- Explore Documents
Categories
- Academic Papers
- Business Templates
- Court Filings
- All documents
- Sports & Recreation
- Bodybuilding & Weight Training
- Boxing
- Martial Arts
- Religion & Spirituality
- Christianity
- Judaism
- New Age & Spirituality
- Buddhism
- Islam
- Art
- Music
- Performing Arts
- Wellness
- Body, Mind, & Spirit
- Weight Loss
- Self-Improvement
- Technology & Engineering
- Politics
- Political Science All categories
0% found this document useful [0 votes]
96 views
23 pages
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
PDF, TXT or read online from Scribd
Share this document
Did you find this document useful?
0% found this document useful [0 votes]
96 views23 pages
BÀI-TẬP-CẤP-THOÁT-NƯỚC-vo-truong toan
BÀI TẬP CẤP THOÁT NƯỚC
Chương 1: Các Khái Niệm Cơ Bản Về Hệ Thống Cấp Nước
Thí dụ 1
: Xác định công suất cấp nước cho một khu dân cư mới có N = 10 000 dân với tiêu chuẩn dùng nước q
sh
\= 150 l/người
-
ngày. Diện tích đường và cây xanh trong khu dự
án là F
t
\= 10 ha.
Thí dụ 2
:
Xác định công suất cấp nước cho một khu dân cư mới có N = 75 000 dân với tiêu chuẩn dùng nước q
sh
\= 200 l/người
-
ngày. Diện tích đường và cây xanh trong khu dự
án là F
t
\= 120 ha.
Thí dụ 3
: Xác định công suất cấp nước cho một nhà máy sản xuất bê tông tươi có q
sx
\= 3 m
3
/m
3
bê tông. Nhà máy làm việc C \= 2 ca/ngày, số công nhân trong 1 ca N
CN
\= 150
người. Mổi ca nhà máy sản xuất được n = 500 m
3
bê tông.
Thí dụ 4
: Xác định công suất cấp nước cho 1 khu công nghiệp chế biến thủy hải sản. Biết
kh
u công nghiệp làm việc C = 2 ca/ngày, N
CN
\= 8000 công nhân/ca, n = 3000 tấn sản phẩm/ca, q
sx
\= 5 m
3
/tấn sản phẩm, diện tích đường và cây xanh trong khu công nghiệp là
F
t
\= 25 ha. Trong khu công nghiệp có 1 cư xá cho N =2000 người với q
sh
\= 80 l/người
-ngày.
Thí dụ 5
: Xác định dung tích điều hòa W
đđh
của đài nước theo Q [Q –
Lượng nước cần trong ngày của nơi tiêu thụ]. Phân phối nước tiêu thụ [theo %Q] theo từng giờ [cột [2]] được cho trước dựa theo điều tra những khu vực tương tự. Phân phối lượng nước bơm
[
theo %Q] theo từng giờ của TB2 [cột [3]] do nhà quản lý trạm bơm chọn; trong thí dụ này trạm bơm vận hành điều hòa trong 2 ca/ngày.
Gợ
i ý
:
Cột [4] và cột [5] trong bảng được điền như sau:
Cột [4]
i
\= cột [3]
i
–
cột [2]
i
Cột [5]
i
\= cột [5]
i-1
+ cột [4]
i
Chú ý
: Cột [5] lúc 0 giờ có thể chọn 0 hay một giá trị tùy ý, nhưng sau khi tính toán nó phải bằng với giá trị cột [5] lúc 24 giờ. Dung tích điều hòa của đài nước:
W
đđh
\=
100]]5min[]5[max[
Q
Giờ
Nước tiêu thụ %
Nước bơm %
DW % W %
Nước bơm %
DW % W % [1] [2] [3] [4] [5] [3] [4] [5]
0 0 1 3 -3.00 4.17 2 3.2 -3.20 4.17 3 2.5 -2.50 4.17 4 2.6 -2.60 4.17 5 3.5 6.25 2.75 4.17 6 4.1 6.25 2.15 4.17 7 4.5 6.25 1.75 4.17 8 4.9 6.25 1.35 4.17 9 4.9 6.25 1.35 4.17 10 5.6 6.25 0.65 4.17 11 4.9 6.25 1.35 4.17 12 4.7 6.25 1.55 4.17 13 4.4 6.25 1.85 4.17 14 4.1 6.25 2.15 4.17 15 4.1 6.25 2.15 4.17 16 4.4 6.25 1.85 4.17 17 4.3 6.25 1.95 4.17 18 4.1 6.25 2.15 4.17 19 4.5 6.25 1.75 4.17 20 4.5 6.25 1.75 4.17 21 4.5 -4.50 4.17 22 4.8 -4.80 4.17 23 4.6 -4.60 4.17 24 3.3 -3.30 4.17 ngày 100 100 0.00 100
Thí dụ 6
: Tương tự như
thí dụ 5
ở trên nhưng trạm bơm vận hành điều hòa suốt 3 ca/ngày. Tìm dung tích điều hòa của đài theo Q.
Đáp số
: W
đđh
\= 0,0697 Q
Chương 3: Mạng Lưới Cấp Nước
1- Bài toán 1:
Biết:
h
d
, L, D, C
H
hay n Tìm: Q
Giải
: [7a] hay [7b]
K [7]
Q \= K [h
d
/L]
1/x
*
Thí dụ 1: Hai bồn chứa nước A và B cách nhau L = 450m, nối nhau bằng ống nhựa [C
H
\= 140] có đường kính D = 114mm. Mực nước trong bồn A và bồn B được giữ không đổi
là: Z
A
\= +16m, Z
B
\= +13,5m. Hỏi lưu lượng chảy trong ống là bao nhiêu? Với k = 1,2.
Giải
: Theo Hazen-Williams: [7a]
K \= 0,2787 C
H
D
2,63
\= 0,2787 x 140 x 0,114
2,63
\= 0,129
Tổn thất dọc đường:
h
w
\= Z
A
- Z
B
\= 16 - 13,5 \= 2,5 m h
d
\= h
w
/k \= 2,5/1,2 \= 2,083 m
Lưu lượng chảy qua ống:
[7]
Q \= K [h
d
/L]
1/x
\= 0,129 [2,083/450]
1/1,85
\= 0,0071 m
3
/s Theo Manning: [7b]
K \= 0,3117/n D
2,667
\= 0,3117/0,009 x 0,114
2,667
\= 0,106 [7]
Q \= K [h
d
/L]
1/x
\= 0,106 [2,083/450]
1/2
\= 0,0072 m
3
/s *
Bài tập: Như thí dụ 1 bên trên, với:
[1a]
L = 250m, ống gang mới, D \= 200mm, Z
A
\= +12,2m, Z
B
\= +10,4m, k = 1,2 [1b] L \= 360m,
ống gang 20 năm, D = 250mm, Z
A
\= +22,1m, Z
B
\= +19,4m, k = 1,2 [1c]
L = 824m, ống thép hàn, D \= 300mm, Z
A
\= +16,2m, Z
B
\= +10,4m, k = 1,15 [1d]
L = 1250m, ống gang mới, D \= 250mm, Z
A
\= +8,2m, Z
B
\= +6,4m, k = 1,2 [1e]
L = 450m, ống nhựa, D = 178mm, Z
A
\= +15,2m, Z
B
\= +11,3m, k = 1,15
L, D, C
H