Cách xác định kiểu hình


n



Tỉ lệ kiểu gen [1 : 2 : 1] .

n

*Số loại kiểu hình khác nhau: 2 .

n

Tỉ lệ kiểu hình [3 : 1] .

n

*Số tổ hợp giao tử [Số lượng kiểu gen hoặc kiểu hình]: 4 .

Điều kiện áp dụng:

- Mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm trên 1 NST [PLĐL].

- Các tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn.

Nếu P dị hợp giống nhau cùng có số cặp gen dị hợp n Xác định số cặp gen dị hợp.

Ví dụ 1: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có

kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A. 4 KH; 9 KG

B. 4 KH; 12 KG

C. 8KH; 12 KG

D. 8KH; 27 KG

Giải

Có 3 cặp gen dị hợp [AaBbDd]

3

Số loại kiểu gen = 3 = 27

3

Số loại kiểu hình = 2 = 8

Đ/án D



TH2: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp không giống nhau:

Ví dụ: AaBbDd x AaBbdd biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác định

số loại kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con.

Giải

Bước 1: Tách từng cặp tính trạng lai với nhau Xét số loại kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, kiểu

hình của từng cặp tính trạng.

Bước 2:

*Số loại kiểu gen, kiểu hình chung = tích các kiểu gen, kiểu hình riêng

*Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình chung = tích tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình riêng

Điều kiện áp dụng: Các gen phân li độc lập

P: Aa x Aa F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa; tỉ lệ kiểu hình: 3/4A-: 1/4aa

P: Bb x Bb F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb; tỉ lệ kiểu hình: 3/4B-: 1/4bb

P: Dd x dd F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/2Dd: 1/2dd; Tỉ lệ kiểu hình: 1/2D-: 1/2dd

F1 có:

-Số loại kiểu gen = 3 x 3 x 2 = 18

-Số loại kiểu hình chung = 2 x 2 x 2 = 8

-Tỉ lệ kiểu gen = [1:2:1][1:2:1][1:1]

-Tỉ lệ kiểu hình = [3:1][3:1][1:1]

Cách 2: Dùng sơ đồ phân nhánh

3/4A- 3/4B- 1/2D- = 9/32A-B-D-



*****Dạng 2: Tính xác suất một loại kiểu hình nào đó ở đời con.

Bước 1: tính xác suất mỗi loại kiểu hình của từng cặp tính trạng [tách ra để tính

xác suất kiểu hình riêng của mỗi cặp tính trạng]

Bước 2: áp dụng quy tắc nhân, cộng xác suất

*Xác suất mỗi kiểu hình chung ở F1 = Tích xác suất các kiểu hình riêng

hợp thành kiểu hình chung đó.

*Áp dụng quy tắc cộng xác suất khi kiểu hình xuất hiện không đồng thời

[có nhiều kiểu gen khác nhau 1 loại kiểu hình]

Ví dụ 2: Cho P: AaBbDd x AaBbDd với các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các tính

trạng trội đều trội hoàn toàn. Hãy xác định kiểu hình con mang 2 tính trạng trội và 1 tính lặn chiếm tỉ lệ bao

nhiêu?

Giải

Bước 1: tính xác suất mỗi loại kiểu hình của từng cặp tính trạng

Aa x Aa tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4A- : 1/4aa

Bb x Bb tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4B- : 1/4bb

Dd x Dd tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4D- : 1/4dd

Bước 2: Tính xác suất kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn

Cách 1: Liệt kê các loại kiểu hình có 2 trội và 1 lặn, tính xác suất từng loại kiểu hình, sau đó cộng các xác suất



đó lại.



A-B-dd = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

aaB-D- = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

Xác suất cần tìm: 9/64 + 9/64 + 9/64 = 27/64

Cách 2: Dùng công thức tổ hợp [Dùng khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau]

2

9/64 x C 3 = 27/64 [2 tính trạng trội]

1

Hoặc 9/64 x C 3 = 27/64 [1 tính trạng lặn]



*****Dạng 3: Tính xác suất một loại kiểu gen nào đó ở đời con.



Ví dụ 1[ĐH2011-30/162]: Cho biết không xảy ra đột biến, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của

một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?

Giải

Bước 1: Tách riêng từng cặp tính trạng tỉ lệ kiểu gen của từng cặp ở F1.

Bước 2: có 2 cách

Cách 1: Liệt kê số loại kiểu gen chứa 2 alen trội, tínhxácsuấtchotừngloạikiểugen.

Cách 2: Áp dụng toán tổ hợp

P:

Aa x Aa F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

Bb x Bb F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb

Dd x Dd F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd

Cách 1:

Nhóm 1: Có 2 alen trội ở 1 cặp: Aabbdd; aaBBdd; aabbDD

Mỗi loại kiểu gen đều có tỉ lệ = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.

Nhóm 2: Có 2 alen trội ở 2 cặp khác nhau: AaBbdd; AabbDd; aaBbDd

Mỗi loại kiểu gen đều có tỉ lệ = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 1/16.



Có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội [giống nhau hoặc khác nhau]

Cộng xác suất các kiểu gen: = 3 x 1/64 + 3 x 1/16 = 15/64 =

Cách 2: 23,4375%

Bước 1: Số lượng kiểu gen chứa 2 alen trội

= Số cách chọn 2 alen trội trong tối đa 6 alen trội

2

= C 6 = 15

Bước 2: Số lượng kiểu gen ở F1

= Số tổ hợp giao tử đực và cái

3

3

= 2 x 2 = 64

Bước 3: Xác suất cần tìm là tỉ lệ % giữa số lượng kiểu gen chứa 2 alen trội và số kiểu gen ở F1:

= 15: 64 = 15/64 = 23,4375%



Kết luận: Khi bố mẹ dị hợp giống nhau m n

- Xác suất kiểu gen mang m alen trội = C /4 [n: cặp gen di hợp; 2n: số alen trội tối đa;

2n



m: số alen trội cần tìm; 4n: số tổ hợp giao tử]

*****Dạng 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ [P].

Có 2 dạng kết quả:

Dạng kết quả 1: Biết số lượng hoặc tỉ lệ các loại kiểu hình cụ thể.

Ví dụ: 305 cao đỏ; 108 cao vàng;



Dạng kết quả 2: Biết tỉ lệ phân li chung của các cặp tính trạng.

*Dạng kết quả 1:

Ví dụ 1 [ĐH2011-43/162]: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Alen trội là trội hoàn toàn và không xảy

ra đột biến. Trong một phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình:

3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1 aabb. Phép lai nào phù hợp với kết quả trên?

A. AaBb x Aabb

B. Aabb x aaBb

C. AaBb x AaBb

D. AaBb x aaBb

Giải

Cách 1:



Bước 1: Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng

KiểugenPchocặptínhtrạngđó. Bước 2: Viết kiểu gen chung = tổ hợp tự do

Bước 1: các kiểu gen riêng với nhau.

A-/aa = [3+1]/[3+1] = 1 : 1 P: Aa x aa

B-/bb = [3+3]/[3+1] = 3 : 1 P: Bb x Bb

Bước 2: P: AaBb x aaBb



Đ/án D

Cách 2:

+ Từ tỉ lệ kiểu hình đặt thừa số chung Tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng.



3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1 aabb

= 3 B- [1A- : 1aa] : bb [1A- : 1aa]

= [1A- : 1aa] [3B- : 1bb]

+ Từ tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng Viết kiểu gen riêng cho mỗi cặp Tổ hợp lại được kiểu gen chung.

Tỉ lệ [1A- : 1aa] P: Aa x aa

Tỉ lệ [3B- : 1bb] P: Bb x Bb

Kiểu gen P: AaBb x aaBb



*Dạng kết quả 2:

Ví dụ: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Xác

định kiểu gen của P để F1 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.

Giải

Lưu ý đây là phép lai 2 cặp tính trạng

Tỉ lệ 3 : 1 = [3 : 1] [1 : 0]

Trường hợp 1:

*Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của tính trạng chiều cao cây Aa x Aa

*Tỉ lệ 1 : 0 là tỉ lệ của tính trạng màu sắc hoa có 4 khả năng: BB x BB; BB x bb; BB x Bb; bb x bb.

Kiểu gen của bố mẹ:

AaBB x AaBB; AaBB x Aabb; AaBB x AaBb; Aabb x Aabb

Trường hợp 2:

*Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của tính trạng màu sắc hoa Bb x Bb

*Tỉ lệ 1 : 0 là tỉ lệ của tính trạng chiều cao cây có 4 khả năng: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa.

Tổ hợp tự do các cặp tính trạng kiểu gen của bố mẹ:

AABb x AABb; AABb x aaBb; AABb x AaBb; aaBb x aaBb



BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có

thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là

A. 4.

B. 8.

C. 6.

D. 2.

Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ,

các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời

con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

A. 25%.

B. 6,25%.

C. 50%.

D. 12,5%.

Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí

thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

A. 1/16.

B. 1/8.

C. 1/4.

D. 1/2.

Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc

lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1.

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 1 : 1.

Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình

thường có thể tạo ra

A. 16 loại giao tử.

B. 2 loại giao tử.

C. 4 loại giao tử.

D. 8 loại giao tử.

Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại

tổ hợp gen nhất là

A. AaBb × AABb.

B. Aabb × AaBB.

C. aaBb × Aabb.

D. AaBb × aabb.

Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ

hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/32.

B. 1/2.

C. 1/8.

D. 1/16.

Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ

hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 1 : 1 : 1 : 1.

B. 1 : 1.

C. 3 : 1.

D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao

tử? A. 4

B. 8

C. 16

D. 32

Câu 11: KG nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử ?



A. AaBbDd



B. AaBbdd



C. AAbbDd



D. AaBBDD



Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8. Có thể tạo được bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn

gốc NST ?

A. 4

B. 8

C. 12

D. 16

Câu 13: Cá thể có KG BbDdEEff giảm phân bình thường cho các loại giao tử:

A. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf

C. BdEf, bdEf, Bdff, bDEf

B. BbEE, Ddff, BbDd, EeFf

D. Bbff, DdEE, BbDd, Eeff

Câu 14*: Có 5 tế bào đều có kiểu gene AbBbDdeeGg tiến hành giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại

tinh trùng ?

A.16

B.10

C.32

D.2

Câu 15: Hai phép lai nào sau đây tạo con lai đều là thể dị hợp về hai cặp gene ?

B. AABb x AABb và AABB x aabb

C. AAbb x aaBB và AABB x aabb

C. Aabb x Aabb và AABb x AABb

D. AABB x AABB và AaBB x AaBb

Câu 16: Tỉ lệ KG của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?

A. [1 : 2 : 1][1 : 2 : 1][1 : 2 : 1]

C. [1 : 2 : 1][3 : 1]

B. [3 : 1][3 : 1][3 : 1]

D. [1 : 2 : 1][3 : 1][1 : 1]

Câu 17: Điều không đúng khi nói về KG AaBBDd là gì? Biết mỗi gene quy định một tính trạng?

A. Thể dị hợp

C. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau

B. Lai phân tích cho 4 KH với tỉ lệ ngang nhau

D. Tạo giao tử aBD có tỉ lệ 12,5%

Câu 18: Nếu mỗi gene quy định một tính trạng và các tính trội đều trội hoàn toàn thì hai phép lai nào sau

đây cho kết quả KH giống nhau?

A. AaBb x aabb và Aabb x aaBb

C. AABB x aabb và AABb x Aabb

B. AAbb x aaBB và AaBb x AaBb

D. AaBb x aabb và AaBB x AaBB

Câu 19: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kết quả của phép lai AaBb x Aabb?

A. Có 8 tổ hợp giao tử ở con lai

C. Tỉ lệ KH là 1:1:1:1

2

B. Tỉ lệ KG là triển khai của biểu thức [1:2:1]

D. Có 9 KG

Câu 20: Xét phép lai F1: AaBb x AaBb. KG nào trong 4 KG sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất ở F2

A. AaBb

B. Aabb

C. AaBB

D. AABB

Câu 21: Phép lai nào sau đây tạo ra 8 tổ hợp ở con lai ?

A. P: AaBb x Aabb và P: AaBb x aaBb

C. P: Aabb x Aabb và P: aaBb x aaBb

B. P: AABB x aabb

D. P: AaBb x AaBb

Câu 22: Hai cơ thể có KG TtGg [T=chiều cao, G=màu sắc] thụ phấn với nhau. Tỉ lệ cơ thể chỉ có một tính

trạng trội ở đời con là:

A. 9/16

B. 3/16

C. 6/16

D. 12/16

Câu 23: Các gene phân li độc lập, mỗi gene qui định một tính trạng. Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ

cho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau ?

A. 4

B. 8

C. 16

D. 32

Câu 24: Các gene phân li độc lập, tỉ lệ KG AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd là bao

nhiêu?

A.1/4

B. 1/8

C. 1/2

D. 1/16

Câu 25: Các gene phân li độc lập,mỗi gene qui định một tính trạng. Tỉ lệ KH A-bbccD- tạo nên từ phép lai

AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?

A. 1/8

B. 1/16

C. 1/32

D. 1/64

Câu 26: Cho phép lai AaBBCcDdEe x aaBBccDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm

trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KG giống bố là bao nhiêu?

A. 1/2

B. 1/4

C. 1/8

D. 1/16

Câu 27: Cho phép lai AaBBCcDdEe x aaBBCcDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm trên các

cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?

A. 3/16

B. 9/32

C. 3/32

D. 1/16

Câu 28: Phép lai giữa AaBbDd x aaBbDD cho tỉ lệ đời con có KG aabbDd là bao nhiêu ?

A. 6.25%

B. 12.5%

C. 25%

D. 75%

Câu 29: Phép lai:AaBBddEe x aaBbDdEe cho bao nhiêu KG?

A. 24

B. 36

C. 8

D. 16

Câu 30: Các gene tác động riêng rẽ, mỗi gene qui định một tính trạng. Phép lai AaBbddEe x aaBbDDEe



cho bao nhiêu KH?

A. 16

B. 8

C. 6

D. 4

Câu 31: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện

tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các

gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ KH được tạo ra từ phép lai AaDd x

aaDd là:

A. 3 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 3 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài

B. 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn

C. 1 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài

D. 3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn

Câu 32: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo

hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen ; gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng ;

gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene

nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.

1. Phép lai nào sau đây không tạo ra KH thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai ?

A. AaBbDd x aaBbdd

B. Aabbdd x aaBbDd

C. AaBBdd x aabbdd D. aabbDd x aabbDd

2. Bố mẹ có KG, KH nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt

vàng?

A. AAbb [thân xám, mắt vàng] x aaBb [thân đen, mắt đỏ]

B. AaBB [thân xám, mắt đỏ] x aabb [thân đen, mắt vàng]

C. Aabb [thân xám, mắt vàng] x AaBB [thân xám, mắt đỏ]

D. aaBB [thân đen, mắt đỏ] x aaBb [thân đen, mắt đỏ]

3. Tổ hợp ba tính trạng nói trên, số KG có thể có ở loài côn trùng được nêu là:

A. 36

B. 27

C. 21

D. 16

4. Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?

A.AaBbDD x AaBbDd B.AABBDD x aabbdd C.AabbDd x AabbDd

D.AaBbDd x AaBbDd

Phép

lai

giữa

2



thể



KG

AaBBDd

x

AaBbdd.

KG

AaBbDd



F

chiếm

tỉ

lệ:

5.

1

A. 1/8

B. 1/4

C. 1/2

D. 1/16

Câu 33: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn

hoàn toàn. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ cho KG và KH ít

nhất?

A. AABB x AaBb

B. AABb x Aabb

C. Aabb x aaBb

D. AABB x AABb

Câu 34: Ở đậu Hà Lan gene A: hạt vàng, a: hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn hoàn toàn. Hai

cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc

từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục, trơn với tỉ lệ 1:1, KG của 2 cây bố mẹ sẽ là:

A. Aabb x aabb

B. AAbb x aaBB

C. Aabb x aaBb

D. Aabb x aaBB

Câu 35: Phép lai giữa 2 cá thể có KG AaBbDd x aaBBDd với các gene trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế

hệ sau:

A. 8 KH : 8 KG

B. 8 KH : 12 KG

C. 4 KH : 12 KG

D. 4 KH : 8 KG

Câu 36 : Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu

A B O

có 4 KH do 3 allele I , I , I quy định. Các cặp gene quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST

thường đồng dạng khác nhau. Con của bố mẹ nào có KG dưới đây sẽ không có KH: mắt xanh, tóc thẳng,

nhóm máu O

A O

A O

A B

B O

A. bố AaBbI I , mẹ AabbI I

C. bố AaBbI I , mẹ aabbI I

A O

B O

B O

O O

B. bố aaBbI I , mẹ AaBbI I

D. bố AaBbI I , mẹ AaBbI I

Câu 37: Nếu các tính trội đều trội hoàn toàn và mỗi gene qui định một tính trạng thì phép lai nào sau đây

cho tỉ lệ KH 3 : 3 : 1 : 1 ?

A. AaBb x aaBb

B. AaBb x AaBb C. Aabb x aaBb

D. AABb x AABb

Câu 38: Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:

A. 6,25%

B. 12,5%

C. 18,75%

D. 25%

Câu 39: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp ; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa

trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.

1. Bố mẹ có KG và KH nào sau đây không tạo được con lai có KH thân cao, hoa hồng?

A. AAbb [thân cao, hoa trắng] x aabb [thân thấp, hoa trắng]



B. AAbb [ thân cao, hoa trắng] x aaBB [thân thấp, hoa đỏ]

C. AaBB [thân cao, hoa đỏ] x Aabb [thân cao, hoa trắng]

D. Aabb [thân thấp, hoa trắng] x AABB [thân cao, hoa trắng]

2. Số loại KG tối đa về hai tính trạng là:

A. 6 kiểu

B. 7 kiểu

C. 8 kiểu

D. 9 kiểu

3. Có tối đa bao nhiêu loại KH?

A. 8 KH

B. 6 KH

C. 5 KH

D. 4 KH

4. Phép lai Aabb x aaBb cho con có tỉ lệ KH nào sau đây?

A. 50% thân cao, hoa hồng : 50% thân thấp, hoa hồng

B. 50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắng

C. 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp,

hoa trắng

D. 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng

5. Con lai có tỉ lệ KH 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào

sau đây?

A. AaBb x AaBb

B. AABb x aaBb

C. AaBB x Aabb

D. AABB x aabb

6. Tỉ lệ của loại KH thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:

A. 18,75%

B. 25%

C. 37,5%

D. 56,25%

Câu 40: Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gene qui định

2 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Một cặp vợ chồng có thể sinh ra con có KH mắt xanh tóc thẳng

khác họ về 2 tính trạng hi vọng sinh ra những đứa con giống họ thì tỉ lệ đó là bao nhiêu ?

A. 56.25%

B. 6.25%

C. 93.75%

D. 75%

Câu 41: Ở người, 2 tính trạng tầm vóc cơ thể và dạng tóc di truyền độc lập với nhau. Tầm vóc thấp và

tóc xoăn trội hoàn toàn so với tầm vóc cao và tóc thẳng. Bố mẹ đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn sinh được

đứa con có tầm vóc cao, tóc thẳng. Hãy cho biết xác suất để xuất hiện đứa con nói trên là bao nhiêu

phần trăm?

A. 6,25%

B.12,5%

C. 18,75%

D. 25%

Câu 42*: Hãy xác định số loại KG của thể tam bội nếu chỉ xét 4 gene, mỗi gene có 2 allele và các gene

này nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

A. 128

B. 81

C. 625

D. 256

Câu 43: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh thì tỷ lệ đời con mang 3 cặp gene đồng hợp và 1

cặp gene dị hợp là bao nhiêu? Biết rằng các gene không allele phân li độc lập

A. 25%

B. 50%

C. 0,78%

D. 6,25%

Câu 44: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 4 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con

là:

A. 35/128

B. 40/256

C. 35/256

D. 56/256

Câu 45: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 3 allele trội trong tổ hợp gene ở đời

con là:

A. 28/128

B.28/256

C. 14/256

D. 8/256

Câu 46*: Ở một thể đột biến 1 nhiễm kép, trong mỗi tế bào sinh dưỡng đều có số NST là 18. Trong

điều kiện giảm phân bình thường, thể đột biến này sẽ tạo ra loại giao tử có 9 NST với tỉ lệ

A.100%

B.50%

C.75%

D.25%

Câu 47*: Một loài có bộ NST 2n=24. Một thể đột biến 3 nhiễm kép tiến hành giảm phân tạo giao tử.

Trong điều kiện giảm phân bình thường thì loại giao tử có 14NST sẽ có tỉ lệ

A. 0%B

B. 50%

C. 25%

D. 75%

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG [BÀI TẬP NÂNG CAO]:

ĐH 2013 749:

Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai AaBb × AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân

của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự

kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa

các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu

loại hợp tử lệch bội?

A. 9 và 6

B. 12 và 4

C. 9 và 12

D. 4 và 12



Câu 29: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai

AaBbDD×aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 50%

B. 87,5%

C. 12,5%

D. 37,5%

Câu 57: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

có hai alen , alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định

chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen

b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn , chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn,

chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu

hình ở F2 là đúng ?

A. Tất cả gà lông không vằn , chân cao đều là gà trống

B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn , chân cao

D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao

ĐH 2012 279:

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy

định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu [P]

giao phấn với nhau thu được F gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây

1



thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ

phân li kiểu gen ở F là:

1



A. 3:1:1:1:1:1.

B. 3:3:1:1.

C. 2:2:1:1:1:1.

D. 1:1:1:1:1:1:1:1.

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo

lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.

B. Aabb × aabb và Aa × aa.

C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.

D. Aabb × aaBb và Aa × aa.

Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho

cây thân cao, hoa đỏ [P] tự thụ phấn, thu được F gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây

1



khác nhau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ

nhất và cây thứ hai lần lượt là:

A. AaBb, Aabb, AABB.

B. AaBb, aaBb, AABb.

C. AaBb, aabb, AABB.

D. AaBb, aabb, AaBB.

Câu 51: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội,

sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu

dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

A. 32.

B. 5.

C. 16.

D. 8.

ĐH 2010 381:

Câu 2: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có

đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng

hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là

A. 25% và 50%.

B. 50% và 50%.

C. 25% và 25%.

D. 50% và 25%.

Câu 44: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và

không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình

mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A.27/128

B. 9/256

C. 9/64

D. 9/128

ĐH 2009 462:

Câu 3: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình

thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 2.

B. 6.

C. 4.

D. 8.



Câu 8: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là

trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng

trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 81/256.

B. 9/64.

C. 27/256.

D. 27/64.

ĐH 2008 502:

Câu 10: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên

các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là

A. 8.

B. 6.

C. 1.

D. 3.

Câu 45: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép

lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 3/256.

B. 81/256.

C. 1/16.

D. 27/256.

ĐH 2007 152:

Câu 56: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu

gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.

B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.

C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.

CĐ 2013 864:

Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

[1] AaBb × aabb.

[2] aaBb × AaBB.

[3] aaBb × aaBb.

[4] AABb × AaBb.

[5] AaBb × AaBB.

[6] AaBb × aaBb.

[7] AAbb × aaBb.

[8] Aabb × aaBb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 14: Ở một loài động vật, xét phép lai AABBDD × aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể

cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II

diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại

kiểu gen về các gen trên?

A. 6.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai

AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

C. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 52: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều

loại kiểu gen nhất?

A. AABB × aaBb.

B. AaBb × AaBB.

C. AaBb × AaBb.

D. AaBb × AABb.

Câu 56: Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội,

sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu

dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?

A. 6.

B. 12.

C. 8.

D. 16.

CĐ 2012 263:

Câu 17: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng

không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là

A. 2.

B. 4.

C. 8.

D. 6.

Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B

quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời

con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ

A. 37,5%.

B. 12,5%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.

Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ

lệ

A. 81/256

B. 9/64

C. 7/32

D. 27/128

Câu 42: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.



Video liên quan

Chủ Đề