Bài tập lớn môn hệ hỗ trợ ra quyết định

You're Reading a Free Preview
Pages 6 to 8 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 15 to 19 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 23 to 36 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 40 to 53 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 57 to 60 are not shown in this preview.

các bạn tự tìm sách trên google theo gợi ý bên dưới nhé!

bai1_nhập môn hệ trợ giúp quyết định.pdf

bai2_ra quyết định và môi trường ra quyết định.pdf

bai7_một số bài toán ra quyết định.pdf

bai456_các mô hình ra quyết định với sự không chắc chắn.pdf

vi du topsis.pdf

HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH Buổi 1: Chương 1 - Nhập môn Hệ trợ giúp quyết định Buổi 2: Chương 2 - Ra quyết định và môi trường ra quyết định Buổi 3: Chương 3 - Mô hình hóa và các mô hình định lượng, Buổi 4, 5, 6: Chương 3 Buổi 7: Chương 4 - Các thành phần của Hệ trợ giúp quyết định, Buổi 8: Chương 5 - Xây dựng Hệ trợ giúp quyết định Buổi 9,10: Case studies Buổi 11: Lớp Tin Pháp trình bày bài tập lớn Tài liệu tham khảo [1] E. Turban, Decision support and expert systems, Prentice Hall,1995 [2] I.M. Makarov, T.M. Vinogradskaya, Rubchinsky, V.B.Sokolov, The Theory of choice and decision making, Mir Publishers Moskow, 1987 [3] R.H. Sprague, H.J. Watson, Decision support systems – Putting theory into practice, Prentice Hall, 1986 [4] M.W.Davis, Applied Decision Support, Prentice Hall, 1988

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ - SIEBáo cáoHệ Trợ Giúp Quyết ĐịnhĐề tài: Xây dựng hệ trợ giúp quyết định trong bài toánđiều chỉnh nguyện vọng trong kỳ thi Đại họcGVHD: TS. Trần Đình KhangNhóm 2Năm học: 2018 - 20191NHÓM 2:Thành viên nhóm:1.2.3.4.5.6.Đỗ Thanh HàNguyễn Quang NhậtChung Minh QuangĐặng Văn HiếuVũ Nhật HuyVũ Quốc Hưng7.MỤC LỤC2PHẦN I:CƠ SỞ LÝ THUYẾT1. Lý thuyết ra quyết định:Việc đưa ra quyết định đối với một vấn đề xuất hiện trong khắp các lĩnh vực, hoạt động sảnxuất, đời sống con người, nghiên cứu, thống kê...mà đôi khi chúng ta không nhận ra. Từ nhữngviệc đơn giản như chọn một đôi dép phù hợp với bộ quần áo cho đến những việc lớn như phânbổ ngân sách vào các chương trình quốc gia đều là công việc đưa ra quyết định.Quyết định là gì?1.1.Đó là một lựa chọn về “đường lối hành động” [Simon, 1960; Costello & Zalkind, 1963;Churchman, 1968], hay “chiến lược hành động” [Fishburn, 1964] dẫn đến “một mục tiêu mongmuốn” [Churchman, 1968]Ra quyết định là gì?1.2.Một quá trình lựa chọn có ý thức giữa hai hay nhiều phương án để chọn ra một phương ántạo ra được kết quả mong muốn trong các điều kiện ràng buộc đãbiết.Quyết định có thể là nhận thức ở dạng sự kiện,-“Chi $10,000 cho quảng cáo trong quý 2”Quyết định có thể là nhận thức ở dạng quá trình,3-“Trước tiên thực hiện A, sau đó B hai lần và nếu có đáp ứng tốt hãy thực hiện C”Quyết định có thể là một hoạt động giàu kiến thức,-Quyết định có kết luận nào thì hợp lý,hợp lệ trong hoàn cảnh nào?Quyết định có thể là những thay đổi trạng thái kiến thức-Quyết định có chấp nhận một kiến thức mới không?1.3.Tại sao phải hỗ trợ ra quyết định?• Nhu cầu hỗ trợ ra quyết định+Ra quyết định luôn cần xử lý kiến thức+Kiến thức là nguyên liệu và thành phẩm của ra quyết định, cần được sở hữu hoặc tíchlũy bởi người ra quyết định•Giới hạn về nhận thức: trí nhớ con người là có hạn trong khi con người có vô vàn các mối•quan hệ cần phải nhớ phải ra quyết địnhGiới hạn về kinh tế: Do vấn đề kinh phí cho dự án luôn có hạn nên muốn có một dự án•thành công thì cần phải có kế hoạch sử dụng kinh phí hợp lý.Giới hạn về thời gian: Một dự án không thể kéo dài phải có kế hoạch thực hiện trongmột khoảng thời gian nhất định, như vậy cần có kế hoạch phân công công việc phù hợp•để kịp tiến độ, đảm bảo chất lượng.Áp lực cạnh tranh: kế hoạch và chiến lược thực hiện dự án hợp lý, chính xác luôn tạo nênthế mạnh cho doanh nghiệp trong cuộc cạnh tranh.1.4.Bản chất của hỗ trợ ra quyết định• Cung cấp thông tin, tri thức.• Có thể thể hiện qua tương tác người – máy, qua mô phỏng.1.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định• Công nghệ - thông tin - máy tính.• Tính cạnh tranh – sự phức tạp về cấu trúc.• Các thay đổi biến động.1.6.Người ra quyết địnhỞ cấp quản lý thấp hay tổ chức quy mô nhỏ: chính cá nhân là người ra quyết định. Đối vớimột cá nhân cũng có thể có nhiều mục tiêu xung đột.Tổ chức vừa và lớn: thường là nhóm ra quyết định, như vậy thường hay có nhiều mục tiêuxung đột.4Đồng thuận là khó khăn nên quá trình nhóm ra quyết định rất phức tạp, thường cần máytính hỗ trợ2. Hệ hỗ trợ ra quyết địnhKhái niệmTrong thập niên 1970, Scott Morton đưa ra khái niệm đầu tiên về Hệ hỗ trợ ra quyết định[Decision Support Systems - DSS]. Ông định nghĩa DSS như là những hệ thống máy tính tươngtác nhằm giúp những người ra quyết định sử dụng dữ liệu và mô hình để giải quyết các vấn đềkhông có cấu trúc.Hệ hỗ trợ quyết định – HHTQĐ kết hợp trí lực của con người với năng lực của máy tính đểcải tiến chất lượng của quyết định. Đây là các hệ dựa vào máy tính hỗ trợ cho người ra quyếtđịnh giải các bài toán nửa cấu trúc [Keen and Scott Morton, 1978].HHTQĐ là tập các thủ tục dựa trên mô hình nhằm xử lý dữ liệu và phán đoán của con ngườiđể giúp nhà quản lý ra quyết định [Little, 1970].Ưu thế của người ra quyết định: kinh nghiệm, khả năng trực giác, có óc phán đoán, có tríthức.Ưu thế của máy tính: tốc độ, thông tin, khả năng xử lý.Kết hợp cả ưu thế của người ra quyết định và máy tính, ta có ưu thế của Hệ hỗ trợ ra quyếtđịnh: tăng hiệu quả, tăng sự hiểu biết, tăng tốc độ, tăng tính linh hoạt, giảm sự phức tạp, giảmchi phí.Hiện tại chưa có một định nghĩa thống nhất nào về DSS. Tuy nhiên tất cả đều đồng ý mụcđích cơ bản nhất của DSS là để hỗ trợ và cải tiến việc ra quyết định.Lý do dùng hệ hỗ trợ quyết định•Nhu cầu về hệ hỗ trợ quyết địnhVào các năm 1980, 1990 điều tra các công ty lớn cho thấy:−−−−−−Kinh tế thiếu ổn định.Khó theo dõi vận hành của doanh nghiệp.Cạnh tranh gay gắt.Xuất hiện thương mại điện tử [e-commerce].Bộ phận IT quá bận, không giải quyết được các yêu cầu quản lý.Cần phân tích lợi nhuận, hiệu quả và thông tin chính xác, mới, kịp thời.5−−−Giảm giá phí hoạt động.Cải thiện tốc độ tính toán.Cải tiến kỹ thuật trong việc lưu trữ, tìm kiếm, trao đổi dữ liệu trong và ngoài tổchức theo hướng nhanh và kinh tế.Nâng cao chất lượng của các quyết định đưa ra.Tăng cường năng lực cạnh tranh của tổ chức.Khắc phục khả năng hạn chế của người trong việc xử lý và lưu chứa thông tin.Thuận lợi của hệ hỗ trợ quyết định− Tăng số phương án xem xét, so sánh, phân tích độ nhanh nhạy, hiệu quả.− Hiểu rõ các quan hệ nghiệp vụ trong toàn hệ thống tốt hơn.− Đáp ứng nhanh trước các tình hướng không mong đợi, dễ điều chỉnh và thay đổi−−−•−−−−−−−−khi cần thiếtCó thể thực hiện các phân tích phi chính qui.Học tập và hiểu biết thêm các nguồn tài nguyên chưa được tận dụng.Cải thiện những cách thực hiện truyền thống.Kiểm soát kế hoạch, tiêu chuẩn hóa các thủ tục tính toán.Tiết kiệm chi phí cho các thủ tục hành chính.Quyết định tốt hơn.Tiết kiệm thời gian.Dùng các nguồn dữ liệu tốt, có chọn lọc.PHẦN II:ỨNG DỤNG HỆ TRỢ GIÚP RA QUYẾT ĐỊNH TRONG BÀI TOÁN ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNGĐĂNG KÝ CỦA THÍ SINH TRONG KỲ THI THPT QUỐC GIA1. Phát biểu bài toán:6Trong kỳ thi THPT Quốc gia, sau khi các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký các nguyện vọngvào các trường đại học và có thông báo điểm chính thức về bài thi của mình, thí sinh vẫnđược phép thay đổi nguyện vọng xét tuyển đại học. Bài toán đặt ra vấn đề trợ giúp cácthí sinh trong việc điều chỉnh lại các nguyện vọng dựa trên số điểm và các yếu tố liênquan nhằm đưa ra phương án tối ưu nhất cho việc chọn trường.2. Phân tích bài toán:2.1. Mục tiêu:Đưa ra được phương án tối ưu nhất về trường học mà thí sinh nên đăng ký vào2.2. Các yếu tố ảnh hưởng:− Điểm thi− Học phí− Địa điểm− Chỉ tiêu− Điểm dự kiến− Điểm chuẩn năm trước− Đánh giá2.3. Xây dựng bảng quyết định:Các thông tin chung trong CSDL:TêntrườngChuyênngànhHọc phíĐánh giáĐịa điểmĐiểm dựkiếnA1A2A3A4ĐiểmchuẩnnămtrướcA5Chỉ tiêuA6Các thông tin riêng của thí sinh:Học phíB1Điểm thiB2Địa điểmB3Ngành họcB4Các thành phần của Bảng quyết định bao gồm:1] Sự phù hợp về học phí:C1 = 1 nếu B1 ≥ 2A17C1 = 0 nếu B1 ≤ A1 C1 = [B1 – A1] / A1vớiA1 < B1 < 2A12] Đánh giá trường:C2 = A2vớiA2 = 0 : đánh giá trường trung bìnhA2 = 0.5 : đánh giá trường tốtA2 = 1 : đánh giá trường rất tốt3] Sự phù hợp về địa điểm:C3 = 1với|A3 - B3| = 0|A3 - B3| = 1|A3 - B3| = 2Với miền bắc ứng giá trị = 1, miền trung ứng giá trị = 2, miền nam ứng giá trị = 34] Sự phù hợp về điểm thi:C4 =C4= 1 nếu B2 >= [A4-|A5-A4|]

C4= 0 nếu B2 5] Sự phù hợp về chỉ tiêu:C5 = A62.4. Chuẩn hóa:Sử dụng chuẩn hóa vectơC5i =3. Giải quyết bài toán bằng phương pháp top-sis:B1: Sau khi chuẩn hóa bảng quyết định, tính phương án tối ưu:-Phương án tối ưu là phương án có mỗi thuộc tính đều là tối ưuB2: Tính khoảng cách từ phương án tối ưu đến các phương án trong bảng quyết định theocông thức:D=B3: Từ kết quả B2, chọn phương án có khoảng cách ngắn nhất84. Một số hình ảnh ứng dụng:- Thí sinh điền đầy đủ thông tin về địa chỉ, điểm thi, ngành học và mức học phí phùhợp vào các trường tương ứng, sau đó nhấn đồng ýGiao diện màn hình chính của ứng dụng-Ứng dụng trả về kết quả phù hợp nhất với các yêu cầu của thí sinh9

Video liên quan

Chủ Đề