Cách viết số mũ Python

Hàm pow[] qua mạng được tích hợp sẵn trong Python trả về giá trị chi tiết của x kích hoạt với lũy thừa thanh toán của y [xy] như thế nào . chi tiết Nếu có tham số thứ ba giá rẻ , hàm trả về x lũy thừa y quảng cáo , mô đun z.

Ở bài viết này giả mạo , Quantrimang.com hướng dẫn sẽ cùng bạn tìm hiểu về pow[] mới nhất , cú pháp nạp tiền , tham số lấy liền giá rẻ các ví dụ cụ thể địa chỉ . Mời bạn đọc theo dõi.

Cú pháp hàm pow[] trong Python

pow[x mới nhất , y[ lấy liền , z]]

Hàm pow[x ở đâu tốt , y] tương đương quảng cáo với:

x**y

Các tham số tất toán của hàm pow[]

Hàm pow[] có 3 tham số:

  • x: số cơ sở
  • y: số mũ
  • z: mô đun [tùy chọn]

Các trường hợp phải làm sao có thể xảy ra qua web với tham số nguyên nhân của pow[]

xyz
Số nguyên [dương phải làm sao , âm]Số nguyên dươngCó thể có ở đâu nhanh hoặc không
Số nguyên [dương thanh toán , âm]Số nguyên âmKhông nên có

Giá trị trả về từ pow[]

Giá trị trả về tăng tốc của pow[] phụ thuộc vào loại tham số miễn phí được truyền vào.

xyz Giá trị trả về
Số nguyên dươngSố nguyên dươngN/ASố nguyên
Số nguyên dươngSố nguyên âmN/ASố thực
Số nguyên âmSố nguyên dươngN/ASố nguyên
Số nguyên âmSố nguyên âmN/ASố nguyên
Số nguyên [dương khóa chặn , âm]Số nguyên dươngSố nguyên [dương qua web , âm]Số nguyên

Ví dụ 1: pow[] hoạt động như thế nào?

# x kích hoạt , y là số dương [x**y] print[pow[2 hướng dẫn , 2]] # x là số âm sửa lỗi , y là số dương print[pow[-2 sửa lỗi , 2]] # x là số dương cài đặt , y là số âm [x**-y] print[pow[2 bản quyền , -2]] # x lừa đảo , y là số âm print[pow[-2 dịch vụ , -2]]

danh sách Khi bạn chạy chương trình nguyên nhân , output trả về bản quyền sẽ là:

4 4 0.25 0.25

Ví dụ 3: pow[] có 3 tham số

x = 7 y = 2 z = 5 print[pow[x an toàn , y full crack , z]]

Giá trị trả về:

4

Ở đoạn code trên trực tuyến , 72 là 49 kiểm tra , 49%5 bằng 4.

Xem thêm: Các hàm Python tích hợp sẵn

4.8/5 [44 votes]

Trong Python, một số phép toán toán học có thể được thực hiện một cách dễ dàng bằng cách import một mô-đun có tên là "math" để xác định các hàmkhác nhau giúp nhiệm vụ của chúng ta dễ dàng hơn.

1. ceil[]

Hàm này trả vềgiá trị là số nguyên nhỏ nhất [cận trên]lớn hơn số hiện thời.Nếu số đã là số nguyên, thì sẽ trả về chính số đó.

Ví dụ:

# import thư viện math import math a = 4.3 # lấy cận trên [ceil] của a print["Cận trên của", a, "là: ", end=""] print[math.ceil[a]]

Kết quả:

Cận trên của 4.3 là: 5

2. floor[]

Hàm này trả vềgiá trị lớn nhất [cận dưới]nhỏ hơn số hiện thời.Nếu số đã là số nguyên, thì sẽ trả về chính số đó.

Ví dụ:

# import thư viện math import math a = 4.3 # lấy cần dưới [floor] của a print["Cận dưới của",a,"là: ", end=""] print[math.floor[a]]

Kết quả:

Cận dưới của 4.3 là: 4

3. fabs[]

Hàm này trả vềgiá trị tuyệt đốicủa một số.

Ví dụ:

import math a = -10 # trả về trị tuyệt đối của a. print["Trị tuyệt đối của", a, "là: ", end=""] print[math.fabs[a]]

Kết quả:

Trị tuyệt đối của -10 là: 10.0

4.Giaithừa[]

Hàm này trả vềgiai thừacủa một số.Một thông báo lỗi được hiển thị nếu số không phải là số >=0.

Ví dụ:

import math a = 5 # trả về giai thừa của a print["Giai thừa của", a, "là: ", end=""] print[math.factorial[a]]

Kết quả:

Giai thừa của 5 là: 120

5. copysign[a, b]

Hàm này trả về số cógiá trị là 'a' nhưng có dấu là 'b'.Giá trị trả về là kiểu float.

Ví dụ:

import math a = -10 b = 5.5 print["Sao chép giá trị của",a,"và",b,"là: ", end=""] print[math.copysign[5.5, -10]]

Kết quả:

Sao chép giá trị của -10 và 5.5 là: -5.5

6. gcd[]

Hàm này được sử dụng để tínhước số chung lớn nhất của 2 sốđược đề cập trong các đối số của nó.Hàm này hoạt động trong Python từ bản3.5 trở lên.

Ví dụ:

import math c = 15 d = 5 print["Ước số chung lớn nhất của", c, "và", d, "là: ", end=""] print[math.gcd[5, 15]]

Kết quả:

Ước số chung lớn nhất của 15 và 5 là: 5

7. exp[a]

Hàm này trả về giá trị củaelũythừa a [e**a].

Ví dụ:

import math a = 4 print[math.e,"lũy thừa",a, "= ", end=""] print[math.exp[4]]

Kết quả:

2.718281828459045 lũy thừa 4 = 54.598150033144236

8. log[a, b]

Hàm này trả vềgiá trịlogaritcủa a với cơ số b.Nếu không có tham số b thì cơ số là e.

Ví dụ:

import math a = 8 b = 2 print["Logarit cơ số", b, "của", a, "là: ", end=""] print[math.log[a, b]] print['-------------------------'] print["Logarit cơ số", b, "của", math.e, "là: ", end=""] print[math.log[a, math.e]]

Kết quả:

Logarit cơ số 2 của 8 là: 3.0
-------------------------
Logarit cơ số 2 của 2.718281828459045 là: 2.0794415416798357

9. log2[a]

Hàm này tính giá trị củalogarit cơ số 2 củaa.Giá trị trả về của hàm này sẽchính xáchơn giá trị trả về của hàm log[a, b].

Ví dụ:

import math a = 8 print["Logarit cơ số 2", "của", a, "là: ", end=""] print[math.log2[a]]

Kết quả:

Logarit cơ số 2 của 8 là: 3.0

10. log10[a]

Hàm này tính giá trị củalogarit cơ số 10 của a.Giá trị trả về của hàmnàychính xáchơn giá trị trả vềcủa hàm log[a, b].

Ví dụ:

import math a = 100 print["Logarit cơ số 10", "của", a, "là: ", end=""] print[math.log10[a]]

Kết quả:

Logarit cơ số 10 của 100 là: 2.0

11. pow[a, b]

Hàm này được sử dụng để tính giá trị củaa lũythừa b [a**b].

Ví dụ:

import math a = 2 b = 3 print[a, "lũy thừa", b, "= ", end=""] print[math.pow[a, b]]

Kết quả:

2 lũy thừa 3 = 8.0

12. sqrt[a]

Hàm này trả vềcăn bậc hai của a.

Ví dụ:

import math a = 9 print["Căn bậc 2 của", a, "= ", end=""] print[math.sqrt[a]]

Kết quả:

Căn bậc 2 của 9 = 3.0

13. sin[]

Hàm này trả vềgiá trịsinđược truyền dưới dạng đối số.Giá trị được truyền trong hàm này phảitính bằng radian.

Ví dụ:

import math print["Sine của pi/6 là: ", end=""] print[math.sin[math.pi / 6]]

Kết quả:

Sine của pi/6 là: 0.49999999999999994

14. cos[]

Hàm này trả vềgiá trịcosđược truyền dưới dạng đối số.Giá trị được truyền trong hàm này phảitính bằng radian.

Ví dụ:

import math print["Cos của pi/6 là: ", end=""] print[math.cos[math.pi / 6]]

Kết quả:

Cos của pi/6 là: 0.8660254037844387

15. tan[]

Hàm này trả vềgiá trịtangđược truyền dưới dạng đối số.Giá trị được truyền trong hàm này phảitính bằng radian.

Ví dụ:

import math angle = math.pi / 4 print["Tang của pi/4 là: ", end=""] print[math.tan[angle]]

Kết quả:

Tang của pi/4 là: 0.9999999999999999

16. hypot[a, b]

Hàmnày trả vềcạnh huyềncủa các giá trị được truyền trong các đối số.Về mặt số, nó trả về giá trị củasqrt [a*a + b*b].

Ví dụ:

import math a = 3 b = 4 print["Cạnh huyền của", a, "và", b, "là: ", end=""] print[math.hypot[a, b]]

Kết quả:

Cạnh huyền của 3 và 4 là: 5.0

17. degree[]

Hàm này dùng đểchuyển đổi giá trị đối số từ radian sang độ.

Ví dụ:

import math a = math.pi / 6 b = 30 print["Chuyển từ radian sang độ: ", end=""] print[math.degrees[a]]

Kết quả:

Chuyển từ radian sang độ: 29.999999999999996

18. radian[]

Hàm này dùng đểchuyển đổi giá trị đối số từ độ sang radian.

Ví dụ:

import math a = 30 print["Chuyển từ độ sang radian: ", end=""] print[math.radians[a]]

Kết quả:

Chuyển từ độ sang radian: 0.5235987755982988

19.gamma[]

Hàm này dùng để trả về hàmgamma củađối số.

Ví dụ:

import math a = 4 print["gamma[] của 4 là: ", end=""] print[math.gamma[a]]

Kết quả:

gamma[] của 4 là: 6.0

20.pi:

Đây là một hằng số có sẵn cho ra giá trị của sốPI [3.141592].

Ví dụ:

import math print["Giá trị của hằng số PI là: ", end=""] print[math.pi]

Kết quả:

Giá trị của hằng số PI là: 3.141592653589793

21.e:

Đây là một hằng số có sẵn cho ra giá trị của số kỹ thuậte [2.718281].

Ví dụ:

import math print["Giá trị của hằng số E là: ", end=""] print[math.e]

Kết quả:

Giá trị của hằng số E là: 2.718281828459045

22.inf và isinf[]:

inf là mộthằng số vô cực dấu phẩy động dương.

-inf được sử dụng để biểu thị dấu chấm động âm vô cùng.Hằng số này được định nghĩa trong Python 3.5 trở lên.

isinf[] là hàm này dùng đểkiểm tragiá trị có phải làvô cực hay không.

Ví dụ:

import math # kiểm tra xem số có phải là dương vô cực không if [math.isinf[math.inf]]: print["Số là dương vô cực"] else: print["Số không phải là dương vô cực"]

Kết quả:

Số là dương vô cực

24. nan và isnan[]:

nan là hằngbiểu thị "không phải là số - not a number"trong Python.Hằng số này được định nghĩa trong Python 3.5 trở lên.

isnan[]là hàm trả vềTrue nếu số là "nan", ngược lại trả về False.

Ví dụ:

import math # kiểm tra xem số có phải là nan không if math.isinf[math.inf]: print["Số là nan"] else: print["Số không phải là nan"]

Kết quả:

Số là nan

25. round[]:

Hàm này dùng để làm tròn.

Ví dụ:

a = round[1.234, 2] print[a] #sẽ in ra: 1.23

Video liên quan

Chủ Đề