Bài tập về thành ngữ tục ngữ lớp 5

Hoạt động ứng dụng

Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa


Những thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa là:

Lên voi xuống chó

Đầu chày đít thớt

Trên đe dưới búa

Xanh vỏ đỏ lòng

Trước lạ sau quen

Gạn đục khơi trong.

Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

Thất bại là mẹ thành công 

Lá lành đùm lá rách 

Bên trọng bên khinh 

Bán anh em xa mua láng giềng gần 

Chết vinh còn hơn sống nhục

Hết khôn dồn dại

Có mới nới cũ 


3. Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao và viết vào vở hoặc bảng nhóm theo mẫu:

Quan hệ gia đìnhQuan hệ thầy tròQuan hệ bạn bè
M. Chị ngã em nângM. Không thầy đố mày làm nênM. Học thầy không tày học bạn

Quan hệ gia đình

1. Khôn ngoan đá đáp người ngoài, 

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

2. Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

3. Con hơn cha là nhà có phúc

4. Chị ngã, em nâng

5. Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

6. Anh em nào phải người xa

Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân

7. Yêu nhau như thể tay chân

Anh em hoà thuận hai thân vui vầy.

Quan hệ thầy trò

1. Tiên học lễ, hậu học văn

2. Bán tự vi sư, nhất tự vi sư

3. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy

4. Không thầy đố mày làm nên

5. Học thầy không tày học bạn

 6. Muốn sang thì bắc cầu Kiều

Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy.

 7. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy

Nghĩ sao cho bố những ngày ước mong.

Quan hệ bạn bè

1. Gần mực thì đen, gần đèn thì sang

2. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở

3. Ra đi vừa gặp bạn hiền

Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời

4. Bạn bè là nghĩa tương thân.

Khó khăn, thuận lợi ân cần có nhau.


Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ: SBT Tiếng Việt lớp 5 – Trang 75, 76. Dưới đây là những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và nữ giới theo quan niệm của một số người; Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. Khoanh tròn kí hiệu [a, b, c, d] trước câu tục ngữ mà em không tán thành…

1: Dưới đây là những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và nữ giới theo quan niệm của một số người

a] Đánh dấu X vào □ trước những ý mà em tán thành :

Nữ

□ dịu dàng

□ khoan dung

□ cần mẫn

□ biết quan tâm đến mọi người

Nam

□ dũng cảm

□ cao thượng

□ năng nổ

□ thích ứng được với mọi hoàn cảnh

b] Hãy ghi tên phẩm chất mà em thích nhất:

– Ở một bạn nam :……………

– Ở một bạn nữ : ……………

c] Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn [có thể dùng từ điển để giải thích] :

………………………………………

2: Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu [Tiếng Việt 5, tập hai,

Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có               …………

chung những phẩm chất gì ?          …………

Giu-li-ét-ta có những phẩm            …………

chất gì tiêu biểu cho nữ tính ?        …………

Ma-ri-ô có những phẩm chất gì      …………

tiêu biểu cho nam tính ?                …………

[3]: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. Khoanh tròn kí hiệu [a, b, c, d] trước câu tục ngữ mà em không tán thành

A

B

 a]        Trai mà chi, gái mà chi

   Sinh con có nghĩa có nghỉ là hơn.

1] Cá gái lẫn trai đều giỏi giang

b] Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.

2] Cả gái lẫn trai đều thanh nhã, lịch sự.

c] Trai tài gái đám

3] Một con trai đã là có, mười con gái cùng bằng không.

d] Trai thanh gái lịch

4] Sinh con trai hay gái đều được, miễn là con ngoan.


1: Dưới đây là những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và nữ giới theo quan niệm của một số người

a] Đánh dấu X vào □ trước những ý mà em tán thành :

Nữ

X dịu dàng

X khoan dung

X biết quan tâm đến mọi người

Nam

X dũng cảm

X cao thượng

X năng nổ

b] Hãy ghi tên phẩm chất mà em thích nhất :

– Ở một bạn nam : dũng cảm

– Ở một bạn nữ : dịu dàng

c] Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn [có thể dùng từ điển để giải thích] :

– Dũng cảm : có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.

– Dịu dàng : gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hoặc tinh thần.

2: Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu [Tiếng Việt 5, tập hai,

– Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì ?

Cả Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.

– Giu-li-ét-ta có những phẩm  chất gì tiêu biểu cho nữ tính ?

Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần đầy nữ tính.

– Ma-ri-ô có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nam tính ?

Ma-ri-ô tỏ ra chững chạc, giàu nam tính khi kín đáo dấu nỗi buồn của mình, mạnh mẽ và cao thượng khi nhường sự sống cho bạn

[3]: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. Khoanh tròn kí hiệu [a, b, c, d] trước câu tục ngữ mà em không tán thành

Các câu a, b, c, d, em tán thành câu a] vì câu a] thể hiện một quan niệm đúng đắn : Không coi thường con gái, con nào cũng quý miễn là có tình có nghĩa và hiếu thảo với cha mẹ.

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5

Đề số 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Con.............. cha là nhà có phúc.

2. Giỏ nhà ai, ..................nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để ..............

4. Góp............thành bão.

5. Góp............nên rừng.

6. Người ta là ............đất.

7. Gan.........dạ sắt.

8. Gan..........tướng quân.

9. ...............như ruột ngựa.

10. Sông có ........., người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đây:

Tổ quốc

Trẻ em

Nhân hậu

Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Các từ trong nhóm: "Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng" có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ đồng nghĩa

D. Từ trái nghĩa

2. Trái nghĩa với từ "tươi" trong "Cá tươi" là?

A. ƯơnB. ThiuC. Non

D. Sống

3. Từ "cánh" trong câu thơ "Mùa xuân, những cánh én lại bay về" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

4. Chủ ngữ của câu: "Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói." là gì?

A. Quả ớt đỏ chóiB. Mấy quả ớt đỏ chóiC. Khe dậu

D. Quả ớt

5. Trạng ngữ của câu: "Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt." là gì?

A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.B. Buổi chiềuC. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.

D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.

6. Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

7. Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?

A. Quang HuyB. Định HảiC. Thanh Thảo

D. Tố Hữu

8. Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.

D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

A. Nguyên nhân và kết quảB. Tương phảnC. Tăng tiến

D. Giả thiết và kết quả

10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."

D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

Đề số 2

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Nam........nữ tú

2. Trai tài gái.............

3. Cầu được ước ........

4. Ước của ..........mùa

5. Đứng núi này.........núi nọ.

6. Non xanh nước .........

7. Kề vai ..........cánh.

8. Muôn người như..........

9. Đồng cam........khổ

10. Bốn biển một............

Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ ............nghĩa.

2. Câu ghép là câu do nhiều ........câu ghép lại.

3. Hà Nội có Hồ Gươm

Nước xanh như pha mực

Bên hồ ngọn ................

Viết thơ lên trời cao.

[Hà Nội – Trần Đăng Khoa]

4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ "lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng" đều là từ.............

5. Câu "Cửa sông chẳng dứt cội nguồn" thuộc kiểu câu: Ai..........?

6. Tác giả của bài thơ "Chú đi tuần" là nhà thơ ..........................

7. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ...........mới ngoan.

8. ...........từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ [hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ] trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

9. Xét về mặt từ loại, từ "anh em" trong câu "Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" là ..........từ.

10. Từ "đồng" trong cụm "trống đồng" và "đồng" trong cụm "đồng lúa" là hai từ đồng....................

Đề số 3

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Đồng ………. hợp lực.2. Đồng sức đồng ………….3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy………..8. Tre già ……….mọc9. Trẻ người………..dạ

10. Trẻ trồng na, già trồng ………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….

10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” [Đồng Xuân Lan]. Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

A. TrútB. ĐổC. Thả

D. Rót

2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

A. Quan hệ từB. Động từC. Tính từ

D. Danh từ

3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?

A. Bài ca về trái đất. B. Cửa sông.C. Gọi bạn

D. Nếu chúng mình có phép lạ.

4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?

A. Âm đầu, âm chính, thanh.B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu.

D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.

5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?

A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà có khỏe không?C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi.

D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.

6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?

“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im”

[Hoàng Trung Thông]

A. 2 danh từB. 3 danh từC. 4 danh từ

D. 5 danh từ

7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?

A. Đều là tính từB. Đều là danh từC. Đều là động từ

D. Đều là đại từ

8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?

A. PhệB. NhỏC. Yếu

D. Lép

9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?

A. ChậmB. Thong thảC. Muộn

D. Từ từ

Video liên quan

Chủ Đề