Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 80

Vân Anh Ngày: 05-08-2022 Lớp 3

48

Với giải Tự đánh giá trang 80 chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Bài 9: Sáng tạo nghệ thuật sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 3.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tự đánh giá trang 80

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 80 Bài tập: Sau bài 9, em đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh dấu √ vào ô thích hợp:

Trả lời:

- Em tự đánh giá những điều đã biết và đã làm được.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài đọc 1: Tiếng đàn trang 71, 72

Bài đọc 2: Ông lão nhân hậu trang 74, 75

Bài viết 2: Em yêu nghệ thuật trang 75, 76

Bài đọc 3: Bàn tay cô giáo trang 76, 77

Bài đọc 4: Quà tặng chú hề trang 78, 79

Góc sáng tạo trang 79

Chính tả – Tuần 16: SBT Tiếng Việt lớp 3 – Trang 80. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống; Tìm  và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Đôi bạn bắt đầu bằng ch…

1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

a]   – [châu, trâu]

Bạn em đi chăn … , bát được nhiều … chấu.

–      [chật, trật]

Phòng họp … chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất … tự.

–      [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi … hẫu, chờ bà ăn … rồi kể chuyện cổ tích.

b]  – [bão, bảo]

Mọi người … nhau dọn dẹp đường làng sau cơn …

–    [vẽ vẻ]

Em … mấy bạn … mặt tươi vui đang trò chuyện.

–   [sữa, sửa]

Mẹ em cho bé uống … rồi … soạn đi làm.

2: Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Đôi bạn 

a] Bắt đầu bằng bằng ch :

Bắt đầu bằng tr :…

b]Có thanh hỏi:…

thanh ngã:…

1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

a]          – [châu, trâu]

Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

–          [chật, trật]

Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

–          [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.

b]          – [bão, bảo]

Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.

–          [vẽ, vẻ]

Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.

–          [sữa, sửa]

Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm.

2: Tìm  và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Đôi bạn 

a] Bắt đầu bằng ch: chuyện, chiến [tranh], cho.

    Bắt đầu bằng tr : [chiến] tranh.

b] Có thanh hỏi : kể, xảy [ra], bảo, ở, sẻ, cửa.

    Có thanh ngã :  mãi, đã, sẵn.

Với bài giải Chính tả Tuần 16 trang 80, 81 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :

a, -[ châu , trâu ]

Bạn em đi chăn ....... bắt được nhiều ....... chấu.

- [ chận , trật ]

Phòng em ....... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất ....... tự.

- [ chầu , trầu ]

Bọn trẻ ngồi ....... hẫu , chờ bà ăn ....... rồi kể chuyện cổ tích.

b, - [ bão, bảo ]

Mọi người ....... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ........

[ vẽ , vẻ ]

Em ....... mấy bạn ....... mặt tươi vui đang trò chuyện.

- [ sữa , sửa ]

Mẹ em cho em bé uống ....... rồi ....... soạn đi làm.

Trả lời:

a, -[ châu , trâu ]

Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

- [ chận , trật ]

Phòng em chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

- [ chầu , trầu ]

Bọn trẻ ngồi chầu hẫu , chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.

b, - [ bão, bảo ]

Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.

[ vẽ , vẻ ]

Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.

- [ sữa , sửa ]

Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm.

2: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Đôi bạn :

a, Bắt đầu bằng ch : .......................

Bắt đầu bằng tr : .......................

b, Có thanh hỏi : .......................

thanh ngã : .......................

Trả lời:

a, Bắt đầu bằng ch : chuyện, chiến [ tranh ], cho

Bắt đầu bằng tr : [ Chiến ] tranh

b, Có thanh hỏi : kể , xảy [ ra ] , bảo , ở , sẻ , cửa

thanh ngã : Mãi , đã , sắn

Hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây :

a] Tiếng suối được so sánh như tiếng đàn cầm.

b] Tiếng suối được so sánh như tiếng hát xa.

c] Tiếng chim được so sánh như tiếng xóc những rổ tiền đồng.

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

Câu 1

Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :

a]  - [châu, trâu]

Bạn em đi chăn .... , bát được nhiều .... chấu.

-      [chật, trật]

Phòng họp .... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất .... tự.

-      [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi ... hẫu, chờ bà ăn ... rồi kể chuyện cổ tích.

b]  - [bão, bảo]

Mọi người .... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ...

-    [vẽ vẻ]

Em ... mấy bạn ... mặt tươi vui đang trò chuyện.

-   [sữa, sửa]

Mẹ em cho bé uống ... rồi ... soạn đi làm.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em hãy phân biệt ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã khi viết.

Lời giải chi tiết:

a]

- Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

- Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

- Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.

b]

- Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.

- Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.

- Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm.

Câu 2

 Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Đôi bạn :

a] Bắt đầu bằng ch:.............     

    Bắt đầu bằng tr:..............

b] Có thanh hỏi:.................

    Có thanh ngã:................

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em đọc lại truyện Đôi bạn, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 131 [đoạn 3] và thực hiện yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

a] Bắt đầu bằng ch: cho, chuyện, chiến [tranh].

    Bắt đầu bằng tr : [chiến] tranh.

b] Có thanh hỏi : kể, xảy [ra], bảo, ở, sẻ, cửa.

    Có thanh ngã :  mãi, đã, sẵn.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề