Bài 65 trang 59 sbt toán 8 tập 2

Giá trị \[x = -1,25\] thỏa mãn điều kiện \[x 0\] nên \[ 1,25\] là nghiệm của phương trình.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các phương trình :

LG a

\[\left| {0,5x} \right| = 3 - 2x\]

Phương pháp giải:

Bước 1:Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\[\left| {0,5x} \right| = 0,5x\] khi \[0,5x \ge 0\] hay \[ x \ge 0;\]

\[\left| {0,5x} \right| = - 0,5x\] khi \[0,5x < 0\] hay \[ x < 0.\]

+] Với \[x \ge 0\] ta có phương trình:

\[0,5x = 3 - 2x \]

\[\Leftrightarrow 0,5x + 2x = 3\]

\[\Leftrightarrow 2,5x = 3\]

\[\Leftrightarrow x = 1,2\]

Giá trị \[x = 1,2\] thỏa mãn điều kiện \[x 0\] nên \[1,2\] là nghiệm của phương trình.

+] Với \[x< 0\] ta có phương trình:

\[ - 0,5x = 3 - 2x\]

\[\Leftrightarrow - 0,5x + 2x = 3\]

\[\Leftrightarrow 1,5x = 3 \Leftrightarrow x = 2\]

Giá trị \[x = 2\] không thỏa mãn điều kiện \[x < 0\] nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[S = \{1,2\}.\]

LG b

\[\left| { - 2x} \right| = 3x + 4\]

Phương pháp giải:

Bước 1:Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[\left| { - 2x} \right| = - 2x\] khi \[ - 2x \ge 0\] hay \[ x \le 0;\]

\[\left| { - 2x} \right| = 2x\] khi \[ - 2x < 0\] hay \[ x > 0.\]

+] Với \[x \le 0\] ta có phương trình:

\[ - 2x = 3x + 4 \Leftrightarrow - 2x - 3x = 4 \]

\[\Leftrightarrow - 5x = 4 \Leftrightarrow x = - 0,8\]

Giá trị \[x = -0,8\] thỏa mãn điều kiện \[x 0\] nên \[ 0,8\] là nghiệm của phương trình.

+] Với \[x >0\] ta có phương trình:

\[2x = 3x + 4 \Leftrightarrow 2x - 3x = 4\]

\[\Leftrightarrow - x = 4 \Leftrightarrow x = - 4\]

Giá trị \[x = -4\] không thỏa mãn điều kiện \[x > 0\] nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[S = \left\{ { - 0,8} \right\}.\]

LG c

\[\left| {5x} \right| = x - 12\]

Phương pháp giải:

Bước 1:Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\[\left| {5x} \right| = 5x\] khi \[5x \ge 0\] hay \[ x \ge 0;\]

\[\left| {5x} \right| = - 5x\] khi \[5x < 0\] hay \[ x < 0.\]

+] Với \[x \ge 0\] ta có phương trình:

\[5x = x - 12 \Leftrightarrow 5x - x = - 12\]

\[\Leftrightarrow 4x = - 12 \Leftrightarrow x = - 3\]

Giá trị \[x = -3\] không thỏa mãn điều kiện \[x 0\] nên loại.

+] Với \[x 0.\]

+] Với \[x \le 0\] ta có phương trình:

\[ - 2,5x = 5 + 1,5x \]

\[\Leftrightarrow - 2,5x - 1,5x = 5\]

\[ \Leftrightarrow - 4x = 5 \Leftrightarrow x = - 1,25\]

Giá trị \[x = -1,25\] thỏa mãn điều kiện \[x 0\] nên \[ 1,25\] là nghiệm của phương trình.

+] Với \[x > 0\] ta có phương trình:

\[2,5x = 5 + 1,5x \Leftrightarrow 2,5x - 1,5x = 5\]\[\, \Leftrightarrow x = 5\]

Giá trị \[x = 5\] thỏa mãn điều kiện \[x > 0\] nên \[5\] là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[S= \{-1,25; 5\}.\]

Video liên quan

Chủ Đề