Bài tập trắc nghiệm tốc độ phản ứng cân bằng hóa học

Bài 1:Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.

B. Cân bằng hoá học.

C. Phản ứng một chiều.

D. Phản ứng thuận nghịch.

Bài 2:Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau: "Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ...[1]... của ...[2]... trong một đơn vị ...[3]..."

A. [1] nồng độ, [2] một chất phản ứng hoặc sản phẩm, [3] thể tích.

B. [1] nồng độ, [2] một chất phản ứng hoặc sản phẩm, [3] thời gian.

C. [1] thời gian, [2] một chất sản phẩm, [3] nồng độ.

D. [1] thời gian, [2] các chất phản ứng, [3] thể tích.

Bài 3:Cho phản ứng : X -> Y. Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 [với t2 > t1] nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ?

A.  \overline {V}  = \frac{{{C_1} - {C_2}}}{{{t_1} - {t_2}}}

B.  \overline {V}  = \frac{{{C_2} - {C_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}

C.  \overline {V}  = \frac{{{C_1} - {C_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}

D.  \overline {V}  = \frac{{{C_2} - {C_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}

Bài 4:Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

A. Thời gian xảy ra phản ứng.

B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

D. Chất xúc tác.

Bài 5: Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.

"Chất xúc tác là chất làm ...[1]... tốc độ phản ứng nhưng ...[2]... trong quá trình phản ứng"

A. [1] thay đổi, [2] không bị tiêu hao.

B. [1] tăng, [2] không bị tiêu hao.

C. [1] tăng, [2] không bị thay đổi.

D. [1] thay, [2] bị tiêu hao không nhiều.

Bài 6: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.

B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.

C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.

D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.

Bài 7:Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

A. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.

B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

D. xảy ra giữa hai chất khí.

Bài 8:Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

A. vt = 2vn.

B. vt = vn

C. vt = 0,5vn.

D. vt = vn = 0.

Bài 9: Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá học khác do

A. không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng.

B. tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng.

C. tác động của các yếu tố từ bên trong tác động lên cân bằng.

D. cân bằng hóa học tác động lên các yếu tố bên ngoài.

Bài 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là .

A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.

B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.

C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất.

D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

Bài 11: Cho cân bằng sau trong bình kín. 2NO2[màu nâu đỏ] ⇌ N2O4 [không màu]

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có.

A. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt

B. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt

C. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt

D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt

Bài 12: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc [trong sản xuất gang], yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?

A. Nhiệt độ, áp suất.

B. diện tích tiếp xúc.

C. Nồng độ.

D. xúc tác.

Bài 13:Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.

Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?

A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước.

B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước.

C. Kết tủa xuất hiện đồng thời.

D. Không có kết tủa xuất hiện

Bài 14: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau [thực hiện ở cùng nhiệt độ, khối lượng Zn sử dụng là như nhau] .

Zn [bột] + dung dịch CuSO4 1M [1]

Zn [hạt] + dung dịch CuSO4 1M [2]

Kết quả thu được là .

A. [1] nhanh hơn [2].

B. [2] nhanh hơn [1].

C. như nhau.

D. ban đầu như nhau, sau đó [2] nhanh hơn[1].

Bài 15: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây ?

A. Dạng viên nhỏ.

B. Dạng bột mịn, khuấy đều.

C. Dạng tấm mỏng.

D. Dạng nhôm dây.

Bài 16: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol [rượu] ?

A. Chất xúc tác.

B. áp suất.

C. Nồng độ.

D. Nhiệt độ.

Bài 17:Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây không đúng khi giải thích cho việc sử dụng nồi áp suất ?

A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn.

B. Giảm hao phí năng lượng.

C. Giảm thời gian nấu ăn.

D. Tăng diện tích tiếp xúc thức ăn và gia vị.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung 25 câu trắc nghiệm Tốc độ phản ứng hóa học [cơ bản], để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học.

B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng tahis cân bằng thì phản ứng dừng lại.

C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học.

D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai về của phương trình phản ứng phải bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Câu 2: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 [k] + O2 [k] ⇌ 2SO3 [k]

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

A. biến đổi nhiệt độ

B. biến đổi áp suất

C. sự có mặt chất xúc tác

D. biến đổi dung tích của bình phản ứng

Hiển thị đáp án

Câu 3: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì

A. chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận

B. chỉ làm tăng tốc dộ phản ứng nghịch

C. làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau

D. không làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và nghịch

Hiển thị đáp án

Câu 4: Xét phản ứng trong quá trình luyện gang:

Fe2O3 [r] + 3CO [kk] ⇌ 2Fe [r] + 3CO2 [k]; ΔH > 0

Có các biện pháp:

Tăng nhiệt đô phản ứng

Tăng áp suất chung của hệ

Giảm nhiệt độ phản ứng

Tăng áp suất CO

Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp làm tăng hiệu suất của phản ứng?

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Hiển thị đáp án

Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng?

A. Phản ứng thuận đã kết thúc

B. Phản ứng nghịch đã kết thúc

C. Cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã kết thúc

D. Tốc độ pahnr ứng thuận bằng tốc dộ phản ứng nghịch

Hiển thị đáp án

Câu 6: Cho phản ứng hóa học: A + B → C

Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là

A. 0,16 mol/l.phút

B. 0,016 mol/l.phút

C. 1,6 mol/l.phút

D. 0,064 mol/l.phút

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 7: Cân bằng phản ứng H2 + I2 ⇆ 2HI [ΔH < 0] được thiết lập ở toC khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8 mol/l; [I2] = 0,6 mol/l ; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số K có giá trị là :

A. 1,92.10-2.      B. 1,82.10-2.

C. 1,92.      D. 1,82.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

K = [HI]2/[H2].[I2] = 1,92

Câu 8: Xét phản ứng : 2NO2 [k] ⇆ N2O4 [k]. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H2 ở nhiệt độ t1 là 27,6; ở nhiệt độ t2 là 34,5 [t1 > t2]. Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 [có nút kín]. Sau đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy :

A. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai có màu nhạt nhất.

B. ống thứ nhất có màu nhạt nhất, ống thứ hai có màu đậm nhất.

C. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ ba có màu nhạt nhất.

D. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai và ống thứ ba đều có màu nhạt hơn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ở nhiệt độ t2 hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 lớn hơn nhiệt độ t1 ⇒ ở nhiệt độ t2 có lượng N2O4 lớn hơn ở nhiệt độ t1. Mà t1 > t2 ⇒ khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận [tạo thành N2O4 không màu]; khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch [tạo thành NO2 màu nâu].

Câu 9: Cho các cân bằng sau:

[1] 2SO2 [k] + O2 [k] ⇆ 2SO3 [k]

[2] N2 [k] + 3H2 [k] ⇆ 2NH3 [k]

[3] CO2 [k] + H2 [k] ⇆ CO [k] + H2O [k]

[4] 2HI [k] ⇆ H2 [k] + I2 [k]

[5] CH3COOH [l] + C2H5OH [l] ⇆ CH3COOC2H5 [l] + H2O [l]

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là :

A. [1] và [2].      B. [3] và [4].

C. [3], [4] và [5].      D. [2], [4] và [5].

Hiển thị đáp án

Câu 10: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là: CO + H2O ⇆ CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là :

A. 0,2 M và 0,3 M.      B. 0,08 M và 0,2 M.

C. 0,12 M và 0,12 M.      D. 0,08 M và 0,18 M.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

[CO] = 0,2M; [H2O] = 0,3M

Gọi [CO]pư = aM

Tại cân bằng: [CO] = 0,2 – a; [H2O] = 0,3 – a; [CO2] = a; [H2] = a

a = 0,12 ⇒ [CO] = 0,08M; [CO2] = 0,18M

Câu 11: Xét cân bằng: N2O4 [k] ⇆ 2NO2 [k] ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2

A. tăng 9 lần.      B. tăng 3 lần.

C. tăng 4,5 lần.      D. giảm 3 lần.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới thì nhiệt độ không đổi ⇒ Kc không đổi

Câu 12: Phản ứng tổng hợp amoniac là: N2 [k] + 3H2 [k] ⇆ 2NH3 [k] [ΔH = –92kJ]

Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là :

A. Tăng nhiệt độ.

B. Tăng áp suất.

C. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng.

Hiển thị đáp án

Câu 13: Cho cân bằng : 2SO2 [k] + O2 [k] ⇆ 2SO3 [k]. Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :

A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm ⇒ M khí giảm ⇒ n khí tăng ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

Chiều nghịch là phản ứng thu nhiệt; chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt

Page 2

Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2 [k] + O2 [k] ⇌ 2SO3 [k] ; ΔH < 0

Cho các biện pháp:

Tăng nhiệt độ;

Tăng áp suất chung của hệ phản ứng;

Hạ nhiệt độ;

Dùng thêm chất xúc tác V2O5;

Giảm nồng độ SO3;

Giảm áp suất chung của hệ phản ứng.

Trong các biện pháp trên, những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

A. [1], [2], [4], [5]

B. [2], [3], [5]

C. [2], [3], [4], [6]

D. [1], [2], [5]

Hiển thị đáp án

Câu 2: Cho cân bằng hóa học:

H2 [k] + I2 [k] ⇌ 2HI [k]; ΔH > 0

Cân bằng không bị chuyển dịch khi

A. tăng nhiệt độ của hệ

B. giảm nống độ HI

C. tăng nồng độ H2

D. giảm áp suất chung của hệ.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Cho cân bằng hóa học:

2SO2 [k] + O2 [k] ⇌ 2SO3 [k]

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng hóa học này?

A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Hiển thị đáp án

Câu 4: Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:

2NO2 [k] ⇌ N2O4 [k]

[màu nâu đỏ]    [không màu]

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có

A. ΔH > 0, phản ứng tỏa nhiệt

B. ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt

C. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt

D. ΔH T2.

Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?

A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.

C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.

D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

Hiển thị đáp án

Câu 9: Xét cân bằng: N2[k] + 3H2[k] ⇆ 2NH3[k]

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là :

Hiển thị đáp án

Câu 10: Cho các cân bằng:

[1] H2 [k] + I2 [k] ⇆ 2HI [k]

[2] 2NO [k] + O2 [k] ⇆ 2NO2 [k]

[3] CO [k] + Cl2[k] ⇆ COCl2 [k]

[4] CaCO3 [r] ⇆ CaO [r] + CO2 [k]

[5] 3Fe [r] + 4H2O [k] ⇆ Fe3O4 [r] + 4H2 [k]

Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là :

A. [1], [4].      B. [1], [5].

C. [2], [3], [5].      D. [2], [3].

Hiển thị đáp án

Câu 11: Phản ứng : 2SO2 + O2 ⇆ 2SO3 ΔH < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là :

A. Thuận và thuận.      B. Thuận và nghịch.

C. Nghịch và nghịch.      D. Nghịch và thuận.

Hiển thị đáp án

Câu 12: Cho cân bằng [trong bình kín] sau:

CO [k] + H2O [k] ⇆ CO2 [k] + H2 [k]; ΔH < 0

Trong các yếu tố: [1] tăng nhiệt độ; [2] thêm một lượng hơi nước; [3] thêm một lượng H2; [4] tăng áp suất chung của hệ; [5] dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :

A. [1], [4], [5].      B. [1], [2], [3].

C. [2], [3], [4].      D. [1], [2], [4].

Hiển thị đáp án

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng. NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng :

2NO2 ⇆ N2O4

Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là :

A. Toả nhiệt.

B. Thu nhiệt.

C. Không toả hay thu nhiệt.

D. Một phương án khác.

Hiển thị đáp án

Câu 14: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:

N2 + 3H2 ⇆ 2NH3

Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là :

A. 3 và 6.      B. 2 và 3.

C. 4 và 8.      D. 2 và 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Gọi nồng độ ban đầu của N2 và H2 là a và b

Ta có: [N2] pư = [H2]pư/3 = [[NH3]tạo thành]/2

a – 2 = [b-3]/3 = 2/2

⇒ a = 3; b = 6

Câu 15: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3.

Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là :

A. 43%.      B. 10%.

C. 30%.      D. 25%.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

[N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l ⇒ H2 hết; hiệu suất tính theo H2

[NH3] = 0,2 mol/l ⇒ [H2]pư = 0,3 mol/l

H = 0,3 : 1,2 . 100% = 25%

Video liên quan

Chủ Đề