Bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta

Bài Tập và lời giải

Giải câu 1 trang 70 SBT địa 12

Đề bài :Cho bảng số liệu sau:GIÁ TRỊ SẢN XUẤT GÀNH TRỒNG TRỌT [GIÁ SO SÁNH] THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM [Đơn vị: nghìn tỉ đồng]

Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng [lấy năm 2005 là 100%], điền vào bảng sau:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT [GIÁ SO SÁNH NĂM 2010] THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM [Đơn vị: %]

Xem lời giải

Giải câu 2 trang 70 SBT địa 12

Đề bài

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT [GIÁ SO SÁNH NĂM 2010] THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM [Đơn vị: %]

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng trên là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ đường.

C. biểu đồ cột.

D. biểu đồ miền.

Xem lời giải

Giải câu 3 trang 71 SBT địa 12

Đề bài

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT [GIÁ SO SÁNH NĂM 2010] THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM [Đơn vị: %]

Nhìn vào tốc độ tăng trưởng có thể nhận thấy sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng sẽ chuyển dịch theo hướng:

A. tỉ trọng nhóm cây rau đậu và cây công nghiệp tăng, tỉ trọng các nhóm cây còn lại giảm.

B. tỉ trọng cây công nghiệp giảm, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ tăng.

C. tỉ trọng cây lương thực tăng, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ giảm.

D. tỉ trọng cây rau đậu giảm, tỉ trọng các nhóm cây còn lại sẽ tăng.

Xem lời giải

Giải câu 4 trang 71 SBT địa 12

Đề bài

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT [GIÁ SO SÁNH NĂM 2010] THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM [Đơn vị: %]

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng phản ánh thực trạng

A. các vùng chuyên canh cây lương thực được mở rộng.

B. các vùng chuyên canh cây công nghiệp được mở rộng.

C. các vùng chuyên canh cây ăn quả được mở rộng.

D. các nhóm cây khác đang được mở rộng quy mô.

Xem lời giải

Giải câu 1 trang 72 SBT địa 12

Đề bài

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975-2014 [Đơn vị: nghìn ha]

Phân tích xu hướng biến động cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn trên.

Xem lời giải

Giải câu 2 trang 72 SBT địa 12

Đề bài

Tại sao diện tích cây công nghiệp lâu năm lại tăng mạnh?

Xem lời giải

Cho bảng số liệu sau

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH

CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

[Đơn vị: %]

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên


A.

Nhìn chung, tỉ trọng ngành trồng trọt giảm.

B.

Tỉ trọng ngành chăn nuôi liên tục tăng.

C.

Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp luôn thấp nhất.

D.

Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm nhanh hơn tỉ trọng ngành trồng trọt.

Bài 1 trang 12 Tập bản đồ Địa lí 9. Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Dựa vào số liệu bảng 8.1 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt qua hai năm 1990 và năm 2002.

Quảng cáo

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu gái trị sản xuất ngành trồng trọt qua hai năm 1990 và 2002 [đơn vị: %]. 

- Từ năm 1990 đến 2005, giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo các nhóm cây trồng tăng một cách ổn định.

   + Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất. Trong vòng 15 năm đã tăng 382,3%, tăng nhanh nhất ở giai đoạn 1995-2000 [tăng 144%]. Tiếp theo là rau đậu. Hai cây này có tốc độ tăng trưởng caọ hơn mức chung…

   + Cây lương thực, cây ăn quả, cây khác có tốc độ tăng thấp hơn mức chung.

   + Xu hướng giảm tỉ trọng của các nhóm cây trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.

- Giữa tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu có mối quan hệ rất chặt chẽ. Cây công nghiệp và rau đậu có tốc độ tấng trưởng cao hơn mức tăng chung, nên tỉ trọng có xu hướng tăng. Còn cây ăn quả, cây lương thực, các cây khác có tốc độ tăng thấp hơn mức chung, nên tỉ trọng sẽ có xu hướng giảm.

- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:

   + Trong sản xuất lương thực, thực phẩm đã có xu hướng đa dạng hoá, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.

   + Các thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là đất đai và khí hậu được phát huy ngày càng có hiệu quả.

   + Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất, gắn liền với việc mở rộng diện tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhất là các cây công nghiệp nhiệt đới.

Page 2

Xử lý số liệu

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG [LẤY NĂM 1990= 100%]

NămTổng sốLương thựcRau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
1990 100 100 100 100 100 100
1995 133.4 126.5 143.3 181.5 110.9 122.0
2000 183.2 165.7 182.1 325.5 121.4 132.1
2005 217.5 191.8 256.8 382.3 158.0 142.3

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt [theo giá so sánh 1994]

[Đơn vị: tỉ đồng]

NămTổng sốLương thựcRau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
1990 49604,0 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6
1995 66183,4 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4
2000 90858,2 55163,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8
2005 2107897,6 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5

Dựa trên số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.. Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.

Xem đáp án » 26/03/2020 1,728

Phân tích bảng số liệu sau

Xem đáp án » 26/03/2020 269

Video liên quan

Chủ Đề