nhóm 2: các amino axit có gốc R là nhân thơm, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Phe [F],Tyr [Y].c] Nhóm 3: các amino axit có gốc R bazơ, tích điện dương, thuộc nhóm này có 3 amino axit:Lys [K],e] Nhóm 5: các amino axit có gốc R axit, tích điện âm, thuộc nhóm này có 2 amino axit: Glu[E]4. Danh phápa] Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ:H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ; HOOC–[CH2]2–CH[NH2]–COOH: axit 2aminopentanđioicb] Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp [α, β, γ, δ, ε, ω] + amino + tên thông thườngcủa axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ:CH3–CH[NH2]–COOH : axit α-aminopropionicH2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproicH2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoicc] Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên [α-amino axit] đều có tên thường. Ví dụ:H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin [Gly] hay glicocolII – TÍNH CHẤT VẬT LÍCác amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ởdạng ion lưỡng cực [muối nội phân tử], nhiệt độ nóng chảy cao [vì là hợp chất ion]III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC1. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axita] Tác dụng lên thuốc thử màu: [H2N]x – R – [COOH]y. Khi:- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏb] Tính chất lưỡng tính:- Tác dụng với dung dịch bazơ [do có nhóm COOH]H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2Ohoặc: H3N+–CH2–COO– + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O- Tác dụng với dung dịch axit [do có nhóm NH 2]H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOHhoặc: H3N+–CH2–COO– + HCl → ClH3N–CH2–COOH2. Phản ứng este hóa nhóm COOH3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2 –COOH + N2 + H2Oaxit hiđroxiaxetic4. Phản ứng trùng ngưng- Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thànhpolime thuộc loại poliamit- Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhómNH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime- Ví dụ:V - ỨNG DỤNG- Amino axit thiên nhiên [hầu hết là α-amino axit] là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein củacơ thể sống- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính [hay bột ngọt]- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp [nilon – 6và nilon – 7]- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin [CH 3–S–CH2–CH2–CH[NH2]–COOH] làthuốc bổ ganBÀI TẬPI – BÀI TẬP LÍ THUYẾT CƠ BẢN1. Trong các chất sau, chất nào làm quì tím chuyển sang màu hồng?A. H2N-CH2-COOHB. H2N-CH2-CH2-CH[NH2]-COOHC. CH3-CH2-NH2D. HOOC-CH2-CH2-CH[NH2]-COOH2. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?A. H2N-CH2-COOH [glixerin]B. CH3-CH[NH2]-COOH [anilin]C. CH3-CH[CH3]-CH[NH2]-COOH [valin]D. HOOC.[CH2]2-CH[NH2]-COOH [axitglutaric]3. Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?A. Tất cả đều chất rắn.B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng.C. Tất cả đều tan trong nước.D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.4. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.B. Phân tử các protit gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.C. Protit rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.D. Khi cho Cu[OH]2 và lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím xanh.5. Trong các chất sau Cu, HCl, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. Axitaminoaxetic tác dụng được với những chất nào?A. Tất cả các chất.B. HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl.C. Cu, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HClD. Cu, HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl.6. A- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?A. 1B. 2C. 3D. 47. Cho dd quỳ tím vào 2 dd sau: [X] H2N-CH2-COOH; [Y] HOOC-CH[NH2]-CH2-COOH.Hiện tượng xảy ra?A. X và Y không đổi màu quỳ tím.B. X làm quỳ chuyển xanh, Y hóa đỏ.C. X không đổi màu, Y hóa đỏ.D. X, Y làm quỳ hóa đỏ.8. Alanin không tác dụng với:A. CaCO3B. C2H5OHC. H2SO4 loãngD. NaCl9. Chỉ dùng quỳ tím nhận biết được các chất trong dãy các chất sau đây?A. alanin, lysin, glyxinB. axit glutamic, alanin, glyxinC. axit glutamic, valin, alaninD. axit glutamic, alanin, lysin10. Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng dung dịch NaOH, đunnhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ướt. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đunnóng được CH4 . X có công thức cấu tạo nào sau đây?A. C2H5-COO-NH4B. CH3-COO-NH4C. CH3-COO-H3NCH3D. B và C đúng11. Polipeptit [-NH-CH2-CO-]n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưngA. axit glutamicB. axit amino axeticC. axit -amino propionicD. alanin12. Để nhận biết các dung dịch: glixin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng người ta dùngA. Cu[OH]2/OH và đun nóngB. dd AgNO 3/NH3C. dd HNO3 đặcD. dd iot13. Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?A. CH3CONH2B. HOOC CH[NH2]CH2COOHC. CH3CH[NH2]COOHD. CH3CH[NH2]CH[NH2]COOH14. Các amino axit có thể phản ứng tất cả các chất trong dãyA. dd NaOH, dd HCl, C2H5COOH, C2H5OHB. dd NaOH, dd brom, dd HCl, CH 3OHC. dd Ca[OH]2, dd thuốc tím, dd H2SO4, C2H5OHD. dd H2SO4, dd HNO3, CH3OCH3, dd thuốc tím15. Axit glutamic [HOOC[CH2]2CH[NH2]COOH] là chất có tínhA. trung tính.B. axit.C. bazơ.D. lưỡng tính.16. Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit, chỉ cần cho phản ứng vớiA. NaOH và HCl.B. HCl.C. NaOH.D. CH3OH/HCl.17. Cho các chất sau : 1.CH3CH[NH2]COOH 2. HOOC- CH2-CH2-COOH 3. HO-CH2COOH 4. HCHO và C6H5OH 5.HO-CH2-CH2-OH và p-C6H4[COOH]2 6.H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH.Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùngngưng làA. 1, 3 ,4, 5,6B. 1, 2, 3, 4, 5, 6C. 1, 3 ,5 ,6D. 1, 618. Cho các hợp chất: anilin, isopropylamin, phenol, natri phenolat, phenylamoni clorua vàcác chất được ký hiệu Ala, Val, Glu. Tổng số chất làm quỳ tím ẩm đổi màu là:A. 3.B. 5.C. 6.D. 4.19. Chất X có công thức phân tử C4H9O2N Biết:X + NaOH  Y + CH4O.Y + HCl [dư]  Z + NaCl. Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt làA. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH[NH3Cl]COOH.B. CH3CH[NH2]COOCH3và CH3CH[NH3Cl]COOH.C. CH3CH[NH2]COOCH3 và CH3CH[NH2]COOH.D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.20. Cho các chất sau: alanin, anilin, lysin, axit glutamic, phenylamin, benzylamin,phenylamoni clorua. Số chất trong dãy làm đổi màu quỳ tím ẩm là:A. 4B. 5C. 3D. 6Đáp án:1D6B11B16A2B7C12A17A3B8D13A18D4C9D14A19BCâu 18: isopropylamin, natri phenolat, phenylamoni clorua, GluCâu 20: lysin, axit glutamic, benzylamin, phenylamoni clorua5B10D15D20AII - BÀI TẬP TÍNH TOÁN:1. Dạng 1: Bài tập về đốt cháy amino axit: Làm giống như bài tập đốt cháy ở phầnhidrocacbon, chủ yếu là hiểu các dữ kiện mà đầu bài cho để sử dụng phương pháp bảotoàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng..CTTQ của amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH là: CnH2n+1NO2phương trình : CnH2n+1NO2n CO2 + [n+0,5] H2O + 0,5 N22. Dạng 2: Bài toán amino axit tác dụng với axit hoặc bazơ => rút ra được cách làm bàiphức tạp hơnĐể làm được những bài toán thuộc dạng này, các em cần chú ý đến công thức chung củaamino axit là: [NH2]a-R-[COOH]bCác loại axit, bazơ thường gặp là HCl,NaOH,KOHPhương trình tổng quát:[H2N]a – R – [COOH]b + b NaOH  [H2N]a – R – [COONa]b + b H2O[H2N]a – R – [COOH]b + a HCl  [NH3Cl]a –R- [COOH]bnNaOH m - số nhóm chức – COOHnXvà tương tựnHCl n - số nhóm chức – H2NnXChú ý:- Việc tì m gốc R dựa trên tổng số nhóm chức để xác đị nh hóa trị của gốc R và suy ra công thứctổng quát của gốc nếu giả thiết cho biết gốc Rcó đặc điểm gì?Ví dụ: H2N – R – [COOH]2 với R – gốc no  R là gốc no hóa trị III  R có dạng CnH2n-1Nếu gốc R không rõ là no hay chưa no thì nên dùng công thức tổng quát là CxHy rồi dưvàọ a kết luậncủa gốc R để biện luận[cho x chạy tì m y tương ứng]Áp dụng :1. Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,125M. Cô cạn dd thu được 1,835gmuối. Khối lượng phân tử của A là :A. 97B. 120C. 147.D. 157Giải:Ta có số mol của HCl là nHCl=0,08 . 0,125=0,01 [ mol ]C1 :Do phản ứng là vừa đủ, theo phương trình tổng quát và định luật bảo toàn khối lượng ta suy rakhối lượng của amino axit A là : mA=1,835- mHCl = 1,835 – 0,01.36,5 = 1,47 [gam]=> Khối lượng mol của phân tử A là : MA=C2 :CómA 147 [đvc]nAnHCl 1 => A chỉ có 1 nhóm NH2 => A có dạng [NH2] – R – [COOH]xnAĐến đây, cách tốt nhất là cho giá trị của x=1 hoặc x=2 , rồi tìm ra R= ? tương ứng.=> kết luận chỉ có x=2 thỏa mãn => đáp án C2. Cho 0,2 mol  - amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd HCl 2M thu được dd A. Cho dd Aphản ứng vừa đủ với dd NaOH, sau phản ứng cô cạn sản phẩm thu được 33,9g muối. X có tên là:A. GlixinB. Alanin.C. ValinGiải:Vì phản ứng vừa đủ và số mol HCl bằng số mol của X nên số nhóm NH2 = 1D. Axit glutamic=> X có dạng: [NH2] – R – [COOH]aCác phản ứng:[NH2] – R – [COOH]a + HCl=> [NH3Cl] – R – [COOH]a[NH3Cl] – R – [COOH]a + [a+1] NaOH => [NH2] – R – [COONa]a + NaCl + [a+1] H2OVậy 33,9 gam muối lúc này sẽ gồm NaCl và [NH2] – R – [COONa]anNaCl=nHCl=0,2 mol [bảo toàn nguyên tố Cl] => mNaCl= 11,7 [gam]m[NH2] – R – [COONa]a=33,9 – 11,7 = 22,2 [ gam ]22,2Mặt khác n[NH2]- R – [COOH]a =0,2 mol nên M[NH2]- R – [COOH]a =0,2= 105Xét các trường hợp:+] a = 1 thì X có dạng NH2 – R – [COOH] => R=28 = C2H4=> X là alaninKết luận luôn vì chỉ có 1 đ/a không cần xét đến a = 2=> Đáp án B***Qua bài số 2, ta sẽ rút ra được 1 phương trình tổng quát khi cho amino axit tác dụng với axit[ hoặc bazơ] thu được 1 dung dịch rồi cho dung dich đó tác dụng với bazơ [hoặc axit].Ta có các phương trình như sau:Trường hợp 1: Cho amino axit tác dụng với axit trước sau đó cho dung dịch tác dụng với bazơĐây là trường hợp phổ biến trong các bài tập.[NH2]a –R–[COOH]b + aHCl + [a+b]NaOH => [NH2]a –R–[COONa]b + aNaCl+[a+b]H2ONhìn vào phương trình dạng này nhận thấy được ngaynNaOH = nH2Ovà nNaOH = nHCl + nCOOHCách lập ra phương trình và cân bằng rất đơn giản, ta chỉ cần coi amino axit ban đầu chưa tác dụng vớiHCl, khi cho NaOH vào thì amino axit tác dụng với NaOH và HCl tác dụng với NaOH.Viết 2 phương trình rồi gộp lại là được phương trình trên.Trường hợp 2: Cho amino axit tác dụng với bazơ trước sau đó cho dung dịch tác dụng với axit.Trường hợp này thì hơi khác hơn so với trường hợp 1 vì tạo ra nước ngay từ ban đầu[NH2]a – R – [COOH]b +bNaOH => [NH2]a – R – [COONa]b + b H2O[NH2]a – R – [COONa]b + [a+b] HCl => [NH3Cl]a – R – [COOH]b +b NaClGộp lại có:[NH2]a–R–[COOH]b+bNaOH+[a+b]HCl=> [NH3Cl]a–R–[COOH]b+bNaCl+bH2OCũng nhìn vào phương trình ta thấy nNaOH = nH2Ovà nHCl = nNaOH + nNH2Một số bài tập áp dụng :Câu 1: Trung hòa 1 mol   amino axit X cần 1mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286%về khối lượng. CTCT của X là:A. H2N-CH2-CH2 -COOHB. CH3-CH[NH2]-COOH.C. H2N-CH2- CH[NH2]-COOHD.H2N-CH2-COOHCâu 2: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 0,1M thu được 3,67g muốikhan. Mặt khác 0,02mol X tác dụng vừa đủ với 40g dd NaOH 4%. Công thức của X là:A. [H2N]2C3H5COOHC. [H2N]C3H5[COOH]2B. H2NC2H3[COOH]2D. [H2N]C4H7[COOH]2Câu 3: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dd HCl [dư], thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 molamino axit X phản ứng với dd NaOH [dư], thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1=7,5g.CTPT của X là:A. C4H10O2N2B. C5H9O4N.C. C4H8O4N2D. C5H11O2NCâu 4: Trong phân tử amino axit X có nhóm amino và một nhóm cacboxyl . Cho 15,0g X tác dụng vừađủ với dd NaOH, cô cạn dd sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công thức của X là:A. H2NC4H8COOHB. H2NC3H6COOHC. H2NC2H4COOHD. H2NCH2COOH.Câu 5:  -amino axit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3g X tác dụng với axit HCl [dư], thu được13,95g muối khan. CTCT thu gọn của X là :A. H2NC2H4COOHB. H2NCH2COOHC. CH3CH[NH2]COOHD. CH3CH2CH[NH2]COOH.Câu 6: Hợp chất Y là 1  -amino axit. Cho 0,02mol Y tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,25M. Sauđó, cô cạn được 3,67g muối. Mặt khác, trung hòa 1,47g Y bằng 1 lượng vừa đủ dd NaOH, cô cạn ddthu được 1,91g muối. Biết Y có cấu tạo mạch không phân nhánh. CTCT của Y là :A. H2N-CH2-CH2 -COOHB. CH3-CH-COOHNH2C. HOOC-CH2-CH2-CH-COOH.D. HOOC-CH2-CH-COOHNH2NH2Câu 7: Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol A thu được1,12 lít N2 [đktc]; 13,2g CO2 và 6,3g H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là:A. H2N-CH2-COO-CH3.B. H2N-CH2-CH2-COOCH3C. CH3-CH-COOCH3D. CH2-CH=C-COOCH3NH2NH2Câu 8: X là 1  -amino axit có CTTQ dạng H2N-R-COOH. Cho 8,9g X tác dụng với 200ml dd HCl1M, thu được dd Y. Để phản ứng hết với các chất trong dd Y cần dùng 300ml dd NaOH 1M. CTCTđúng của X là:A. H2N-CH2-COOHB. H2N-CH2-CH2-COOHC. CH3-CH-COOH.D. CH3-CH2-CH-COOHNH2NH2Câu 9: Amino axit X mạch không phân nhánh chứa nhóm COOH và b nhóm NH 2. Khi cho 1 mol Xtác dụng hết với dd HCl thu được 169,5g muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dd NaOH thu được177g muối. CTPT của X là:A. C3H7NH2B. C4H7NO4.C. C4H6N2O4D. C5H7NO2Câu 10: X là một  -amino axit mạch thẳng chứa một nhóm amin [-NH2 ] và một nhóm axit [COOH]. Cho 0,1 mol X tác dụng với dd NaOH dư tạo muối hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y này tácdụng với dd HCl dư tạo 18,15g muối hữu cơ Z. Từ X có thể trực tiếp điều chế:A. Nilon – 6B. Nilon – 7.C. Nilon – 8D.Nilon–6,6Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H2NR[COOH]x và một axit no,mạ c h hở, đơn chức thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Mặt khác 0,2 mol X phản ứng vừađủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là :A. 0,2 molB. 0,25 molC. 0,12 molD. 0,15 molCâu 12: Một amino axit [X] có công thức tổng quát NH2RCOOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol Xthu được 6,72[l] CO2 [đktc] và 6,75 g H2O. CTCT của X là :A. CH2NH2COOH B. NH2CH2CH2COOH C. CH3CH[NH2]COOH D. Cả B và CCâu 13:Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 45,1 gam hỗn hợp X gồm CH3CH[NH2]COOH và CH3COONH3CH3thu được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 109,9 gam. Phần trăm khối lượng mỗi chất tronghỗn hợp X lần lượt làA. 39,47% và 60,53%B. 35,52% và 64,48%.C. 59,20% và 40,80%D. 49,33% và 50,67%Câu 15: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. ChoNaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH phản ứng là :A. 0,5B. 0,65C. 0,7D. 0,55Câu 16: Cho 0,01 mol amino axit Y phản ứng vừa đủ với 0,01 mol HCl được chất Z. Chất Z phản ứngvừa đủ với 0,02 mol NaOH. Công thức của Y có dạng là :A. H2NR[COOH]2B. H2NRCOOHC. [H2N]2RCOOHD. [H2N]2R[COOH]2Câu 17: Một amino axit A có chứa 2 nhóm chức amin, một nhóm chức axit. 100ml dd có chứa Avới nồng độ 1M phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl aM được dd X, dd X phản ứng vừa đủ với100ml dd NaOH bM. Giá trị của a, b lần lượt làA. 2; 1.B. 1; 2.C. 2; 2.D. 2; 3.Câu 18:Cho 0,2 mol α – amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M thu đượcdung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn sảnphẩm thu được 33,9g muối. X có tên gọi là:A. glixinB. alaninC. valinD. axit glutamicCâu 19: X là 1 α – amino axit có công thức tổng quát dạng H2N – R – COOH. Cho 8,9 gam X tácdụng với 200 ml dd HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dd Y cầndùng 300 ml dd NaOH 1M. CTCT đúng của X là:A. H2N – CH2 – COOHB. H2N – CH2 – CH2 – COOHC. CH3 – CH[NH2] – COOHD. CH3 – CH2 – CH[NH2] – COOHCâu 20: A là một α-amino axit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịchchứa 0,25 mol HCl, được dung dịch B . Để phản ứng hết với dd B, cần vừa đủ 300 ml dd NaOH1,5 M đun nóng. Nếu cô cạn dung dịch sau cùng, thì được 33,725 g chất rắn khan. A là:A. GlixinB. AlaninC. axit glutamicD. axit α-amino butiricCâu 21: X là một α-amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịchX phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dungdịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạnthu được 40,6 gam muối. CTCT của X là:A. C6H5-CH[CH3 ]-CH[NH2 ]COOHB. C6H5-CH[NH2 ]-CH2COOHC. C6H5-CH[NH2]-COOHD. C6H5 -CH2CH[NH2]COOHCâu 22: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. ChoA tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu đượcbao nhiêu gam chất rắn khan?A. 14,025 gamB. 8,775 gamC. 11,10 gamD. 19,875 gamCâu 23: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai aminoaxit : R[NH2][COOH]2 và R’[NH2]2[COOH] vào200 ml dung dịch HCl 1,0 M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với 400 ml dung dịchNaOH 1,0 M. Số mol của R[NH2 ][COOH]2 trong 0,15 mol X là :A. 0,1 molB. 0,125 mol .C. 0,075 molD. 0,05 molCâu 24: Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn hợp Mcần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH vàNH2CH2 COOH trong hỗn hợp M lần lượt là ;A. 61,54 và 38,46.B. 72,80 và 27,20.C. 44,44 và 55,56D. 40 và 60.Câu 25: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5[COOH]2 và H2NCH2COOH cho vào 400ml dungdịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M nthuđược dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là?A. 52,2 gamB. 55,2 gamC. 61,9 gamD. 31,8 gamCâu 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit cùng số mol, đều no mạch hở, có 1nhóm amino và 1 nhó m cacboxyl tác dụng với dd chứa 0,44 mol HCl được dd Y. Y td vừa hết vớidd chứa 0,84 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dd KOH dưthấy khối lượng bình tăng 65,6 g. CTCT 2 chất trong X làA. H2NCH[C2 H5 ]COOH và H2 NCH[CH3 ]COOHB. H2NCH2COOH và H2 NCH[CH3]COOHC. H2NCH[C2H5]COOH và H2NCH2 CH2COOHD. H2NCH2 COOH và H2 NCH[C2 H5]COOHCâu 27: Cho α -aminoaxit X chỉ chứa một chức NH2 tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M thuđược dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịchZ. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 49,35 gam chất rắn khan. X làA. Valin.B. Lysin.C. Glyxin.D. Alanin.Câu 28: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M,thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thànhphần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X làA. 55,83%.B. 53,58%.C. 44,17%.D. 47,41%.Câu 29: Lấy m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH phản ứngvới 55 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y .Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Ycần dùng 70 ml dung dịch KOH 3M. Mặt đốt cháy hoàn toàn m[g] X và cho sản phẩm cháy qua ddKOH dư thì khối lượng bình này tăng thêm 14,85 gam. Biết tỉ lệ phân tử khối giữa hai amino axit là1,187. Công thức phân tử của X :A. C2H5NO2 và C3H7NO2B. C2H5NO2 và C4H9NO2C. C2H5NO2 và C5H11NO2D. C3H7NO2 và C4H9NO2Câu 30: Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêmvào dung dịch X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thuđược m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:A. 17,70 gamB. 22,74 gamC. 20,10 gamD. 23,14 gamCâu 31: Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin [tỷlệ khối lượng phân tử của chúng là 1,373] tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dungdịch A. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phầntrăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:A. 25% và 75%.B. 20% và 80%.C. 50% và 50%.D. 40% và 60%.Câu 32: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2 NH2CH2COOH và CH3CHNH2 COOH tác dụng với Vml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dungdịch HCl 1M. Giá trị của V là :A. 100 mlB. 150 mlC. 200 mlD. 250 mlCâu 33: Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm [CH2NH2COOH và CH3 CHNH2COOH] tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH1M.Phần trăm khối lượng các chất trong X làA. 55,83% và 44,17% B. 53,58% và 46,42% C. 58,53% và 41,47% D. 52,59% và 47,41%Câu 34: Cho hỗn hợp A gồm [ 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol glyxin ] vào 175 ml dung dịchHCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dd X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,số mol NaOH đã phản ứng làA. 0,80.B. 0,60.C. 0,75.D. 0,65.Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit [H2N]2R1COOH và H2NR2 [COOH]2 có số mol bằng nhau tácdụng với 550ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịchNaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch Y thì ?A. HCl và aminoaxit vừa đủB. HCl dư 0,1 molC. HCl dư 0,3 molD. HCl dư 0,25 molĐáp số:1B6C11C16B21D26B31A2C7A12A17D22D27D32A3B8C1318B23D28A33A4D9B14A19C24C29A34C5D10B15B20C25C30B35Bkinh nghiệm 1 giúp tăng nhanh tốc độ:Vì các em đi thi là làm vào giấy nên có 1 điều rất thuận lợi đó chính là nháp ngay được trên đề. Lần 1đọc đầu bài các em đọc thật nhanh để xem người ta cho số liệu gì mà đổi được ra số mol thì phải đổingay và ghi ngay kết quả vào trên đỉnh của chất đó. Đừng viết ra nháp nhé, tốn thời gian. Đồng thờiđịnh dạng ngay được nó thuộc loại bài gì [ dễ hay khó ]. Dễ thì làm tiếp còn không thì cứ bỏ qua đi.Tất nhiên muốn làm được điều này thì phải làm nhiều bài tập để xem thuộc kiểu gì rồi và bấm máycho nhanh.Em nào chưa luyện tập được điều này thì phải làm ngay nhé. Cứ áp dụng cho bài dễ trước rồi dần dầnlên bài khó

Video liên quan

Chủ Đề