Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền gửi ngân hàng

Trân trọng cảm ơn người dùng đã đóng góp vào hệ thống tài liệu mở. Chúng tôi cam kết sử dụng những tài liệu của các bạn cho mục đích nghiên cứu, học tập và phục vụ cộng đồng và tuyệt đối không thương mại hóa hệ thống tài liệu đã được đóng góp.

Many thanks for sharing your valuable materials to our open system. We commit to use your countributed materials for the purposes of learning, doingresearches, serving the community and stricly not for any commercial purpose.


Báo cáo thực tập - Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

LỜI CẢM ƠN

---------------000----------------

Trong suốt thời gian học tập ở trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và khoảng thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG là quá trình kết hợp lý thuyết được học ở trường và môi trường thực tế đã giúp cho em nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập này với chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG.

Bài báo cáo hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân , trong thời gian qua, em còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy Cô ở nhà trường và anh chị trong công ty. Em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc đến quý thầy cô Tổ Bộ Môn Kế Toán. Đặc biệt là cô Đinh Thị Khoa người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Em xin cảm ơn Giám Đốc, các anh chị trong công ty đã nhiệt tình cung cấp các số cần thiết để em hoàn thành bài báo cáo.

Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng

góp của quý thầy cô để bài báo cáo thực tập của em được hoàn chỉnh hơn.

Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong công ty nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.

Bình Dương, ngày ... tháng ... năm 2016

Sinh viên thực tập

Võ Gia Hân

LỜI CAM ĐOAN

------------000-------------

Báo cáo thực tập tốt nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của em và được lấy số liệu tại Công ty TNHH -MTV- HẠNH TÙNG được viết dựa trên kiến thức đã học cùng với sự tham khảo sách báo, tài liệu do công ty cung cấp và các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ đề tài cùng cấp nào khác.

Bình Dương, ngày ... tháng ... năm 2016

Sinh viên thực tập




Võ Gia Hân






NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

----------------000--------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bình Dương, ngày ... tháng... năm 2016

GIÁM ĐỐC





NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

------------------000-----------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ , ngày tháng năm 2016

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN





NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

-------------------000-----------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ , ngày ... tháng ... năm 2016

GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN











MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN i

LỜI CAM ĐOAN ii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN v

MỤC LỤC vi

DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix

CHƯƠNG 1: 1

GIỚI THIỆU 1

1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1

1.1. Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu: 1

1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn: 2

2. Mục tiêu nghiên cứu: 2

2.1. Mục tiêu chung: 2

2.2. Mục tiêu cụ thể: 2

3. Phạm vi nghiên cứu: 2

3.1. Phạm vi về không gian: 3

3.2. Phạm vi thời gian: 3

3.3. Đối tượng nghiên cứu: 3

4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu: 3

CHƯƠNG 2: 4

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 4

1. Các khái niệm: 4

1.1. Kế toán tiền mặt: 5

1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 12

1.3. Kế toán tiền đang chuyển: 18

2. Sự cần thiết để quản lý tiền mặt: 21

3. Nội dung quản lý tiền mặt: 22

CHƯƠNG 3 : 24

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 24

I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DN: 24

1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 24

2. Mục tiêu, nhiệm vụ và chức nng của công ty: 24

3. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ phòng ban: 25

4. Tình hình nhân sự của công ty: 26

5. Sản phẩm của công ty: 26

6. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty: 26

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DN 28

1. Các chứng từ liên quan đến tiền mặt tại DN 28

2. Hình thức kế toán mà DN áp dụng:Hình thức Nhật ký chung 29

CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52

1. KẾT LUẬN 52

2. KIẾN NGHỊ 52


















DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG

Hình 1.1:Sơ đồ hạch toán Tiền mặt [ tiền Việt Nam]..................................................7

Hình 1.2:Sơ đồ hạch toán Tiền gửi ngân hàng............................................................3

Hình 1.3:Sơ đồ hạch toán Tiền đang chuyển.............................................................19

Hình 1.4:Tổ chức bộ maý quản lý công ty.................................................................24

Hình 1.5:Quy trình các chứng từ kế toán...................................................................27

Hình 1.6:Quy trình luân chuyển các chứng từ...........................................................27

Hình 1.7 Hình thức kế toán Nhật ký chung40















DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TSLĐ : Tài sản lưu động

SXKD : Sản xuất kinh doanh

DN : Doanh nghiệp

MTV : Một thành viên

ĐVT : Đơn vị tính

LN : Lợi nhuận

QLDN : Quản lý doanh nghiệp

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ : Tài sản cố định











































CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

    1. Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu:

Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần chịu sự tác động của các quy luật kinh tế: quy luật cạnh tranh, quy luật giá bán, quy luật giá trị. Để tồn tại và phát triển trên thị trường cạnh tranh gay gắt như vậy thì doanh nghiệp phải làm sao để có thể sử dụng hiệu quả mà vẫn đảm bảo được chất lượng tạo chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được yêu cầu đó thì doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán tại doanh nghiệp nói chung và công tác hạch toán vốn bằng tiền nói riêng.

Sự thành công của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn có sự đóng góp rất lớn của công tác hạch toán kế toán. Tổ chức được một hệ thống thông tin kế toán khoa học và hiệu quả là một trong những nhân tố quan trọng.

Trong doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đăc biệt đó là vốn bằng tiền. Nó là một bộ phận thuộc TSLĐ của doanh nghiêp tham gia trực tiếp vào quá trình SXKD, là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian là tiền. Vì vậy,yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tăng cường công tácquản lý sử dụng vốn bằng tiền sao cho hợp lý, tạo được hiệu quả là cao nhất.

Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong thu, chi, tăng khả năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh. Đứng trước cơ hội kinh doanh, sự cạnh tranh trên thị trường việc hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ đáp ứng được nhu cầu thanh toán thường xuyên, giúp nhà quản lýnắm bắt được những thông tin cần thiết qua đó biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình và đưa ra được những quyết định đầu tư đúng đắn.

Hiện nay khi nền kinh tế nước ta đa có sự phát triển vượt bậc, nền kinh tế thị trường cùng với sự năng động của nó đã khiến các doanh nghiệp phải đối diện với nhiều thách thứchơn trong việc tìm kiếm, phát triển và mở rộng thị trường. Cùng với đó là việc quản lý và sử dụng vốn bằng tiền trở nên phức tạp, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Do đó việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng mang một ý nghĩa quan trọng.

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG, nhận thấy được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Em đã chọn đề tài Kế toán vốn bằng tiền để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập tại công ty.

  1. Cơ sở khoa học và thực tiễn:

Trong quá trình đấu tranh tồn tại và khẳng định mình, một số doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chính vì lẽ đó mà doanh nghiệp phải tìm cách khai thác triệt để các tiềm năng của bản thân mình và chính sách tài chính phù hợp để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Vốn bằng tiền là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là tài sản lưu động giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dùng thanh toán toán chi trả những khoản công nợ của mình. Vậy một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần phải có một lượng vốn cần thiết, lượng vốn đó phải gắn liền với quy mô điều kiện sản xuất kinh doanh nhất định và cũng phải có sự quản lý đồng vốn tốt để làm cho việc xử lý đồng vốn có hiệu quả. Vì vậy thực hiện công tác vốn bằng tiền là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp.

  1. Mục tiêu nghiên cứu:

    1. Mục tiêu chung:

Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH-MTV-THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG từ đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý và hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả hơn trong tương lai.

  1. Mục tiêu cụ thể:

-Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty.

-Đề ra các giải pháp giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tốt hơn trong tương lai.

  1. Phạm vi nghiên cứu:

    1. Phạm vi về không gian:

Đề tài được nghiên cứu trên các số liệu thực tế tại công ty TNHH - MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG.

  1. Phạm vi thời gian:

Số liệu nghiên cứu trong bài được lấy trong năm 2014 -2016 do công ty cung cấp.

  1. Đối tượng nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan kế toán vốn bằng tiền tại công ty.

  1. Lược khảo tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu:

Đoàn Thị Xuyên Khương, năm 2010-2012 báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên đề kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH KHÁNH TRÂM , trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ.













CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

  1. Các khái niệm:

Vốn bằng tiền: là một bộ phận của tài sản cố định, là các hình thức tiền tệ và tài sản có thểchuyển ngay thành tiền cho đơn vị sở hữu bao gồm: tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc, đáquí, các loại ngân phiếu..., được quản lí dưới hình thức: tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền đangchuyển.

Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:

-Đối với tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu doNgân Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chínhthức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

-Đối với ngoại tệ:

Kế toán về ngoại tệ phải được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái [được gọitắt là tỷ giá].

Tỷ giá hối đoái là một tỷ giá trao đổi giữa hai loại tiền.

Tỷ giá dùng để quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sửdụng trong kế toán [nếu được chấp nhận] là tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phátsinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng NhàNướcViệt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ [gọi tắt là tỷ giá giao dịch] để ghi sổkế toán.

Đối với bên nợ của các tài khoản vốn bằng tiền khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tếbằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sửdụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán [tỷ giá bình quân nhập trước xuất trước].

Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốcngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân đối cuối năm.

- Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được hạch toán vào chi phí tài chính hoặcdoanh thu tài chính.

- Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại lúc cuối năm được ghi nhận vào tài khoản431. Sau đó cách chuyển khoản chênh lệch thuần [số bù trừ số dư bên nợ và bên có tài khoản431] vào chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính.

-Đối với vàng bạc, đá quí:

Vàng bạc đá quí phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanhnghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc...

Vàng bạc đá quí được tính theo giá thực tế [giá hoá đơn hoặc giá thanh toán]. Khitính giá xuất vàng bạc có thể áp dụng một trong các phương pháp bình quân gia quyền, nhậptrước xuất trước, nhập sau xuất trước, giá thực tế đích danh. Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:

  • Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt.

  • Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi chung là tiền gửi ngân hàng.

  • Tiền đang chuyển: là tiền trong quá trình trao đổi mua bán với khách hàng vànhà cung cấp.

  1. Kế toán tiền mặt:

  1. Khái niệm:

Tiền mặt của công ty [ tiền Việt Nam] được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kì công ty phải tổ chức kiểm kê tiền mặt để nắm chắc số hiện có , phát hiện ngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.

  1. Chứng từ :

- Phiếu thu

- Phiếu chi

- Phiếu xuất kho

- Phiếu nhập kho

- Bảng kiểm kê vàng bạc đá quý

- Bảng kiểm kê quỹ

  1. Tài khoản sử dụng:

- Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 111- Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của doanh nghiệp.

  1. Phương pháp hạch toán:

















TK 111
TK511,515,711,3331 TK 152, 153, 211

Thu tiền từ hoạt động bán hàng Xuất quỹ TM để mua TS

TK 112 TK 112

Rút TGNH nhập quỹ TM Xuất quỹ TM gửi NH

TK 138, 131, 136 TK 331, 336, 334

Khách hàng thanh toán nợ Xuất quỹ trả người bán

\

TK 1381 TK 1381

Phát hiện thừa chưa rõ NN Phát hiện thiếu chưa rõ NN

TK 141

Chi tạm ứng

TK 641,642,627

Chi tiền ở các bộ phận

TK 431 Chi quỹ khen thưởng


Hình 1.1 : Sơ đồ hạch toán tiền mặt [ tiền Việt Nam]

  • Một số phương pháp hạch toán chủ yếu:

  • Thu tiền mặt:

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhập quỹ tiền mặt.

Nợ TK 111 Số tiền mặt đã nhập quỹ.

Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cà cung cấp dịch vụ [giá bán chưa thuế GTGT].

Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ.

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp [nếu có].

+ Doanh thu hoạt động tài chính hoặc Thu nhập khác bằng đồng VN nhập quỹ:

Nợ TK 111 Số tiền mặt đã nhập quỹ.

Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính [ giá chưa thuế GTGT].

Có TK 711 Các thu nhập khác [ giá chưa thuế GTGT].

Có TK 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp [nếu có].

+ Thu hồi tạm ứng, các khoản nợ phải thu bằng đồng VN nhập quỹ :

Nợ TK 111 Số tiền mặt đã nhập quỹ.

Có TK 131 Số tiền thu của khách hàng.

Có TK 136 Số tiền thu của các đơn vị nội bộ.

Có TK 138 Số phải thu khác đã được thanh toán.

Có TK 141 Số tiền tạm ứng đã thanh toán.

+ Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt :

Nợ TK 111 Tiền Việt Nam rút từ ngân hàng về nhập quỹ.

Có TK 112 [1112] Tiền gửi ngân hàng.

+ Thu hồi vốn từ các hoạt động đầu tư ngắn hạn hoặc dài hạn bằng đồng VN nhập quỹ:

Nợ TK 111 Số tiền mặt nhập quỹ.

Có TK 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn.

Có TK 128 Đầu tư ngắn hạn khác.

Có TK 221 Đầu tư vào công ty con.

Có TK 228 Đầu tư dài hạn khác.

Có TK 222 Vốn góp liên doanh.

+ Thu hồi các khoản cầm cố, ký cược ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn bằng tiền đồng VN nhập quỹ:

Nợ TK 111 Số tiền mặt nhập quỹ.

Có TK 144 Số tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn.

Có TK 244 Ký cược, ký quỹ dài hạn.

+ Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền VN nhập quỹ:

Nợ TK 111 Số tiền mặt nhập quỹ.

Có TK 338 [3386] Ký cược ký quỹ ngắn hạn.

Có TK 344 Ký cược, ký quỹ dài hạn.

+ Vay vốn ngắn hạn và dài hạn về nhập quỹ tiền mặt.

Nợ TK 111 Số tiền nhập quỹ.

Có TK 311, 341 Vay ngắn hạn và vay dài hạn.

+ Tiền mặt thừa tại quỹ phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân:

Nợ TK 111 [1111] - Số tiền thừa khi phát hiện

Có TK 338[3381] Tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý

Khi có quyết định xử lý, kế toán ghi như sau:

Nợ TK 338 [3381] Tài sản thừa chờ xử lý.

Có TK 338 [3388] Phải trả, phải nộp khác.

Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.

Có TK 711 Thu nhập khác.

Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.

  • Chi tiền mặt:

+ Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng :

Nợ TK 112 - Số tiền xuất quỹ gửi vào ngân hàng.

Có TK 111 - Số tiền xuất quỹ gửi vào ngân hàng.

+ Xuất tiền mặt trả lương cho cán bộ, công nhân viên.

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động.

Có TK 111 tiền mặt.

+ Xuất quỹ tiền mặt mua sắm vật tư, hàng hoá dùng vào sản xuất kinh doanh.

Nợ TK 151 Giá trị hàng mua đang đi đường.

Nợ TK 152 Giá trị nguyên vật liệu đã nhập kho.

Nợ TK 153 Giá trị công cụ dụng cụ mua đã nhập kho.

Nợ TK 156 Giá trị hàng hóa mua đã nhập kho.

Nợ TK 133 Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. [ nếu có]

Có TK 111 Số tiền mặt thực chi [Giá thanh toán ].

+ Xuất tiền mặt nộp các khoản thuế.

Nợ TK 333 Thuế và các khoản nộp Nhà nước.

Có TK 111 Tiền mặt.

+ Các khoản chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh bằng tiền mặt.

Nợ TK 621 Giá trị nguyên vật liệu mua về sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm.

Nợ TK 627 Chi phí cho hoạt động sản xuất chung.

Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính.

Nợ TK 641 Chi phí cho hoạt động bán hàng.

Nợ TK 642 Chi phí cho hoạt động quản lý Doanh nghiệp.

Nợ TK 811 Chi phí khác.

Nợ TK 133 Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. [nếu có]

Có TK 111 Số tiền mặt thực chi [Giá thanh toán ].

+ Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác

Nợ TK 141 - Tạm ứng.

Có TK 111 Tiền mặt.

+ Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán dài hạn, ngắn hạn.

Nợ TK 121 Đầu tư các loại chứng khoán ngắn hạn.

Nợ TK 228 Đầu tư dài hạn khác [chứng khoán dài hạn].

Nợ TK 222 Góp vốn liên doanh dài hạn.

Nợ TK 128 Đầu tư ngắn hạn khác [cho vay hoặc góp vốn liên doanh ngắn hạn].

Nợ TK 221 Đầu tư vào công ty con.

Có TK 111 Số tiền mặt thực tế xuất quỹ.

+ Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, hoàn trả các khoản ký cược ký quỹ.

Nợ TK 311, 315, 331, 333, 334, 338, 341, 342, 3386, 344.

Có TK111 Tiền mặt.

+ Kiểm kê quỹ phát hiện tiền mặt thiếu chưa rõ nguyên nhân:

Nợ TK 138 [1381] Tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân.

Có TK 111 Tiền mặt.

Khi có quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào quyết định của lãnh đạo, ghi:

Nợ TK. 1388 Nếu bắt bồi thường.

Nợ TK. 334 Nếu trừ vào lương.

Nợ TK. 811 Không xác định nguyên nhân hạch toán vào chi phí khác.

Nợ TK. 642 Không xác định nguyên nhân hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK.1381 Tài sản thiếu chờ xử lý.

  1. Kế toán tiền gửi ngân hàng:

  1. Khái niệm:

Tiền của DN phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.

  1. Chứng từ:

- Ủy nhiệm thu

- Ủy nhiệm chi

- Giấy báo có

- Giấy báo nợ

  1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 1121- Tiền gửi ngân hàng và số tiền hiện có.

  2. Phương pháp hạch toán:















TK 112


TK 113 TK 138

Nhận GBC của NH về Giá trị TS thiếu chờ xử lý

số tiền đang chuyển

TK 515

Phản ánh lãi

TK 338

Giá trị TS thừa chờ

Xử lý



Hình 1.2 Sơ đồ hạch toán Tiền gửi ngân hàng

  • Một số phương pháp hạch toán chủ yếu

  • Thu tiền gửi ngân hàng

+ Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 111 - Tiền mặt.

+ Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 113 - Tiền đang chuyển.

+ Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

+ Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn.

+ Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

+ Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 -Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác [3388].

+ Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn [Giá vốn]

Có TK 128 - Đầu tư khác

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính [lãi]

Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp [3331]

+Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [Tổng giá thanh toán]

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ [Tổng giá thanh toán]

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 711 - Thu nhập khác.

  • Chi tiền gửi ngân hàng

+ Nộp thuế và các khoản phải nộp bằng tiền gửi ngân hàng.

Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

Có TK 112 Tiền gữi ngân hàng.

+ Các chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng.

Nợ TK 627, 641, 642, chi phí.

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.

+ Trả tiền mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản.

Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình.

Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình.

Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư.

Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con.

Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh.

Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.

Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dỡ dang.

Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ [1332 - nếu có]

Có TK 112 Tiền gửi Ngân hàng.

+ Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn.

Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán.

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ.

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

Nợ TK 341 - Vay dài hạn.

Nợ TK 342 - Nợ dài hạn.

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

+ Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp,. . . bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.

Nợ các TK 414, 415, 418,. . .

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

+ Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại.

Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại.

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán.

Nợ TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp [33311]

Có TK 112 - Tiền gửi Nân hàng.

+ Dùng TGNH mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, đầu tư vào công ty con hoặc góp vốn liên doanh.

Nợ TK 121, 128, 221, 228, 222- Các khoản đầu tư.

Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng.

+ Hoàn trả vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn hoặc chi các quỹ doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.

Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanh [trả vốn góp liên doanh].

Nợ TK 421 Lợi nuận chưa phân phối [trả cổ tức, chia lãi].

Nợ TK 414 Quỹ đầu tư phát triển.

Nợ TK 415 Quỹ dự phòng Tài chính.

Nợ TK 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng.

+ . Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, ghi:

Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn.

Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác.

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

  1. Kế toán tiền đang chuyển:

  1. Khái niệm:

Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng , kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị thụ hưởng.

  1. Chứng từ:

- Phiếu chi

- Giấy nộp tiền

- Biên lai thu tiền

- Phiếu chuyển tiền

  1. Tài khoản sử dụng : TK 113 Tiền đang chuyển

  2. Phương pháp hạch toán:









TK 113



TK 111 TK 331

Xuất quỹ TM gửi vào NH Nhận GBN của NH số tiền

Chưa nhận được GBC đã chuyển

TK 112 TK 413

Nhận được GBC của NH Cuối năm đánh giá lại

Các khoản mục tiền tệ

TK 131

KH trả nợ chuyển vào

NH chưa nhận GBC




Hình 1.3 Sơ đồ hạch toán Tiền đang chuyển







  • Một số phương pháp hạch toán chủ yếu:

+ Tiền mặt [hoặc séc] nộp thẳng vào ngânhàng [hoặc kho bạc], đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo Có củangân hàng [hoặc kho bạc] :

Nợ TK 113 - Số tiền nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

Có TK 511 - Doanh thu chưa thuế GTGT

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

+Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt [hoặc séc] nộp thẳng vào ngân hàng[hoặc kho bạc], đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng[hoặc kho bạc] :

Nợ TK 113 - Số tiền nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

Có TK 131 - Số tiền nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

+ Xuất quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo :

Nợ TK 113 - Số tiền đã nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

Có TK 111 - Số tiền đã nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

+ Làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo :

Nợ TK 113 - Số tiền đang chuyển

Có TK 111 - Số tiền đang chuyển

+ Làm thủ tục chuyển tiền thanh toán nợ cho người bán nhưng đến cuối kỳ vẩn chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng :

Nợ TK 113 - Số tiền đang chuyển

Có TK 112 - Số tiền đang chuyển

+ Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền đang chuyển kỳ trước đã vào tài khoản TGNH :

Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 113 Tiền đang chuyển.

+ Nhận được giấy báo về khoản nợ đã được thanh toán :

Nợ TK 331 Phải trả người bán.

Có TK 113 Tiền đang chuyển.

  1. Sự cần thiết để quản lý tiền mặt:

Đối với các doanh nghiệp cỡ nhỏ, hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tiền mặt là điều cốt yếu cho sự sống còn của doanh nghiệp. Các cuộc khảo sát doanh nghiệp kinh doanh thất bại cho thấy hầu hết các công ty này [đến 60%] cho biết sự thất bại của họ toàn bộ hay phần lớn đều do gặp phải vấn đề về luồng tiền mặt trong công ty. Các chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ phải hiểu rằng không có gì quan trọng hơn tiền mặt. Công ty tạo được lợi nhuận là việc tốt nhưng luồng tiền mặt trong công ty mới là điều cần thiết. Chính vì vậy, quản lý tốt tiền mặt mới chính là chìa khóa dẫn đến sự thành công cho doanh nghiệp.

Một trong những nguyên nhân chính của việc quản lý tiền mặt kém chính là các doanh nghiệp thường cảm thấy rằng thiếu tiền mặt, ngay khi mới thành lập. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cần phải nhận thức rằng họ có thể tìm cách để tồn tại nếu họ có cách tạo ra tiền cho doanh nghiệp. Tiền mặt là nguyên tố duy nhất và quan trọng nhất cho sự tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là vấn đề chính yếu nhất của họ. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn. Ngoài ra, việc này còn tạo cho doanh nghiệp một cơ hội để đầu tư chiến lược hoặc giảm thiểu chi phí. Các doanh nghiệp cỡ nhỏ cần chú ý đến nguyên tắc quản lý luồng tiền mặt tự do để thành lập một khoảng an toàn về tiền mặt. Sau đây là một số vấn đề doanh nghiệp cần lưu ý để có thể quản lý tốt luồng tiền mặt trong công ty:

  1. Nội dung quản lý tiền mặt:

  • Tiền mặt và lợi nhuận là hai khái niệm không giống nhau. Kế toán tài chính không tập trung vào luồng tiền mặt của doanh nghiệp mà tập trung vào lợi nhuận. Về lâu dài, tiền mặt và lợi nhuận có thể bằng nhau nhưng xét về thời điểm nhất định, 2 giá trị này khác nhau.

  • Thời gian ghi nhận doanh thu và thời gian doanh nghiệp thực tế nhận tiền là 2 khái niệm quan trọng. Ví dụ, khi bán chịu cho một khách hàng, doanh nghiệp ngay lập tức ghi nhập giao dịch đó vào trong bảng báo cáo lãi-lỗ trong kỳ. Đó là quy tắc kế toán. Tuy nhiên, trên thực tế, tại thời điểm này, doanh nghiệp chưa thu được tiền. Chính vì vậy, báo cáo ngân sách tiền mặt và báo cáo lưu chuyển tiền tệ không ghi nhận giao dịch bán chịu đó cho đến khi doanh nghiệp thật sự nhận được tiền. Nhìn vào ví dụ này, chúng ta có thể thấy khoảng cách chênh lệch giữa lợi nhuận và tiền mặt có trong doanh nghiệp đôi khi rất lớn. Nếu doanh nghiệp bán chịu quá nhiều, lợi nhuận có thể vượt xa hơn hẳn số tiền mặt bạn thực thu. Những trường hợp như trên là nguyên nhân khiến các công ty cỡ nhỏ dễ dàng lâm vào tình trạng thiếu hụt tiền mặt trong doanh nghiệp

  • Một khái niệm nữa cũng ảnh hưởng đến việc quản lý tiền mặt của doanh nghiệp. Đó là thanh khỏan [liquidity]. Thanh khoản là thuật ngữ thường dùng kết hợp với quản lý tiền mặt. Thanh khoản được định nghĩa là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một công ty. Nói cách khác, nếu doanh nghiệp nhỏ có được khả năng thanh khoản tốt, doanh nghiệp đó có thể chi trả cho những khoản nợ ngắn hạn như khoản

  • phải trả. Hầu hết các khoản phải trả thường được thanh toán cho nhà cung cấp.

Tóm lại, là chủ hoặc người quản lý doanh nghiệp cỡ nhỏ, bạn cần phải hiểu được mục tiêu kinh doanh là phải chuyển đổi tất cả các khoản trên bản cân đối kế toán thành tiền mặt càng nhanh càng tốt. Bạn nên nhớ rằng không những bạn mong muốn có nhiều tiền mặt nhất có thể, bạn còn muốn phải giữ chúng tránh xa khỏi những trường hợp nguy hiểm hoặc khủng hoảng tài chính. Có hai mục trong tài khoản ngắn hạn bòn rút tiền mặt nhiều nhất trong doanh nghiệp. Đó là Hàng tồn kho [Inventory account] và Khoản phải thu [Receivable account]. Inventory là lượng sản phẩm chờ bán và Receivable account là khoản tiền bạn bán chịu cho khách hàng. Hai khoản này cần được chuyển thành tiền mặt càng nhanh càng tốt.
















CHƯƠNG 3 :

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP

  1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DN:

  1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG được thành lập ngày 26/07/2012. Ban đầu công ty chỉ là một doanh nghiệp nhỏ kinh doanh mua bán, phân phối các loại vật liệu, thiết bị lắp đặttrong xây dựng cho các cá nhân, doanh nghiệp,... Khởi đầu kinh doanh, công ty đứng trước bộn bề khó khăn, áp lực. Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành của công ty còn non trẻ, cơ sở vật chất còn hạn chế. Trong kinh doanh Ban lãnh đạo công ty luôn trăn trở xác định: Đối với một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thương mại yếu tố hàng đầu để tạo nên sự sống còn và để phát triển đó là: Chất lượng và uy tín trong quan hệ với các khách hàng. Đây là giải pháp xuyên suốt và đã được công ty thực hiện tốt kể từ khi thành lập đến nay. Được sự tin tưởng của các khách hàng, việc kinh doanh của công ty ngày càng thuận lợi. Trong quá trình kinh doanh, công ty đã kịp thời nắm bắt nhu cầu thị trường, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước.Trên bước đường hội nhập và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Công ty luôn nhận thức đầy đủ về những khó khăn, thách thức phía trước và luôn đặt ra nhiệm vụ chiến lược, luôn phấn đấu để không ngừng cập nhật các sản phẩm nhằm thỏa mãn một cách cao nhất các yêu cầu của khách hàng đối với tất cả các sản phẩm cung cấp.

  1. Mục tiêu, nhiệm vụ và chức nng của công ty:

+Phòng giám đốc: giám đốc là người điều hành công ty , đại diện pháp nhận của công ty và chịu trách nhiệm trước người bổ nhiệm và trước pháp luật việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty. Giám đốc là người quyết định , định hướng phát triển cho công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.

+Phòng kế toán: thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm giúp giám đốc về hoạt động tài chính hàng ngày , ghi chép đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ phát sinh trong ngày vào sổ sách kế toán. Ngoài ra kế toán còn có nhiệm vụ hạch toán tài chính , báo cáo quyết toán theo định kì về tình hình kinh doanh của công ty.

+Phòng kinh doanh: giúp giám đốc thực hiện chức năng quản lý kinh doanh, xây dựng kết quả kinh doanh.

+Phòng đóng hàng: có chức năng tiếp nhận, xử lý hàng, đóng gói hàng và chờ vận chuyển.

  1. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ phòng ban:

-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơ quan cũng khá đơn giản và đang trong giai đoạn sửa chửa để hoàn thiện hơn bao gồm phòng giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng đóng hàng .


PPVD




Hình 1.4 Tổ chức bộ maý quản lý công ty







  1. Tình hình nhân sự của công ty:

Hiện tai nhân sự tai công ty tương đối ít bao gồm 1 giám đốc,1 kế toán, 3 nhân viên kinh doanh, 1 nhân viên giao hàng , 2 nhân viên đóng hàng.

  1. Sản phẩm của công ty:

Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG là doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa- đó là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.

-Thương mại là quá trình mua, bán hàng hóa là hoạt động kinh doanh chính ở các doanh nghiệp thương mại.

-Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng của doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn để nhập kho hoặc tiêu thụ.

-Hàng hóa là những sản phẩm mà doanh nghiệp mua và dùng để bán ra.

-Mua hàng: mua vật tư tài sản dự trữ để bán tương ứng quá tình cung cấp của các doanh nghiệp sản xuất.

- Bán hàng: bán vật tư, tài sản tương ứng như quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất.

-Mặt hàng chủ yếu: chuyên cung cấp bu long, ốc vít [ vít tôn, vít thạch cao] que hàn, vít chống thấm..v..v..

  1. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty:

  • Thuận lợi:

Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG được đông đảo khách hàng tín nhiệm. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lý, nhiều năm nay công ty từng bước vượt qua khó khăn để hoàn thiện và phát triển hơn trong ngành kinh doanh thương mại.

Với đội ngũ cán bộ công nhân viên có sự kết hợp giữa bộ phận trẻ, năng động, nhiệt tình, hoạt bát và một bộ phận có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn công ty ngày càng từng bước phát triển hoàn thiện hơn đối với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường.

  • Khó khăn:

Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức.

Công ty luôn phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp khác đặc biệt là các doanh nghiệp cùng ngành thương mại. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng Ban Giám Đốc công ty đã tìm ra những giải pháp đưa doanh nghiệp vượt qua những khó khăn.

  • Định kiến phát triển:

Tiếp tục xây dựng và phát triển công ty,mở rộng qui mô kinh doanh, đảm bảo cho công ty có tiềm lực kinh tế mạnh , đủ sức để cạnh tranh với các doanh với các doanh nghiệp trong nước và trong khu vực. Không ngừng nâng cao nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, góp phần vào sự phát triển của công ty.

Trong thời gian qua, doanh nghiệp đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường, vì thế trong thời gian hoạt động vừa qua doanh nghiệp đạt được nhiều hiệu quả. Trong tương lai gần đây, dưới sự phát triển của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả, doanh nghiệp sẽ mở thêm nhiều chi nhánh trong và ngoài tỉnh để phục vụ cho nhu cầu người dân, qua đó giải quyết việc làm cho người lao động.





  1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DN

  1. Các chứng từ liên quan đến tiền mặt tại DN

  • Quy trình các chứng từ kế toán:








Hình 1.5: Quy trình các chứng từ kế toán

  • Quy trình luân chuyển các chứng từ:








Hình 1.6 Quy trình luân chuyển các chứng từ





  1. Hình thức kế toán mà DN áp dụng:Hình thức Nhật ký chung



















Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu

Hình 1.7 Hình thức kế toán Nhật ký chung

  • Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung:

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế [định khoản kế toán] của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

- Sổ Cái;

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

  • Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

-Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ [3, 5, 10... ngày] hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt [nếu có].

- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết [được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết] được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung[hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt] cùng kỳ.

  • Các chứng từ kèm theo:


CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC]

PHIẾU CHI

Ngày 08 tháng 05 năm 2016 Nợ: 156

Số : 01 Có: 111

Họ tên người nhận tiền :Công Ty TNHH CHIN WELL FASTENERS [VN]

Lý do : chi tiền mua ốt vít

Số tiền 71 610 000 [ Viết bằng chữ]: Bảy mươi mốt triệu sáu trăm mười nghìn bảy trăm đồng chẵn..

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày tháng năm 2016

Người nhận tiền







HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : LưuKý hiệu: HT/15P

Ngày 08 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH CHIN WELL FASTENERS [VN]

Mã số thuế: 3600674052

Địa chỉ:3I.Z Nhơn Trạch , Hiệp Phước, Tỉnh Đồng Nai

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Ốc vít

kg

2 100

31 000

65 100 000



Cộng tiền hàng:

65 100 000

Thuế suất GTGT 10%

Tiền thuế GTGT:

6 510 000

Tổng cộng tiền thanh toán:

71 610 000

Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu sáu trăm mười nghìn bảy trăm đồng chẵn.

Người mua hàngNgười bán hàng

[ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên]






CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNGMẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC]

PHIẾU THU

Ngày 12 tháng 05 năm 2016 Nợ: 111

Số 02Có: 131

Họ tên người nộp tiền :CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG TRÍ NỘI THẤT MỘC ĐẠI

Địa chỉ :4T/2 Khu Phố Bình Thuận 2, P. Thuận Giao, Thị Xã Thuận An, Bình Dương

Lý do : trả tiền mua ốc vít

Số tiền ; 1 448 700 [ Viết bằng chữ]: Một triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm đồng.

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập



Ngày tháng năm 2016

Người nhận tiền






HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : Lưu Ký hiệu: HT/15P

Ngày 12 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG TRÍ NỘI THẤT MỘC ĐẠI

Mã số thuế: 37007156640

Địa chỉ:4T/2 Khu Phố Bình Thuận 2, P. Thuận Giao, Thị Xã Thuận An, Bình Dương

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Ốc vít

kg

30

43 900

1 317 000




Cộng tiền hàng:

1 317 000

Thuế suất GTGT 10%

Tiền thuế GTGT:

131 700

Tổng cộng tiền thanh toán:

1 448 700

Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm đồng.

Người mua hàng Người bán hàng

[ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên]




CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNGMẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC]

PHIẾU CHI

Ngày 19 tháng 05 năm 2016 Nợ: 156

Số : 02 Có: 111

Họ tên người nhận tiền :Công Ty TNHH THƯƠNG MẠI KIM TÍN

Lý do : chi tiền mua vít tôn

Số tiền102 300 000 [ Viết bằng chữ]: Một trăm lẻ hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày tháng năm 2016

Người nhận tiền








HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : Lưu Ký hiệu: HT/15P

Ngày 19 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TYTNHH THƯƠNG MẠI KIM TÍN

Mã số thuế: 0301911983

Địa chỉ:69 Nguyễn Thi, P. 13, Q5. Tp HCM

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Vít tôn

Bịch

3 000

31 000

93 000 000



Cộng tiền hàng:

93 000 000

Tiền thuế GTGT:

9 300 000

Tổng cộng tiền thanh toán:

102 300 000

Số tiền viết bằng chữ : Một trăm lẻ hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.







CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC]

PHIẾU THU

Ngày 23 tháng 05 năm 2016 Nợ: 111

Số : 03Có:131

Họ tên người nộp tiền : CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ ĐIỆN LANH VIỆT NHẬT

Địa chỉ : số 06/ ấp An Thành, Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương

Lý do : trả tiền mua vít

Số tiền ; 186 432 000 [ Viết bằng chữ]: Một trăm tám mươi sáu triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn.

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày tháng năm 2016

Người nhận tiền








HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : Lưu Ký hiệu: HT/15P

Ngày 23 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị:CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ ĐIỆN LANH VIỆT NHẬT

Mã số thuế: 37005850906

Địa chỉ:số 06/ ấp An Thành, Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Vít côn si trắng [3.9x 95]

Con

100 000

82

8 200 000

2

Vít si trắng [ 3.5x 12]

Con

100 000

48

4 800 000

3

Vít bắt tôn [ 4x 20]

Con

100 000

86

8 600 000

4

IV [5x 15]

Con

100 000

140

14 000 000

5

Vít si trắng [3.9x 14]

Con

400 000

73

29 200 000

6

Vít MC [5x16]

Con

486 900

215

104 683 500



Cộng tiền hàng:

169 483 500

Thuế suất GTGT 10%

Tiền thuế GTGT:

16 948 500

Tổng cộng tiền thanh toán:

186 432 000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi sáu triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn đồng

chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng

[ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên]




CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC]

PHIẾU CHI

Ngày 27 tháng 05 năm 2016 Nợ: 153

Số: 03 Có: 111

Họ tên người nhận tiền :Công Ty TNHH CHIN WELL FASTENERS [VN]

Lý do : chi tiền mua ốt vít

Số tiền 64 790 000 [ Viết bằng chữ]: sáu mươi bốn triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng chẵn

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày tháng năm 2016

Người nhận tiền








HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : Lưu Ký hiệu: HT/15P

Ngày 27 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH CHIN WELL FASTENERS [VN]

Mã số thuế: 3600674052

Địa chỉ:3I.Z Nhơn Trạch , Hiệp Phước, Tỉnh Đồng Nai

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Vít

kg

1 900

31 000

58 900 000



Cộng tiền hàng:

58 900 000

Tiền thuế GTGT:

5 890 000

Tổng cộng tiền thanh toán:

64 790 000

Số tiền viết bằng chữ : sáu mươi bốn triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng chẵn.







CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: S03-DN

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 48/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC]

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 12 năm 2012

ĐVT: đồng

NTGS

Chứng từ

Diễn giải

Đã ghi sổ cái

STT dòng

TK đối ứng

Số phát sinh

SH

NT

Nợ

A

B

C

D

E

G

H

1

2

01/12

NVK12

01/12

Thuế GTGT HĐ 275

X

1331

2.836.791

01/12

NVK12

01/12

Thuế GTGT HĐ 275

X

331

2.863.791

10/12

0000011

10/12

Thu tiền HĐ11

X

111

269.267

10/12

0000011

10/12

Bán hàng HĐ11

X

33311

269.267

10/12

0000011

10/12

Thu tiền HĐ11

X

111

2.692.670

10/12

0000011

10/12

Bán hàng HĐ11

X

5111

2.692.670

10/12

0000011

10/12

Xuất kho HĐ11

X

632

1.651.270

10/12

0000011

10/12

Xuất kho HĐ11

X

156

1.651.670

15/12

0000012

15/12

Thu tiền HĐ12

X

111

192.144

15/12

0000012

15/12

Bán hàng HĐ12

X

3331

192.144

15/12

0000012

15/12

Thu tiền HĐ12

X

1111

1.921.440

15/12

0000012

15/12

Bán hàng HĐ12

X

5111

1.921.440

15/12

0000012

15/12

Xuất kho HĐ12

X

632

1.116.387

15/12

0000012

15/12

Xuất kho HĐ12

X

156

1.116.387

17/12

0000013

17/12

Thu tiền HĐ12

X

1111

188.181

17/12

0000013

17/12

Bán hàng HĐ12

X

33311

188.181

17/12

0000013

17/12

Thu tiền HĐ12

X

1111

1.881.810

17/12

0000013

17/12

Bán hàng HĐ12

X

5111

1.881.810

17/12

0000013

17/12

Xuất kho HĐ13

X

632

1.787.715

17/12

0000013

17/12

Xuất kho HĐ13

X

156

1.787.715

17/12

0000015

17/12

Thu tiền HĐ12

X

1111

166.000

17/12

0000015

17/12

Bán hàng HĐ12

X

33311

166.000

17/12

0000015

17/12

Thu tiền HĐ12

X

1111

1.660.000

17/12

0000015

17/12

Bán hàng HĐ12

X

5111

1.660.000

17/12

0000015

17/12

Xuất kho HĐ15

X

6326

1.318.200

17/12

0000015

17/12

Xuất kho HĐ15

X

156

1.318.200

17/12

6099

17/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 6099

X

1331

90.000

17/12

6099

17/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 6099

X

1111

90.000

17/12

6099

17/12

Nhập mua hàng HĐ 6099

X

156

900.000

17/12

6099

17/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 6099

X

1111

900.000

20/12

0000014

20/12

Thu tiền HĐ14

X

1111

250.908

20/12

0000014

20/12

Bán hàng HĐ14

X

333111

250.908

20/12

0000014

20/12

Thu tiền HĐ14

X

1111

2.509.080

20/12

0000014

20/12

Bán hàng HĐ14

X

5111

2.509.080

20/12

0000014

20/12

Xuất kho HĐ14

X

632

2.383.580

20/12

0000014

20/12

Xuất kho HĐ14

X

156

2.383.580

20/12

0000014

20/12

Thu tiền công ty Godgej HD 9

X

12211

114.595.360

20/12

0000014

20/12

Thu tiền công ty Godgej HD 9

X

131

114.595.360

21/12

PC23

21/12

Chi mua cuốn séc

X

1331

909

21/12

PC23

21/12

Chi mua cuốn séc

X

1111

909

21/12

PC23

21/12

Chi mua cuốn séc

X

6422

9.091

21/12

PC23

21/12

Chi mua cuốn séc

X

1111

21/12

PT13

21/12

Rút séc nhập quỹ

X

1111

114.000.000

21/12

PT13

21/12

Rút séc nhập quỹ

X

11211

114.000.000

21/12

UNC01

21/12

Thanh toán tiền mua quyển séc

X

642

10.000

21/12

UNC01

21/12

Thanh toán tiền mua quyển séc

X

11211

10.000

22/12

261457

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261457

X

1331

235.455

22/12

261457

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261457

X

1111

235.455

22/12

261457

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261457

X

153

2.354.545

22/12

261457

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261457

X

1111

2.354.545

22/12

261590

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261590

X

1331

140.909

22/12

261590

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261590

X

1111

140.909

22/12

261590

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261590

X

153

1.409.091

22/12

261590

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261590

X

1111

1.409.091

22/12

XK13

22/12

Xuất dùng CCDC

X

142

3.763.636

22/12

XK13

22/12

Xuất dùng CCDC

X

153

3.763.636

28/12

0000018

28/12

Thu tiền HĐ18

X

1111

518.400

28/12

0000018

28/12

Bán hàng HĐ18

X

33311

518.400

28/12

0000018

28/12

Thu tiền HĐ18

X

1111

5.184.000

28/12

0000018

28/12

Bán hàng HĐ18

X

5111

5.184.000

28/12

0000018

28/12

Xuất kho HĐ18

X

632

5.184.000

28/12

0000018

28/12

Xuất kho HĐ18

X

156

5.184.000

31/12

NTTK04

31/12

Lãi nhập gốc

X

11211

8.451

31/12

NTTK04

31/12

Lãi nhập gốc

X

515

8.451

31/12

NVK13

31/12

Khấu trừ thuế 12/2012

X

33311

1.584.900

31/12

NVK13

31/12

Khấu trừ thuế 12/2012

X

1331

1.584.900

31/12

NVK14

31/12

Phân bổ CCDC 12/2012

X

6422

313.636

31/12

NVK14

31/12

Phân bổ CCDC 12/2012

X

142

313.636

31/12

NVK15

31/12

Lương phải thanh toán

X

6422

3.000.000

31/12

NVK15

31/12

Lương phải thanh toán

334

3.000.000

31/12

NVK16

31/12

Thuế TNDN phải nộp

X

821

861.612

31/12

NVK16

31/12

Thuế TNDN phải nộp

X

3334

861.612

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

4212

1.778.040

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

911

1.778.040

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

5111

15.849.000

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

911

15.849.000

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

515

8.451

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

911

8.451

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

911

13.411.152

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

632

13.411.152

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

911

3.332.727

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

632

3.332.727

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

911

861.612

31/12

NVK17

31/12

Kết chuyển lãi lỗ đến 31/12/2012

X

821

861.612

31/12

PC26

31/12

Chi thanh toán lương

X

334

3.000.000

31/12

PC26

31/12

Chi thanh toán lương

X

111

3.000.000

Cộng số phát sinh

315.260.420

315.260.420

Ngày tháng năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

[ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, đóng dấu, họ tên]



CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: S06-DN

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 48/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC]

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Tháng 12 năm 2012

Tài khoản: 111- Tiền mặt ĐVT: đồng

NTCT

NTGS

Số hiệu chứng từ

Diễn giải

Số tiền

Thu

Chi

Thu

Chi

Tổn

A

B

C

D

E

1

2

3

Số tồn đầu kỳ

275.562.781

10/12

10/12

PT 08

Thu tiền hàng HĐ 11

2.961.937

278.524.718

15/12

15/12

PT 09

Thu tiền hàng HĐ 11

2.113.584

280.638.302

17/12

17/12

PT 10

Thu tiền hàng HĐ 12

2.069.991

282.708.293

17/12

17/12

PT 11

Thu tiền hàng HĐ 15

1.826.000

284.53.293

17/12

17/12

PC 22

Thanh toán tiền hàng 6099

990.000

283.544.293

20/12

20/12

PT 12

Thu tiền hàng HĐ 14

2.759.988

286.304.281

21/12

21/12

PT 13

Rút séc nhập quỹ

114.000.000

400.304.281

21/12

21/12

PC 23

Chi mua cuốn séc

10.000

400.294.281

22/12

22/12

PC 24

Thanh toán tiền hàng HĐ 261457

2.590.000

397.704.281

22/12

22/12

PC 25

Thanh toán tiền hang HĐ 261590

1.550.000

396.154.281

28/12

28/12

PT 14

Thu tiền hàng HĐ 18

5.702.900

401.856.681

31/12

31/12

PC 26

3.000.000

398.856.681

Tổng cộng

131.433.900

8.140.000

398.856.681



CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: S06-DN

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 48/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC]

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Tháng 12 năm 2012

Nơi mở tài khoản giao dịch:

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:

Tài khoản: 11211- Tiền Việt Nam Ngân hàngvietinbank

NTGS

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu

NT

Thu

[gửi vào]

Chi

[rút ra]

Còn lại

A

B

C

D

E

1

2

3

Số dư đầu kì

1.002.947

Số phát sinh trong kỳ

20/12

NTTK03

20/12

131

114.595.360

115.598.307

21/12

PT13

21/12

111

114.000.000

1.598.307

21/12

UNC01

21/12

6422

10.000

1.598.307

31/12

NTTK04

31/12

515

8.451

1.596.758

Cộng số phát sinh trong kỳ

114.603.811

114.010.000

Số dư cuối kì

1.596.758

Ngày tháng năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

[ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, đóng dấu, họtên]



CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: S03B-DN

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, [ Ban hành theo QĐ số 48/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC]

SỔ CÁI

[Dùng cho hinh thức kế toán Nhật ký chung]

Tháng 12 năm 2012

Tài khoản : 111- Tiền Mặt

ĐVT : đồng

NT

GS

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày ,tháng

Trang sổ

STT dòng

Nợ

A

B

C

D

E

G

H

1

2

Số dư đầu kỳ

275.562.781

Số phát sinh trong kỳ

10/12

0000011

10/12

Thu tiền HĐ 11

33311

269.267

10/12

0000011

10/12

Thu tiền HĐ 11

511

2.692.670

10/12

0000012

10/12

Thu tiền HĐ 12

33311

192.144

15/12

0000012

15/12

Thu tiền HĐ 12

5111

1.921.144

15/12

0000013

15/12

Thu tiền HĐ 13

33311

188.181

17/12

0000013

17/12

Thu tiền HĐ 13

5111

1.881.810

17/12

0000015

17/12

Thu tiền HĐ 15

33311

166.000

17/12

0000015

17/12

Thu tiền HĐ 15

5111

1.660.000

17/12

6099

17/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 6099

1331

90.000

17/12

6099

17/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 6099

156

900.000

20/12

0000014

20/12

Thu tiền HĐ 14

33311

250.908

20/12

0000014

20/12

Thu tiền HĐ 14

5111

2.5509.080

21/12

PT 13

21/12

Rút séc nhập quỹ

11211

114.000.000

21/12

PC 23

21/12

Chi mua cuốn séc

1331

909

21/12

PC 23

21/12

Chi mua cuốn séc

6422

9.901

22/12

261457

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261457

1331

235.455

22/12

261457

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261457

153

2.354.545

22/12

261590

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261590

1331

140.090

22/12

261590

22/12

Thanh toán tiền hàng HĐ 261590

153

1.409.091

28/12

0000018

28/12

Thu tiền HĐ 18

33311

518.400

28/12

0000018

28/12

Thu tiền HĐ 18

5111

5.184.000

31/12

PC 26

31/12

Chi thanh toán tiền lương

334

3.000.000

Cộng số phát sinh

131.433.900

8.140.000

Số dư cuối kỳ

398.856.681

Ngày tháng năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

[ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, đóng dấu, họ tên]











CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: S03B-DN

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An [ Ban hành theo QĐ số 48/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC]

SỔ CÁI

[Dùng cho hinh thức kế toán Nhật ký chung]

Tháng 12 năm 2012

Tài khoản : 112- Tiền gửi ngân hàng

NT

GS

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày ,tháng

Trang sổ

STT dòng

Nợ

A

B

C

D

E

G

H

1

2

Số dư đầu kỳ

1.002.947

Số phát sinh trong kỳ

20/12

NTTK03

20/12

Thu tiền công ty Godgej HD

131

114.595.360

21/12

PT13

21/12

Rút séc nhập quỹ

1111

114.000.000

21/12

UNC 01

21/12

Thanh toán tiền mua quyển séc

6422

10.000

22/12

NTTK 04

22/12

Lãi nhập gốc

515

8.451

Cộng số phát sinh

114.603.811

114.010.000

Số dư cuối kỳ

1.596.758

Ngày tháng năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

[ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, ghi rõ họ,tên] [ Ký, đóng dấu, họ tên]

CHƯƠNG 4 :

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

  1. KẾT LUẬN

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG được sự hướng dẫn tận tình của quý công ty nên em đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp .

Bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng làm việc rất hiệu quả, quản lý chặt chẽ về mặt số liệu, phương pháp ghi chép cụ thể rõ ràng dễ hiểu. Cụ thể là lượng tiền tồn quỹ hợp lý không để tình trạng thiếu hay thừa vốn lưu động, đảm bảo việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Hoạt động của toàn thể công ty khá chặt chẽ, công nhân viên làm việc nhiệt tình hăng say, có tinh thần trách nhiệm phân công nhiệm vụ rõ ràng, hoàn thành tốt công việc của mình, có tinh thần tập thể giúp cho công ty ngày càng phát triển.

Nhìn chung công tác kế toán vốn bằng tiền cùa công ty đều áp dụng theo chế độ hiện hành của Nhà nước từ việc tính toán đầy đủ và chính xác.

  1. KIẾN NGHỊ

  • Đối với Nhà nước:

Nhà nước cần có những chính sách mang tính chất ổn định và đầu tư kĩ lưỡng có cơ chế khuyến khích rõ ràng để tạo lòng tin của các nhà đầu tư để phát triển nhanh ngành thương mại.

  • Đối với công ty:

Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, công ty nên thu hồi công nợ nhanh chóng tránh để tồn động vốn bên ngoài. Đây cũng là nhiệm vụ tăng vốn cho công ty. Trong kinh doanh hiện nay khong tránh khỏi việc bán chịu, thanh toánchậmdođócầnchọnkhách hàng có uy tín trong thanh toán , xác định thời điểm bán chịu và phải có điều kiện ràng buộc.

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là con đường tất yếu giúp công ty khẳng định mình trên thị trường .Do đó công tác marketing nhằm mở rộng thị trường là công tác không thể thiếu được trong kế hoạch sản xuất của công ty.

Với bộ máy quản lý vững chắc và đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ , nghiệp vụ và kinh nghiệm. Sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty và sự nổ lực của toàn thể công nhân viên , sự tăng hay giảm trong công việc và những chiến lược chắc chắn sẽ đứng vững trên thương trường cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ trên thị trường mà công ty giao phó.

Video liên quan

Chủ Đề