Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản là gì

Thông tin bảng tài khoản kế toán vô cùng quan trọng khi nó có chức năng phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán. Vậy hệ thống tài khoản kế toánlà gì và có những loại tài khoản kế toán nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây để hiểu chi tiết nhất.

1. Hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán [Tên tiếng anh là Account System] là một tập hợp các tài khoản kế toán được sử dụng trong công việc ghi chép, phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán.

Hiện nay, Việt Nam sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được ký hiệu bằng chữ số và được áp dụng thống nhất cho tất cả doanh nghiệp. Cấu trúc tài khoản và ý nghĩa của nó như sau:

  • Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản: Mang ý nghĩa là loại tài khoản.
  • Hai số đầu tiên chính là nhóm tài khoản. Chẳng hạn, tài khoản TK 15x chỉ tài khoản thuộc nhóm TK Hàng tồn kho.
  • Số thứ ba: mang ý nghĩa là tài khoản cấp 1 thuộc nhóm được phản ánh. Chẳng hạn TK 152 mang ý nghĩa là Nguyên liệu, vật liệu.
  • Số thứ 4 [nếu có]: tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản được phản ánh ở 3 số đầu. Chẳng hạn như TK 1521 Vật liệu chính.

>>> Xem thêm: Bảng cân đối kế toán là gì

2. Các loại tài khoản kế toán

Trước khi tìm hiểu chi tiết hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp cần hiểu rõ được các loại tài khoản cơ bản dưới đây. Bảng dưới đây là các loại tài khoản kế toán quan trọng nhất mà kế toán viên cần nắm.

Có 10 loại tài khoản kế toán mà bất kỳ kế toán nào cũng cần nắm vững.

Hệ thống tài khoản kế toán và ý nghĩa của từng loại tài khoản là kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai kế toán cũng phải nắm rõ. Sau đây là danh mục các loại tài khoản kế toán, bao gồm:

  • Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn
  • Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn
  • Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
  • Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu
  • Tài khoản loại 5: Doanh thu
  • Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
  • Tài khoản loại 7: Thu nhập khác
  • Tài khoản loại 8: Chi phí khác
  • Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
  • Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng

Trong đó:

2.1 Hệ thống tài khoản kế toán loại 1 và loại 2

Nhóm tài sản loại 1 và 2 mang ý nghĩa là các tài khoản tài sản của doanh nghiệp.

Hệ thống tài khoản kế toán loại 1 và loại 2 được hiểu lần lượt là tài sản ngắn hạn và dài hạn. Nhóm tài khoản tài sản này phản ánh giá trị của các tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có là tính chất của tài khoản loại 1 và 2. Tức là, phát sinh giảm ghi bên Có và các phát sinh tăng ghi bên Nợ. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ được ghi ở bên Nợ.

Kết cấu tài khoản loại 1 và 2 được biểu thị như sau:

NợCó
Số dư đầu kỳ
Tài sản phát sinh TăngTài sản phát sinh Giảm
Tổng phát sinh TăngTổng phát sinh Giảm
Số dư cuối kỳ

Tuy nhiên, có một số trường hợp, tài khoản 1 và 2 là tài khoản lưỡng tính. Chẳng hạn TK 131, TK 1388 là những tài khoản lưỡng tính, vừa có số dư bên nợ đồng thời vừa có số dư bên có.

2.2 Hệ thống tài khoản kế toán loại 3 và loại 4

Tài khoản loại 3 và loại 4 là nhóm tài khoản nguồn vốn, chúng có chức năng phản ánh nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ là tính chất của tài khoản loại 3 và 4, số dư đầu kỳ và cuối kỳ đều ở bên Có. Kết cấu hệ thống tài khoản kế toánvới tài khoản loại 3 và 4 được biểu thị như sau:

NợCó
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh GiảmSố phát sinh Tăng
Tổng phát sinh GiảmTổng phát sinh Tăng
Số dư cuối kỳ

Tuy nhiên, cũng giống tài khoản loại 1 và 2 thì Tài khoản 3 và 4 cũng có trường hợp ngoại lệ. Cụ thể Tài khoản 331 và tài khoản 3388 là tài khoản lưỡng tính nên vừa có số dư bên nợ và số dư bên có.

2.3 Tài khoản loại 5 và loại 7

Tài khoản loại 5 và loại 7 được sử dụng để ghi chép, phản ánh doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp.

Tài khoản loại 5,7 phản ánh doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp.

Tính chất của loại tài khoản nảy là phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ và không có số dư cuối kỳ.

2.4 Hệ thống tài khoản kế toánloại 6 và loại 8

Hệ thống tài khoản kế toán với loại 6 và loại 8 phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp. Tính chất của tài khoản loại 6 và 8: phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có và không có số dư cuối kỳ.

2.5 Tài khoản kế toán loại 9

Tài khoản loại 9 là tài khoản trung gian được sử dụng để kết chuyển doanh thu và chi phí khi xác định kết quả kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ.

Tính chất của tài khoản loại 9 là kết chuyển chi phí ghi bên Nợ, kết chuyển doanh thu ghi bên Có và cũng không có số dư cuối kỳ.

2.6 Hệ thống tài khoản kế toánloại 0

Những tài khoản ngoài bảng được quy định là tài khoản loại 0.

Tài khoản loại 0 được quy định là các tài khoản ngoài bảng áp dụng phương pháp ghi đơn. Theo đó, các phát sinh chỉ ghi bên Nợ hoặc bên Có mà thôi.

3. Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán?

Bảng tài khoản kế toán ra đời đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các khai báo quyết toán và quản lý tài chính doanh nghiệp. Cụ thể,

  • Hệ thống tài khoản kế toán giúp cung cấp đầy đủ và chi tiết các thông tin số liệu tài sản, nguồn thu chi một cách rõ ràng nhất.
  • Tiết kiệm được thời gian và công sức khi kiểm kê hoặc xem lại tại một thời điểm nhất định nào đó.
  • Biểu thị giá trị bằng con số chính xác rõ ràng và sự chệnh lệnh theo thời gian.

4. Lựa chọn tài khoản kế toán dựa vào yếu tố nào?

Việc lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán loại nào cần căn cứ đúng theo luật quy định tại quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Báo gồm các yếu tố căn cứ như sau:

  • Dựa vào tài sản và nguồn vốn cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
  • Dựa vào nhu cầu quản lý thông tin của mỗi doanh nghiệp
  • Căn cư vào quyết định ban hành của Bộ tài chính đối với mỗi loại hệ thống tài khoản cho từng đối tượng cụ thể. Ví dụ doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có một hệ thống tài khoản riêng. Tuy nhiên, bảng tài khoản trong thông tư 200 có thể sử dụng cho mọi doanh nghiệp có quy mô lớn nhỏ khác nhau.

5. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 cho doanh nghiệp mới nhất

Dưới đây là danh mục hệ thống tài khoản kế toántheo thông tư 200. Đây là hệ thống tài khoản được sử dụng rộng rãi nhất và áp dụng được cho hầu hết các doanh nghiệp.

BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CHO DOANH NGHIỆP

SỐ HIỆU TK
Cấp 1Cấp 2TÊN TÀI KHOẢN
234
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111Tiền mặt
1111Tiền Việt Nam
1112Ngoại tệ
1113Vàng tiền tệ
112Tiền gửi Ngân hàng
1121Tiền Việt Nam
1122Ngoại tệ
1123Vàng tiền tệ
113Tiền đang chuyển
1131Tiền Việt Nam
1132Ngoại tệ
121Chứng khoán kinh doanh
1211Cổ phiếu
1212Trái phiếu
1218Chứng khoán và công cụ tài chính khác
128Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281Tiền gửi có kỳ hạn
1282Trái phiếu
1283Cho vay
1288Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131Phải thu của khách hàng
133Thuế GTGT được khấu trừ
1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136Phải thu nội bộ
1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
1363Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
1368Phải thu nội bộ khác
138Phải thu khác
1381Tài sản thiếu chờ xử lý
1385Phải thu về cổ phần hoá
1388Phải thu khác
141Tạm ứng
151Hàng mua đang đi đường
152Nguyên liệu, vật liệu
153Công cụ, dụng cụ
1531Công cụ, dụng cụ
1532Bao bì luân chuyển
1533Đồ dùng cho thuê
1534Thiết bị, phụ tùng thay thế
154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155Thành phẩm
1551Thành phẩm nhập kho
1557Thành phẩm bất động sản
156Hàng hóa
1561Giá mua hàng hóa
1562Chi phí thu mua hàng hóa
1567Hàng hóa bất động sản
157Hàng gửi đi bán
158Hàng hoá kho bảo thuế
161Chi sự nghiệp
1611Chi sự nghiệp năm trước
1612Chi sự nghiệp năm nay
171Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
211Tài sản cố định hữu hình
2111Nhà cửa, vật kiến trúc
2112Máy móc, thiết bị
2113Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118TSCĐ khác
212
Tài sản cố định thuê tài chính
2121TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
2122TSCĐ vô hình thuê tài chính.
213Tài sản cố định vô hình
2131Quyền sử dụng đất
2132Quyền phát hành
2133Bản quyền, bằng sáng chế
2134Nhãn hiệu, tên thương mại
2135Chương trình phần mềm
2136Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138TSCĐ vô hình khác
214Hao mòn tài sản cố định
2141Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143Hao mòn TSCĐ vô hình
2147Hao mòn bất động sản đầu tư
217Bất động sản đầu tư
221Đầu tư vào công ty con
222Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
228Đầu tư khác
2281Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2288Đầu tư khác
229Dự phòng tổn thất tài sản
2291Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293Dự phòng phải thu khó đòi
2294Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241Xây dựng cơ bản dở dang
2411Mua sắm TSCĐ
2412Xây dựng cơ bản
2413Sửa chữa lớn TSCĐ
242Chi phí trả trước
243Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
331Phải trả cho người bán
333Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311Thuế GTGT đầu ra
33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333Thuế xuất, nhập khẩu
3334Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335Thuế thu nhập cá nhân
3336Thuế tài nguyên
3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381Thuế bảo vệ môi trường
33382Các loại thuế khác
3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334Phải trả người lao động
3341Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
335Chi phí phải trả
336Phải trả nội bộ
3361Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3363Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3368Phải trả nội bộ khác
337Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338Phải trả, phải nộp khác
3381Tài sản thừa chờ giải quyết
3382Kinh phí công đoàn
3383Bảo hiểm xã hội
3384Bảo hiểm y tế
3385Phải trả về cổ phần hoá
3386Bảo hiểm thất nghiệp
3387Doanh thu chưa thực hiện
3388Phải trả, phải nộp khác
341Vay và nợ thuê tài chính
3411Các khoản đi vay
3412Nợ thuê tài chính
343Trái phiếu phát hành
3431Trái phiếu thường
34311Mệnh giá
34312Chiết khấu trái phiếu
34313Phụ trội trái phiếu
3432Trái phiếu chuyển đổi
344Nhận ký quỹ, ký cược
347Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352Dự phòng phải trả
3521Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524Dự phòng phải trả khác
353Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531Quỹ khen thưởng
3532Quỹ phúc lợi
3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
357Quỹ bình ổn giá
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111Vốn góp của chủ sở hữu
41111Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112Cổ phiếu ưu đãi
4112Thặng dư vốn cổ phần
4113Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118Vốn khác
412Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
4132Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
414Quỹ đầu tư phát triển
417Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
418Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419Cổ phiếu quỹ
421Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
441Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111Doanh thu bán hàng hóa
5112Doanh thu bán các thành phẩm
5113Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118Doanh thu khác
515Doanh thu hoạt động tài chính
521Các khoản giảm trừ doanh thu
5211Chiết khấu thương mại
5212Hàng bán bị trả lại
5213Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611Mua hàng
6111Mua nguyên liệu, vật liệu
6112Mua hàng hóa
621Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622Chi phí nhân công trực tiếp
623Chi phí sử dụng máy thi công
6231Chi phí nhân công
6232Chi phí nguyên, vật liệu
6233Chi phí dụng cụ sản xuất
6234Chi phí khấu hao máy thi công
6237Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238Chi phí bằng tiền khác
627Chi phí sản xuất chung
6271Chi phí nhân viên phân xưởng
6272Chi phí nguyên, vật liệu
6273Chi phí dụng cụ sản xuất
6274Chi phí khấu hao TSCĐ
6277Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278Chi phí bằng tiền khác
631Giá thành sản xuất
632Giá vốn hàng bán
635Chi phí tài chính
641Chi phí bán hàng
6411Chi phí nhân viên
6412Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414Chi phí khấu hao TSCĐ
6415Chi phí bảo hành
6417Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418Chi phí bằng tiền khác
642Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421Chi phí nhân viên quản lý
6422Chi phí vật liệu quản lý
6423Chi phí đồ dùng văn phòng
6424Chi phí khấu hao TSCĐ
6425Thuế, phí và lệ phí
6426Chi phí dự phòng
6427Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811Chi phí khác
821Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911Xác định kết quả kinh doanh

Trên đây là các loại hệ thống tài khoản kế toán cùng các tính chất của từng tài khoản. Hy vọng bài viết từ MIFI hữu ích đối với bạn trong công việc học tập để trở thành một kế toán giỏi, chuyên nghiệp của mình.

>> Tìm hiểu thêm về

  • Quyết toán thuế doanh nghiệp
  • Hệ thống tài khoản theo thông tư 133
  • Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200

Video liên quan

Chủ Đề