Bài tập nhập môn tài chính tiền tệ

  • Explore Documents

    Categories

    • Academic Papers
    • Business Templates
    • Court Filings
    • All documents
    • Sports & Recreation
      • Bodybuilding & Weight Training
      • Boxing
      • Martial Arts
    • Religion & Spirituality
      • Christianity
      • Judaism
      • New Age & Spirituality
      • Buddhism
      • Islam
    • Art
      • Music
      • Performing Arts
    • Wellness
      • Body, Mind, & Spirit
      • Weight Loss
    • Self-Improvement
    • Technology & Engineering
    • Politics
      • Political Science All categories

0% found this document useful [0 votes]

918 views

4 pages

Copyright

© Attribution Non-Commercial [BY-NC]

Available Formats

DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful [0 votes]

918 views4 pages

bài tập tài chính tiền tệ

Phạm Sơn Bì

nh

Câu 1

Theo quan điểm của Mác thì tiền tệ có 5 chức năng cơ bản

1.

Chức năng làm thước đo giá trị

2.

Chức năng làm phương tiện lưu thong

3.

Chức năng làm phương tiện thanh toán

4.

Chức năng làm phương tiện cất trữ

5.

Chức ănng làm tiền tệ thế giới

Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại tiền tệ được chia làm 3 chức năng cơ bản

1.

Chức năng làm phương tiện trao đổi

2.

Chức năng làm đơn vị thanh toán

3.

Chức năng làm phương tiện tích lũy

Việc phân chia chức năng của tiền tệ thành 2 quan điểm khác nhau

như vậy nhưng chúng hoàntoàn không mâu thuẫn nhau

.

Chúng ta có thể thấy các quan điểm của các nhà kinh tế hiện đại ra đời chủ yếu vào khoảng thậpniên 70 của thế kỉ 20. Vì vậy mà các quan điểm mà họ đưa ra xuất phát từ những nhận thức từthực tiễn, phản

ánh tiến trình phát triển kế thừa lịch sử từ các quan điểm từ trước về chức năngcủa tiền tệ của Mác. Theo đó thì các nhà kinh tế học hiện đại phân chức năng của tiền tệ thành 3chức năng cơ bản là phương tiện trao đổi, làm đơn vị thanh toán, và làm phương tiện tích lũy. 3chức năng này không có nghĩa là các nhà kinh tế học hiện đại phủ định 2 chức năng còn lại củatiền tệ theo quan điểm của Mác. Các nhà kinh tế học hiện đại đã phát triển quản niệm về chứcnăng của tiền tệ của Mác sao cho phù hợp với sự phát triển của hệ thống tiền tệ hiện đại.Cụ thể như việc theo quan điểm của Mác thì tiền [bằng vàng] thì tiền thực hiện được 5 chứcnăng. Tuy nhiên với sự phát triển của hệ thống tiền tệ từ thời kì của các nhà kinh tế hiện đại thìtiền chỉ thực hiện được 3 chức năng và không thực hiện được chức năng tiền tệ thế giới. Mác cho

r

ng: vàng trong vai trò là v

t ngang giá chung là hàng hóa ti

n t

: và trong m

t quá trình l

ch s

lâu dài nó đuợ

c nhi

u n

ướ

c

ưa chuộ

ng s

d

ng do nó có nh

ng thu

n l

i nh

ất đị

nh v

m

t lý hóavà ti

n vàng luôn có giá tr

ổn đị

nh. B

n thân ti

ền vàng đã có giá trị

và giá tr

b

n thân c

a vàngb

ng v

i giá tr

s

d

ng c

a nó hay nói cách khác giá tr

s

d

ng và gia tr

n

i t

i và giá tr

s

d

ng c

a vàng không có s

chênh l

ệch đáng kể

. Vì do b

n thân vàng có giá tr

nên khi s

d

ngvà làm ti

n t

thì ti

n t

này khi đưa và

o l

ưu thông

không có hi

n t

ượ

ng l

m phát và nh

ư thế

ti

n

vàng đượ

c nhi

u ng

ườ

i tin dùng v

i nh

ng

ưu điể

m nh

ư vậ

y

Vì vậy mà tiề

n t

trong th

i kì nghiên c

u c

a Mác[ th

i kì kinh t

ế

đóng] tiề

n t

th

c hi

ện đượ

c

đầy đủ

5 ch

ức năng mà tiề

n t

ngày nay không th

c hi

ện đượ

c Nh

ưng trả

i qua m

t th

i gian d

nd

n ti

n vàng b

c l

m

t s

y

ếu điể

m cùa nó. Nó d

n d

n tr

nên b

t ti

n h

ơn và không thự

chi

ện đầy đủ

ch

ức năng tiề

n t

n

ửa như

- Kh

i l

ượ

ng hàng hóa s

n xu

ất nagỳ càng nhiều trong khi đó vàng sả

n xu

ất ra không đủ

đáp

ng.- Giá tr

t

ương đố

i c

a vàng so v

ới các hàng hóa khác tăng lên

- Ti

n vàng tr

nên c

ng k

nh, khó v

n chuy

n trong các giao d

ch l

n- B

các nhà kinh t

ế

cho là m

t s

l

ng phí tài nguyên v

n.Do các nh

ược điểm đó ngườ

i ta quy

ết đị

nh chuy

n sang s

d

ng ti

n gi

y.Tuy nhiên vi

c s

d

ng ti

n gi

y có nh

ng

ưu điể

m c

ần đượ

c công nh

n nh

ưng bên cạnh đó vẩ

ncòn t

n t

i m

t s

h

ạn chế như

- Giá tr

th

c c

a ti

n gi

y th

p h

ơn

r

t nhi

u so v

i giá tr

mà nó đạ

i di

  1. ti

n gi

y chính là tínt

, giá tr

c

ủa nó được quy đị

nh trong lu

t là ph

ương tiện trao đổ

i, m

i ng

ườ

i s

d

ng ti

n gi

yd

a trên s

tín nhi

m vào ngân hàng trung

ương. Giá

tr

n

i t

i và gia tr

s

d

ng có s

chênhl

ch r

t l

n.- Giá tr

c

a ti

n gi

y ch

y

ế

u d

ựa vào năng lự

c s

n xu

t c

a m

i quôc gia, nên ti

n gi

y có giátr

không

ổn đị

nh so v

i ti

n vàng.m

t khác v

i vi

ệc đưa quá nhiề

u ti

n gi

y vào l

ưu thông sẽ

gây ra l

m phát. M

ột điề

u r

t có h

i cho n

n kinh t

ế

c

a m

t qu

c gia.\=> Do các v

ấn đề

n

y mà d

n d

n ng

ườ

i s

d

ng ti

n gi

y m

t lòng tin vò nó. Không còn thíchs

d

ng nó n

  1. và vì v

y ti

n t

ngày nay không th

c hi

ện được đầy đủ

5 ch

ức năng củ

a ti

n t

và nh

t là ch

c

năng tiề

n t

th

i gi

i.

Liên hệ các chứ năng của tiền tệ với Việt Nam hiện nay

1.

Chức năng thước đo giá trị

Ở Việt Nam nhà nước đã xây dựng và quản lí hệ thống giá cả thống nhất . trong

một thờigian dài cơ chế quản lí đã góp phần tích cực vào sự ổn định và phát triển cân đối của nềnkinh tế, thực hiện tốt các mục tiêu chiến lược của Đảng và nhà nước, củng cố và ổn địnhthị trường có tổ chức. cơ chế giá cả của thờ thời kì bao cấp hang hóa không còn phù hợp ,kìm hãm sự phát triển kinh tế của Việt Nam,

-

\> xóa bỏ bao cấp chuyển sang nền kinh tếthị trường, đi cùng với lộ trình chuyển đổi này là lộ trình xóa bỏ sự phân biệt giá giữa khuvực kinh tế quốc doanh và ngoài quốc doanh

-

\> giá cả VN phản ánh đúng giá trị hang hóavà hình thành dựa trên cơ sở cung cầu thị trường phù hợp với qui luật giá trị, góp phần ổnđịnh và phát triển kinh tế việt nam trong những năm vừa qua

2.

Chức năng phương tiện lưu thong

Ở Việt Nam các NHTW được giao nhiệm vụ nghiên cứu và phát minh quản lí lưu thongtiền tệ trong nước nhằm mục tiêu là cung cấp đầu đủ tiền vào trong lưu thong, ổn địnhsức mua đối nội đối ngoại của tiền Việt Nam. Lấy ví dụ trong năm 1978

-1986 do xây

dựng lượng tiền chưa chính xác và phù hợp với cơ chế quản lí kinh tế, đồng tiền việt nam bị mất giá nghiêm trọng, lạm phát lên đến 3 con số gây tình trạng khủng hoảng kinh tếkéo dài, từ 1989 trở lại đây thì tình hình đã trở nên ổn định, cơ chế quản lí kinh tế và điềuhành lưu thong tiền tệ tỏ ra phù hợp

, -

\> đồng tiền Việt Nam đã ổn định sức mua và ngàycàng thực hiện tốt các chức năng là phương tiện lưu thong phục vụ tốt các hoạt độngthương mại và phát triển kinh tế.

3.

Chức năng làm phương tiện thanh toán

Ở Việt nam hiện nay các công cụ thanh toán đã đa dạng hơn như séc, thư tín dụng, ủynhiệm thu ủy nhiệm chi, dần thực hiện thanh toán không dung tiền mặt. tuy nhiên ở việtnam các phương tiện thanh toán vẫn còn những hạn chế như tốc độ thanh toán còn chậm,hệ thống thong tin điện tử chưa được thực hiện hiện đại hóa rộng khắp, dẫn đến những saisót và chậm trễ trong quá trình thanh toán. Vì vậy và ưu tiên hang đầu hiện nay của cáchệ thồng ngân hang là hiện đại hóa hệ thống máy móc thong tin điện tử pr ngân hang,đơn giản hóa các thủ tục thanh toán, tăng cường hiệu quả kinh tế của hoạt động thánh

toán4.

Chức năng phương tiện cất trữ

Ở Vn hiện nay, đồng tiền Việt Nam được sử dụng để tích lũy tương đối, hệ thống NHTMtổ chức các quĩ tiết kiệm thu hút tiền nhàn rỗi trong dân cư để cho vay, luân chuyển vàovốn sản xuất kinh doanh của nền kinh tế, kích thích đầu tư. Bên cạnh công tác đa dạ

ng

hóa các hình thức thu hút vốn nhàn rỗi thì chúng ra cần phải đẩy mạnh công tác ổn địnhtiền tệ, xác định lãi suất hợp lí, quản lí hợp lí đối với đồng nội tệ VND

5.

Chức năn làm tiền tệ thế giới

Đồng VND của cúng ta thực tế ko phải là một đồng tiền tự do chuyển đổi, do giá trị chưađc đánh giá cao, vì vậy ta cần phải đẩy mạnh phát triển kinh tế hơn nữa để xuất khẩu củachúng ra chiếm lĩnh thị trường quốc tế, biến thị trường VN thành nơi thu hút đầu tư quốctế để đồng VND của ta đc mở rộng thị trường sử dụng trên thị trường tiền tệ quốc tế, từđó trở thành đồng tiền tợ do chuyển đổi

Câu 2

6 m

c tiêu chi

ế

n l

ượ

c về chính sách tài chính đ

ế

n năm 2020

1

. Xây dựng được hệ thống tài chính hiện đại, hợp lý về cơ cấu; huy động, phân bổ và sử dụngcác nguồn lực tài chính trong xã hội hiệu quả, công bằng và phù hợp với thể chế kinh tế thịtrường định hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền tài chính quốc gia lành mạnh, đảm bảo giữvững an ninh tài chính, ổn định tài chính

-

tiền tệ, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tếnhanh và bền vững, hỗ trợ tốt nhất cho việc thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Xử lý tốt mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, giữa tiết kiệm và đầu tư; tiếp tục có chính sáchkhuyến khích tăng tích luỹ cho đầu tư phát triển, hướng dẫn tiêu dùng; thu hút hợp lý các nguồn

Chủ Đề