Cách viết công thức hidroxit của phi kim

Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:

[2] Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.

[4] Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.

Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:

[2] Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.

[4] Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

R có z = 16. Xác định hóa trị và công thức oxit cao nhất, hiđrooxit, hợp chất với hidro và tính chất của các hợp chất đó



R có Z= 16 => Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4+ có 6 e lớp ngoài cùng => hóa trị 6+ Ở trạng thái kích thích, S chuyển cấu hình sang 3d => có hóa trị 4Vì R thuộc nhóm VIA => CT oxit cao nhất: RO3 Hợp chất khí với H: RH2 Hidroxit: H2RO4



Cho Na[Z=11], Br[Z=35]. a. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. b. Nêu tính chất [kl hay pk, hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hidro, công thức oxit cao nhất, công thức hidroxit tương ứng, công thức hợp chất khí với hiđro].

Bạn đang xem: Cách xác định công thức oxit cao nhất


a] Na [ Z=11]

Cấu hình e :\[1s^22s^22p^63s^1\]=> Thuộc ô số 11, nhóm IA, chu kỳ 3

Br [Z=35]

Cấu hình e:\[\left3d^{10}4s^24p^5\]

=> Thuộc ô 35, nhóm VIIA, chu kỳ 4

b] Na :

Tính chất: Là kim loại mạnh

Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi : [I]

Công thức oxit cao nhất Na2O, là oxit bazo

Công thức hidroxit tương ứng : NaOH

Brom :

Tính chất: Là phi kim mạnh.

Hóa trị với hiđro là 1

Công thức hợp chất với hiđro là HBr.

Hóa trị cao nhất của Brom với oxi là 7.

Công thức oxit cao nhất là Br2O7là oxit axit.

Xem thêm: Cách Ráp Máy Xe Honda Phổ Thông [ Full ], Hướng Dẫn Ráp Máy Xe Honda Phổ Thông [ Full ]


cho nguyên tố r có công thức oxit cao đối với oxi r2o5 trong hợp chất khí với hidro . h chiếm 16,66% về khối lượng. xác định công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro. Giúp tôi với...!!


Oxit cao nhất của R là R2O5

\[\Rightarrow\]Hợp chất khí với Hidro là RH3

Theo đề bài, ta có:\[\dfrac{3}{R+3}=\dfrac{16,66}{100}\]\[\Rightarrow R=15\]

*Bạn xem lại đề !!


: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất của R với Hidro có 75% R về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.


Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với Hidro là RH3. Trong công thức oxit cao nhất của nó có chứa 56,34% Oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.


Gọi CTHH của R với oxi là: R2O3

Theo đề, ta có:\[\%_{O_{\left[R_2O_3\right]}}=\dfrac{16.3}{NTK_R.2+16.3}.100\%=56,34\%\]

=>\[NTK_R\approx19\left[đvC\right]\]

=> R là flo [F]

=> CTHH của R và H là: FH3

CTHH của R và O là: F2O3


Cho công thức oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hidro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết MO = 16 và MH = 1

A. C

B. S

C. Ge

D. N


Đáp án C

Công thức oxit cao nhất là RO2 → R thuộc nhóm IVA

→ Công thức hợp chất khí của R là RH4

Trong hợp chất khí của R, R chiếm 94,81% khối lượng

→MR= 73[gam/mol]

MR = 73 [gam/mol] → R là Ge


Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất khí với H có 82,35 % khối lượng của R . Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.


Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O7, nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78% về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.


Bài 1một nguyên tố r tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3 trong oxit bậc cao nhất của R nguyên tố chiếm 74,07% về khối lượng

b xác định nguyên tố đó

a So sánh tính phi kim của R với C [Z=4] và O [Z=6]

Bài 2 aViết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố O [Z=8] Xác định vị trí [ ô,chu kì, nhóm] của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

b Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử: HCL, N2

Bài 3aViết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố C[Z=6] Xác định vị trí [ ô,chu kì, nhóm] của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

b Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử: CO2, H2

Bài 4 Hợp chất oxit cao nhất có công thức là R2O5, trong hợp chất khí với hidro chứa 91,18% khối lượng R

a Xác định R. Viết CT hợp chất khí với hideo và CT oxi cao nhất [nếu có]

b So sánh tính phi kim của R với Si [Z=14] và S [Z=16]

Giúp em với ạ em cảm ơn!!!

Lớp 10 Hóa học Chủ đề 3: Xác định cấu hình electron nguyên tử 0 0 Gửi Hủy

Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R

A. P

B. S

C. Se

D. C

Lớp 10 Hóa học 2 0 Gửi Hủy

Đáp án B

Hướng dẫn Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA

Hợp chất với hidro có dạng RH2

Đó là nguyên tố lưu huỳnh [S]

Đúng 0 Bình luận [0]

B


Đúng 0 Bình luận [0] olm.vn hoặc hdtho

phonghopamway.com.vn

Đáp án:

Bạn theo dõi phần trình bày dưới nha.

Giải thích các bước giải:

a. Công thức oxit cao nhất: $Na_2O,\ MgO,\ Al_2O_3$

Công thức hidroxit: $NaOH,\ Mg[OH]_2, Al[OH]_3$

b. Tính bazo: $NaOH> Mg[OH]_2>Al[OH]_3$

Giải thích

Na[Z=11]: $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$--> thuộc chu kì 3, nhóm IA

Mg[Z=12]: $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2$ --> thuộc chu kì 3, nhóm IIA

Al[ Z=13]: $1s^2 2s^2 2p^6 3s^3$ --> thuộc chu kì 4, nhóm IIA

suy ra Na, Mg, Al thuộc cùng một chu kì.

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì tính bazo giảm dần --> $NaOH> Mg[OH]_2>Al[OH]_3$

Dẫn chứng minh họa:

NaOH là bazơ kiềm có thể tác dụng với oxit axit: $CO_2, SO_2$

$Mg[OH]_2 $ là bazo yếu, không tác dụng với oxit axit. 

$Al[OH]_3$ là hidroxit lưỡng tính, bị hòa tan trong dung dịch kiềm.

Lâu ko làm bài nó mốc nick mất TT Với các kim loại thuộc nhóm A Công thức hidroxit có dạng $M[OH]_n$ với n là hóa trị cao nhất đối với oxi của nguyên tố hay cũng là số thứ tự nhóm VD:Na thuộc nhóm IA ;hóa trị cao nhất với oxi là 1;công thức hidroxit:NaOH

Còn các kim loại nhóm B thì tùy thuộc vào nhiều yếu tố ^^

Reactions: Vương Hà Phương

Tên nguyên tố          oxit cao nhất        Hidroxit cao nhất

C                                 CO2                           H2CO3

Si                                 SiO2                          H2SiO3

N                                 N2O5                         HNO3

P                                  P2O5                          H3PO4

S                                  SO3                           H2SO4

Cl                                 Cl2O7                         HClO

Viết công thức của các hiđroxit ứng với các kim loại sau : Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hoá trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.. Bài 37.8 Trang 51 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8 – Bài 37: Axit -Bazo -Muối

Viết công thức của các hiđroxit ứng với các kim loại sau : Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hoá trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.

Trả lời             

NaOH, Ca[OH]2, Cr[OH]3, Ba[OH]2, KOH, Cu[OH]2, Zn[OH]2, Fe[OH]3 .

Lâu ko làm bài nó mốc nick mất TT Với các kim loại thuộc nhóm A Công thức hidroxit có dạng $M[OH]_n$ với n là hóa trị cao nhất đối với oxi của nguyên tố hay cũng là số thứ tự nhóm VD:Na thuộc nhóm IA ;hóa trị cao nhất với oxi là 1;công thức hidroxit:NaOH

Còn các kim loại nhóm B thì tùy thuộc vào nhiều yếu tố ^^

Reactions: Vương Hà Phương

Có 2 dạng: -Nếu R là kim loại: Công thức hidroxit là R[OH]n [n là STT nhóm] -Nếu R là phi kim: •Từ công thức nháp: R[OH]n [n là STT nhóm] => công thức HnROn và bỏ bớt các phân tử H2O. VD: N thuộc nhóm VA =>N[OH]5 => H5NO5 bỏ 1 lần H2O thành H3NO4 => bỏ thêm 1 lần H2O thành HNO3 => Đây mới là công thức hidroxit hoàn chỉnh. Cách nhìn: Nếu thấy công thức đã tới dạng HXO... hoặc H2XO... thì ngưng là được vì nó không còn dư nước để rút nữa.

*Trường hợp đặc biệt: H3PO4

Reactions: Detulynguyen

Có 2 dạng: -Nếu R là kim loại: Công thức hidroxit là R[OH]n [n là STT nhóm] -Nếu R là phi kim: •Từ công thức nháp: R[OH]n [n là STT nhóm] => công thức HnROn và bỏ bớt các phân tử H2O. VD: N thuộc nhóm VA =>N[OH]5 => H5NO5 bỏ 1 lần H2O thành H3NO4 => bỏ thêm 1 lần H2O thành HNO3 => Đây mới là công thức hidroxit hoàn chỉnh. Cách nhìn: Nếu thấy công thức đã tới dạng HXO... hoặc H2XO... thì ngưng là được vì nó không còn dư nước để rút nữa.

*Trường hợp đặc biệt: H3PO4

làm thế nào để biết đó đã là công thức hiđrôxit hoàn chỉnh để k bỏ thên H2O

Video liên quan

Chủ Đề