Wont nghĩa là gì

Thì [hay thời] là nền tảng của ngữ pháp tiếng Anh. Các kiến thức về thì là một tiền đề vững chắc giúp bạn phát triển kĩ năng nói cũng như viết tốt hơn. Vì vậy, hãy cùng theo dõi các bài viết của Language Link Academic để ôn tập lại phần kiến thức đơn giản mà không kém phần quan trọng này nhé!

Thì trong tiếng Anh được chia thành 3 loại chính: Các thì Quá khứ, các thì Hiện tại và các thì Tương lai. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng Language Link Academic ôn tập lại thì các thì tương lai với sự xuất hiện của WILL và WONT nhé!

1. Thì Tương lai Đơn [Future Simple]

a/ Khái niệm

WILL và WONT là trợ động từ khuyết thiếu dùng cho thì tương lai đơn nói về những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch hay dự định nào trước thời điểm nói.

  • WILL = LL
  • WILL NOT = WONT

E.g.

  • Hell call you in 5 minutes. [Anh ấy sẽ gọi cho cô trong 5 phút nữa.]
  • Dont worry. I wont never leave you. [Đừng lo. Anh sẽ không bao giờ bỏ em đâu.]

b/ Cấu trúc

  • [+] S + will + V
  • [-] S + will not/wont +V
  • [?] Will/Wont + S + V?

c/ Cách sử dụng

  • Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không xác định thời gian. E.g. You will be fired. [Anh sẽ bị đuổi việc.]
  • Quyết định tại thời điểm nói. E.g. Ill have pho for breakfast. [Tôi sẽ ăn phở cho bữa sáng.]
  • Lời hứa. E.g. I will not forget your birthday. [Anh sẽ không quên ngày sinh nhật của em đâu.]
  • Đưa ra lời mời, đề nghị. E.g. Will you close the window? [Anh có thể đóng cái cửa sổ lại không?]
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 với cấu trúc: If + S1 + V1, S2 + will/wont + V2. E.g. If it rains, I wont go out. [Trời mà mưa là tôi không đi ra ngoài đâu.]

2. Thì Tương lai Tiếp diễn [Future Continuous]

a/ Cách sử dụng

Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

  • E.g. Ill be travelling to HCMC at 4pm tomorrow. [4 giờ chiều mai thì tôi đang di chuyển tới TP. Hồ Chí Minh rồi.]

Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào hoặc diễn ra song song trong tương lai.

  • E.g. When you arrive, we will be preparing the stage. [Khi anh đến thì chúng tôi đã đang chuẩn bị sân khấu rồi.]

Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

  • E.g. I will be staying with my grandma for the next 2 weeks. [Tôi sẽ ở chỗ bà tôi trong 2 tuần tới.]

b/ Cấu trúc

  • [+] S + will + be + V-ing
  • [-] S + will not/wont + be + V-ing
  • [?] Will/Wont + S + be + V-ing?

c/ Dấu hiệu

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • AT THIS TIME/AT THIS MOMENT + thời gian trong tương lai [TOMORROW, NEXT WEEK,]: Vào thời điểm này
  • AT + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào lúcgiờ

E.g. I will be coming around 10 am tomorrow morning. [Em sẽ đến khoảng lúc 10 sáng ngày mai nhé.]

3. Thì Tương lai Hoàn thành [Future Perfect]

a/ Cách sử dụng

Diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

  • E.g. By this time tomorrow, we will have arrived in Australia. [Giờ này ngày mai, chúng ta sẽ tới được Úc.]

Diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

  • E.g. The team will have worked at the exhibition for 5 hours by the time I arrive there. [Khi tôi đến đấy, nhóm tôi sẽ làm việc được 5 tiếng rồi.]

b/ Cấu trúc

  • [+] S + will + have + PII
  • [-] S + will not/wont + have + PII
  • [?] Will + S + have + PII?

Lưu ý: Bạn có thể thấy WILL HAVE đôi khi được viết tắt thành LLVE.

c/ Dấu hiệu

Trong câu có các cụm từ sau:

  1. BY + thời gian trong tương lai
  2. BY THE END OF + thời gian trong tương lai
  3. BEFORE + thời gian trong tương lai
  • E.g. I will have finished my study by the end of next month. [Tôi sẽ hoàn thành việc học của mình trước cuối tháng sau.]

4. Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn [Future Perfect Continuous]

a/ Cách sử dụng

Diễn tả nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó trong tương lai.

  • E.g. I will have been waiting here for three hours by six oclock. [Lúc 6 giờ thì tôi chắc sẽ ở đó đợi được 3 tiếng rồi.]

Diễn tả nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

  • E.g. He will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia. [Anh ấy sẽ dạy ở đại học được hơn năm từ khi anh ấy rời khỏi châu Á].

Diễn tả nguyên nhân hay tác động của điều gì đó trong tương lai.

  • E.g. He will be exhausted because he will have been standing for hours. [Anh ấy hẳn sẽ rã rời vì sẽ phải đứng hàng tiếng đồng hồ].

b/ Cấu trúc

  • [+] S + will + have + been + V-ing
  • [-] S + will not/wont + have + been + V-ing
  • [?] Will + S + have + been + V-ing?

Như vậy, với bài tổng hợp trên đây, Language Link Academic đã cung cấp cho bạn cách sử dụng WILL và WONT với các thì tương lai cơ bản và cũng là quan trọng và được dùng nhiều nhất. Để biết thêm nhiều cách sử dụng của các từ, cụm từ và các thì khác, các bạn hãy luôn theo dõi và cố gắng tự học ở nhà với các bài viết của Language Link Academic nhé!

Đồng thời, Language Link Academic cũng có những khoá học Tiếng Anh Chuyên THCS và khoá học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế giúp với đội ngũ giáo viên Việt Nam và bản ngữ giàu kinh nghiệm, chắc chắn sẽ giúp bạn vượt qua bất cứ kì thi tiếng Anh khó nhằn nào đấy!

Video liên quan

Chủ Đề