2002 [số La Mã: MMII] là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregorius. Nó cùng lúc với những năm 57625763 trong lịch Do Thái, 51035104 [Vrisha và Chitrabhānu] trong lịch Ấn Độ giáo, 14221423 trong lịch Hồi giáo, 13801381 trong lịch Ba Tư, 4699 [Nhâm Ngọ] trong lịch Trung Quốc, 2545 trong âm lịch Thái, và 2755 a.u.c.
Thế kỷ: | Thế kỷ 20·Thế kỷ 21·Thế kỷ 22 |
Thập niên: | 1970198019902000201020202030 |
Năm: | 1999200020012002200320042005 |
Lịch Gregory | 2002 MMII |
Ab urbe condita | 2755 |
Năm niên hiệu Anh | 50Eliz.251Eliz.2 |
Lịch Armenia | 1451 ԹՎ ՌՆԾԱ |
Lịch Assyria | 6752 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 20582059 |
- Shaka Samvat | 19241925 |
- Kali Yuga | 51035104 |
Lịch Baháí | 158159 |
Lịch Bengal | 1409 |
Lịch Berber | 2952 |
Can Chi | TânTỵ [辛巳年] 4698 hoặc 4638 đến NhâmNgọ [壬午年] 4699 hoặc 4639 |
Lịch Chủ thể | 91 |
Lịch Copt | 17181719 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 91 民國91年 |
Lịch Do Thái | 57625763 |
Lịch Đông La Mã | 75107511 |
Lịch Ethiopia | 19941995 |
Lịch Holocen | 12002 |
Lịch Hồi giáo | 14221423 |
Lịch Igbo | 10021003 |
Lịch Iran | 13801381 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1364 |
Lịch Nhật Bản | Bình Thành 14 [平成14年] |
Phật lịch | 2546 |
Dương lịch Thái | 2545 |
Lịch Triều Tiên | 4335 |
Thời gian Unix | 10098432001041379199 |
Năm 2002 được chỉ định là:
- Năm Du lịch sinh thái và Núi quốc tế
- Năm vùng Xa xôi hẻo lánh ở Úc
- Năm Khoa học quốc gia ở Vương quốc Anh
- Năm Hiểu biết về Tự kỷ ở Vương quốc Anh
Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 |
Mục lục
- 1 Sự kiện
- 1.1 Tháng 1
- 1.2 Tháng 2
- 1.3 Tháng 3
- 1.4 Tháng 4
- 1.5 Tháng 5
- 1.6 Tháng 6
- 1.7 Tháng 7
- 1.8 Tháng 8
- 1.9 Tháng 9
- 1.10 Tháng 10
- 1.11 Tháng 11
- 1.12 Tháng 12
- 2 Người sinh
- 3 Người mất
- 3.1 Tháng 1
- 3.2 Tháng 2
- 3.3 Tháng 3
- 3.4 Tháng 4
- 3.5 Tháng 5
- 3.6 Tháng 6
- 3.7 Tháng 7
- 3.8 Tháng 8
- 3.9 Tháng 9
- 3.10 Tháng 10
- 3.11 Tháng 11
- 3.12 Tháng 12
- 4 Giải thưởng Nobel
- 5 Xem thêm
- 6 Tham khảo
Sự kiệnSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 1 tháng 1: Kaspar Villiger trở thành tổng thống của Thụy Sĩ
- 1 tháng 1: Đồng Euro được đưa vào sử dụng
- 2 tháng 1: Levy Mwanawasa trở thành tổng thống von Zambia
- 2 tháng 1: Eduardo Duhalde trở thành tổng thống mới của Argentina
Tháng 2Sửa đổi
- 11 tháng 2: Bầu cử quốc hội tại Liechtenstein
- 24 tháng 2: Bầu cử quốc hội tại Lào
Tháng 3Sửa đổi
- 3 tháng 3: Động đất tại vùng Hindu Kush, Afghanistan, 166 người chết
- 10 tháng 3: Bầu cử quốc hội tại Colombia
- 17 tháng 3: Bầu cử quốc hội tại Bồ Đào Nha
- 25 tháng 3: Động đất tại vùng Hindu Kush, Afghanistan, khoảng 1000 người chết
Tháng 4Sửa đổi
- 14 tháng 4: Comoros. Bầu cử tổng thống
Tháng 5Sửa đổi
- 5 tháng 5: Pháp. Jacques Chirac tái đắc cử tổng thống
- 6 tháng 5: Marc Ravalomanana trở thành tổng thống của Madagascar
- 12 tháng 5: Amadou Toumani Touré trở thành tổng thống của Mali
- 20 tháng 5: Đông Timor độc lập
- 25 tháng 5: Bầu cử quốc hội tại Lesotho.
- 30 tháng 5: Bầu cử quốc hội tại Algérie.
- 31 tháng 5: Tổ chức Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 tại Nhật Bản và Hàn Quốc.
Tháng 6Sửa đổi
- 22 tháng 6: Động đất tại Iran, 261 người chết.26 tháng 6: Hải chiến tại Yeonpeong lần 2, 6 người chết
- 30 tháng 6: Bầu cử quốc hội tại Cameroon
Tháng 7Sửa đổi
- 25 tháng 7: Avul Pakir Jainulabdeen Abdul Kalam trở thành tổng thống Ấn Độ
- 27 tháng 7: Fatos Nano trở thành lãnh đạo chính phủ tại Albania
Tháng 8Sửa đổi
- 7 tháng 8: Álvaro Uribe Vélez trở thành tổng thống của Colombia
- 15 tháng 8: Michael Somare trở thành lãnh đạo chính phủ tại Papua Tân Guinea
Tháng 9Sửa đổi
- 10 tháng 9: Thụy Sĩ gia nhập Liên Hợp Quốc
- 15 tháng 9: Bầu cử quốc hội tại Macedonia
- 16 tháng 9: Ibrahim Boubacar Keïta trở thành thủ tướng của Mali
- 27 tháng 9: Bầu cử quốc hội tại Maroc
- 29 tháng 9: Đại hội Thể thao châu Á 2002 được tổ chức tại Busan [Hàn Quốc]
Tháng 10Sửa đổi
- 5 tháng 10: Bầu cử quốc hội tại Latvia
- 10 tháng 10: Bầu cử quốc hội tại Pakistan
- 16 tháng 10: Khai trương Bibliotheca Alexandrina tại Cairo, Ai Cập
Tháng 11Sửa đổi
- 7 tháng 11: Idrissa Seck trở thành thủ tướng của Sénégal
- 21 tháng 11: Zafarullah Khan Jamali trở thành lãnh đạo chính phủ tại Pakistan
- 27 tháng 11: Đan Mạch. Anders Fogh Rasmussen trở thành thủ tướng
Tháng 12Sửa đổi
- 15 tháng 12: Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2002 tổ chức tại Indonesia và Singapore.
- 30 tháng 12: Mwai Kibaki trở thành tổng thống của Kenya
Người sinhSửa đổi
- 17 tháng 1: Kim Samuel, ca sĩ người Mĩ gốc Hàn Quốc
- 13 tháng 5: Elisabeth Maria Angela Tatjana, con gái của công chúa Tatjana của Liechtenstein và Philipp của Lattorf
- 14 tháng 5: Isabella Lily Juliana van Vollenhoven, con gái của hoàng tử Bernhard van Oranien-Nassau, van Vollenhoven và công chúa Annette van Oranien-Nassau, van Vollenhoven, Sekreve
- 24 tháng 2: Arietta Morales, con gái của công chúa Alexia của Hy Lạp và Carlos Morales
- 30 tháng 4: Miguel Urdangarín y de Borbón, con trai của Cristina của Tây Ban Nha và Iñaki Urdangarin
- 8 tháng 6: Eloise Sophie Beatrix Laurence, con gái của hoàng tử Constantijn của Oranien-Nassau và công chúa Laurentien của Oranien-Nassau der Hà Lan
- 22 tháng 7: hoàng tử Felix Henrik Valdemar Christian của Đan Mạch, con trai của Prinz Joachim của Đan Mạch và Alexandra Manley
- 6 tháng 10: Nguyễn Thiện Nhân, ca sĩ Việt Nam
- 26 tháng 10: Lucas Maurits Pieter Henri van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven, con trai củan hoàng tử Maurits van Oranien-Nassau, van Vollenhoven và công chúa Mariléne van Oranien-Nassau, van Vollenhoven, van den Broek
- 13 tháng 6: Nam Da-reum, diễn viên Người Hàn Quốc
- Russell Horning [Backpack Kid], vũ công Mỹ.
Người mấtSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 1 tháng 1: Paul Hubschmid, diễn viên sân khấu Thụy Sĩ [sinh 1917]
- 12 tháng 1: Cyrus Vance, chính trị gia Mỹ [sinh 1917]
- 17 tháng 1: Camilo José Cela, nhà văn Tây Ban Nha [sinh 1916]
- 19 tháng 1: Franz Innerhofer, nhà văn Áo [sinh 1944]
- 21 tháng 1: Peggy Lee, nữ ca sĩ nhạc jazz Mỹ [sinh 1920]
- 23 tháng 1: Pierre Bourdieu, nhà xã hội học Pháp [sinh 1930]
- 24 tháng 1: Franz Innerhofer, nhà văn Áo [sinh 1944]
- 27 tháng 1: Franz Meyers, chính trị gia Đức [sinh 1908]
- 27 tháng 1: Alain Vanzo, ca sĩ opera Pháp [sinh 1928]
- 28 tháng 1: Astrid Lindgren, nhà văn nữ người Thụy Điển [sinh 1907]
- 30 tháng 1: Inge Morath, nữ nhiếp ảnh gia Mỹ [sinh 1923]
Tháng 2Sửa đổi
- 1 tháng 2: Hildegard Knef, nữ diễn viên Đức [sinh 1925]
- 6 tháng 2: Max Ferdinand Perutz, nhà hóa học Anh [sinh 1914]
- 8 tháng 2: Joachim Hoffmann, nhà sử học Đức [sinh 1930]
- 10 tháng 2: Dave Van Ronk, nhạc sĩ blues Mỹ [sinh 1936]
- 14 tháng 2: Abdul Rahman, chính trị gia [sinh 1953]
- 14 tháng 2: Günter Wand, người điều khiển dàn nhạc Đức [sinh 1912]
- 22 tháng 2: Barbara Valentin, nữ diễn viên Đức [sinh 1940]
- 22 tháng 2: Jonas Savimbi, chính trị gia Angola [sinh 1966]
- 22 tháng 2: Chuck Jones, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Mỹ, đạo diễn phim [sinh 1912]
- 24 tháng 2: Eva Hoffmann-Aleith, nhà văn nữ người Đức [sinh 1910]
- 24 tháng 2: Leo Ornstein, nghệ sĩ dương cầm Nga, nhà soạn nhạc [sinh 1895]
- 27 tháng 2: Oskar Sala, nhà soạn nhạc Đức, nhà vật lý học [sinh 1910]
Tháng 3Sửa đổi
- 4 tháng 3: Margarete Neumann, nhà văn nữ Đức [sinh 1917]
- 11 tháng 3: James Tobin, nhà kinh tế học Mỹ [sinh 1918]
- 11 tháng 3: Marion nữ bá tước Dönhoff, nữ nhà báo Đức, nhà nữ xuất bản [sinh 1909]
- 13 tháng 3: Hans-Georg Gadamer, triết gia Đức [sinh 1900]
- 13 tháng 3: Christian Graf von Krockow, nhà chính trị học Đức [sinh 1927]
- 17 tháng 3: Văn Tiến Dũng, Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam [sinh 2 tháng 5 năm 1917]
- 18 tháng 3: Gösta Winbergh, nam ca sĩ [sinh 1943]
- 19 tháng 3: Marco Biagi, chính trị gia Ý, nhà khoa học, nhà xuất bản [sinh 1951]
- 27 tháng 3: Billy Wilder, đạo diễn phim Mỹ, tác giả kịch bản, nhà sản xuất [sinh 1906]
- 30 tháng 3: Elizabeth Bowes-Lyon, mẹ của Queen Elisabeth II [sinh 1900]
Tháng 4Sửa đổi
- 1 tháng 4: Heinrich Popitz, nhà xã hội học Đức [sinh 1925]
- 3 tháng 4: Heinz Drache, diễn viên Đức [sinh 1923]
- 3 tháng 4: Frank Tovey, nhạc sĩ Anh [sinh 1956]
- 6 tháng 4: Martin Sperr, nhà văn Đức, diễn viên [sinh 1944]
- 13 tháng 4: Ivan Desny, diễn viên [sinh 1922]
- 16 tháng 4: Herbert Wernicke, đạo diễn phim Đức [sinh 1946]
- 18 tháng 4: Thor Heyerdahl, nhà nhân loại học Na Uy [sinh 1914]
- 19 tháng 4: Đào Duy Khương, Giáo sư, Bác sĩ [sinh 1927]
- 22 tháng 4: Victor Weisskopf, nhà vật lý học Áo [sinh 1908]
- 23 tháng 4: Manfred Bieler, nhà văn Đức [sinh 1934]
- 26 tháng 4: Lisa Lopes, nữ ca sĩ Mỹ [sinh 1971]
- 27 tháng 4: Hans-Heinrich Thyssen-Bornemisza, nhà tư bản công nghiệp Đức [sinh 1921]
- 30 tháng 4: Karel Milota, thi sĩ Séc, nhà văn, dịch giả [sinh 1937]
Tháng 5Sửa đổi
- 1 tháng 5: Karel Ptáčník, nhà văn Séc [sinh 1921]
- 2 tháng 5: Richard Stücklen, chính trị gia Đức [sinh 1916]
- 5 tháng 5: Hugo Banzer Suárez, chính trị gia, tổng thống Bolivia [sinh 1926]
- 6 tháng 5: Pim Fortuyn, chính trị gia Hà Lan [sinh 1948]
- 10 tháng 5: Gabriele Mucchi, họa sĩ Ý [sinh 1899]
- 10 tháng 5: David Riesman, nhà xã hội học Mỹ [sinh 1909]
- 13 tháng 5: Walerij Lobanowskyj, huấn luyện viên bóng đá Ukraina [sinh 1939]
- 18 tháng 5: Wolfgang Eduard Schneiderhan, nhạc sĩ Áo [sinh 1915]
- 19 tháng 5: John Grey Gorton, thủ tướng Úc [sinh 1911]
- 20 tháng 5: Stephen Jay Gould, nhà cổ sinh vật học Mỹ, nhà địa chất [sinh 1941]
- 21 tháng 5: Niki de Saint Phalle, nữ điêu khắc gia Pháp, nữ họa sĩ [sinh 1930]
Tháng 6Sửa đổi
- 13 tháng 6: Ralph Shapey, người điều khiển dàn nhạc Mỹ, nhà soạn nhạc [sinh 1921]
- 17 tháng 6: Fritz Walter, cầu thủ bóng đá Đức [sinh 1920]
- 20 tháng 6: Erwin Chargaff, nhà hóa sinh Mỹ, nhà văn [sinh 1905]
- 20 tháng 6: Martinus Osendarp, vận động viên điền kinh Hà Lan [sinh 1916]
- 23 tháng 6: Alice Stewart, nữ bác sĩ Anh
- 26 tháng 6: Alfred Lorenzer, nhà xã hội học Đức [sinh 1922]
- 27 tháng 6: John Entwistle, nhạc sĩ nhạc rock Anh, The Who [sinh 1944]
- 29 tháng 6: Alfred Dregger, chính trị gia Đức [sinh 1920]
- 29 tháng 6: Rosemary Clooney, nữ diễn viên, nữ ca sĩ Mỹ [sinh 1928]
Tháng 7Sửa đổi
- 2 tháng 7: Jean-Yves Daniel-Lesur, nhà soạn nhạc Pháp, nghệ sĩ đàn ống [sinh 1908]
- 6 tháng 7: John Frankenheimer, đạo diễn phim Mỹ [sinh 1930]
- 9 tháng 7: Rod Steiger, diễn viên Mỹ [sinh 1925]
- 11 tháng 7: Rosco Gordon, nhạc sĩ blues Mỹ [sinh 1928]
- 16 tháng 7: Joseph Luns, chính trị gia Hà Lan [sinh 1911]
- 25 tháng 7: Johannes Joachim Degenhardt, Hồng y Giáo chủ Đức [sinh 1926]
- 26 tháng 7: Jutta Hecker, nhà văn nữ Đức [sinh 1904]
- 28 tháng 7: Archer John Porter Martin, nhà hóa học Anh, nhận Giải thưởng Nobel [sinh 1910]
- 30 tháng 7: Willy Mattes, nhà soạn nhạc Áo [sinh 1916]
Tháng 8Sửa đổi
- 5 tháng 8: Francisco Coloane, nhà văn Chile [sinh 1910]
- 11 tháng 8: Jiří Kolář, thi sĩ Séc, nghệ nhân tạo hình [sinh 1914]
- 19 tháng 8: Eduardo Chillida, nhà điêu khắc [sinh 1924]
- 25 tháng 8: Karolina Lanckorońska, nữ sử gia về nghệ thuật Ba Lan, nhà văn nữ [sinh 1898]
- 27 tháng 8: Jane Tilden, nữ diễn viên Đức [sinh 1910]
- 29 tháng 8: Lance Macklin, đua xe Anh [sinh 1919]
- 31 tháng 8: Lionel Hampton, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ [sinh 1908]
Tháng 9Sửa đổi
- 7 tháng 9: Eugenio Coseriu, nhà ngôn ngữ học Romania [sinh 1921]
- 8 tháng 9: Georges-André Chevallaz, chính trị gia Thụy Sĩ [sinh 1915]
- 22 tháng 9: Marga Petersen, nữ vận động viên điền kinh Đức [sinh 1919]
- 23 tháng 9: Eberhard Werner, nghệ nhân Đức, họa sĩ phong cảnh [sinh 1924]
- 30 tháng 9: Hans-Peter Tschudi, chính trị gia Thụy Sĩ [sinh 1913]
Tháng 10Sửa đổi
- 6 tháng 10: Wolfgang Mischnick, chính trị gia Đức [sinh 1921]
- 12 tháng 10: Ray Conniff, nhạc sĩ, nhà soạn nhạc [sinh 1916]
- 19 tháng 10: Manuel Álvarez Bravo, nhiếp ảnh gia Mexico [sinh 1902]
- 21 tháng 10: Jesse Leonard Greenstein, nhà thiên văn học Mỹ [sinh 1909]
- 23 tháng 10: Marianne Hoppe, nữ diễn viên Đức [sinh 1909]
- 25 tháng 10: Richard Harris, diễn viên Ireland [sinh 1930]
- 25 tháng 10: René Thom, giáo sư Pháp về toán học [sinh 1923]
- 26 tháng 10: Siegfried Unseld, nhà xuất bản Đức [sinh 1924]
Tháng 11Sửa đổi
- 7 tháng 11: Rudolf Augstein, nhà báo Đức, nhà xuất bản, nhà xuất bản [sinh 1923]
- 10 tháng 11: Gert Westphal, diễn viên Đức [sinh 1920]
- 17 tháng 11: Abba Eban, chính trị gia Israel, nhà ngoại giao [sinh 1915]
- 18 tháng 11: James Coburn, diễn viên Mỹ [sinh 1928]
- 24 tháng 11: John Rawls, triết gia Mỹ [sinh 1921]
- 25 tháng 11: Karel Reisz, đạo diễn phim Anh [sinh 1926]
- 29 tháng 11: Daniel Gélin, diễn viên Pháp [sinh 1921]
- 30 tháng 11: Hans Hartz, nhạc sĩ Đức, nhà soạn nhạc [sinh 1943]
Tháng 12Sửa đổi
- 2 tháng 12: Ivan Illich, tác giả Áo, triết gia, nhà thần học [sinh 1926]
- 3 tháng 12: Klaus Löwitsch, diễn viên Đức [sinh 1936]
- 5 tháng 12: Bob Berg, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ [sinh 1951]
- 6 tháng 12: Gerhard Löwenthal, nhà báo Đức [sinh 1922]
- 9 tháng 12: Tố Hữu [sinh ngày 4 tháng 10 năm 1920],nhà thơ,chính trị gia nổi tiếng người Việt Nam
- 9 tháng 12: Mary Hansen, nữ nhạc sĩ Úc [sinh 1966]
- 10 tháng 12: Ian MacNaughton, đạo diễn phim Anh [sinh 1925]
- 21 tháng 12: José Hierro, nhà văn Tây Ban Nha
- 22 tháng 12: Joe Strummer, nhạc sĩ nhạc rock Anh [sinh 1952]
- 26 tháng 12: Herb Ritts, nhiếp ảnh gia Mỹ [sinh 1952]
- 27 tháng 12: George Roy Hill, đạo diễn phim Mỹ [sinh 1922]
Giải thưởng NobelSửa đổi
- Vật lý: Raymond Davis Jr., Masatoshi Koshiba, Riccardo Giacconi
- Hóa học: Kurt Wüthrich, John B. Fenn, Koichi Tanaka
- Y học: Sydney Brenner, H. Robert Horvitz, John E. Sulston
- Văn học: Imre Kertész
- Hòa bình: Jimmy Carter
- Kinh tế học: Daniel Kahneman, Vernon L. Smith
Xem thêmSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 2002. |