- Bài 5.1
- Bài 5.2
- Bài 5.3
- Bài 5.4
Bài 5.1
Hàm số \[y = f[x]\] được xác định bởi tập hợp:
\[\{[-3 ; 6]; [-2 ; 4]; [0 ; 0]; [1 ; -2];\]\[\, [3 ; -6]\}\]
Lập bảng các giá trị tương ứng \[x\] và \[y\] của hàm số trên.
Phương pháp giải:
\[M\left[ {{x_o};{y_o}} \right]\] thuộc hàm số \[y=f[x]\] thì \[x_o\] và \[y_o\] được gọi là các giá trị tương ứng của \[x\] và \[y\]của hàm số.
Lời giải chi tiết:
x | -3 | -2 | 0 | 1 | 3 |
y | 6 | 4 | 0 | -2 | -6 |
Bài 5.2
Cho hàm số: \[y = f[x] = 3x^2- 1.\] Khi đó:
[A] \[f[-1] = 2\];
[B] \[f[-2] = -13\];
[C] \[f[-3] = 27\];
[D] \[f[0] = 0\].
Phương pháp giải:
Lần lượt thay \[x=-1;-2;-3;0\] vào công thức hàm số\[y = f[x] = 3x^2- 1\] để tính các giá trị \[y\] tương ứng và so sánh kết quả với đáp án.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{l}
f[ - 1] = 3.{\left[ { - 1} \right]^2} - 1 = 3.1 - 1 = 2\\
f[ - 2] = 3.{\left[ { - 2} \right]^2} - 1 = 3.4 - 1 = 11\\
f[ - 3] = 3.{\left[ { - 3} \right]^2} - 1 = 3.9 - 1 = 26\\
f[0] = {3.0^2} - 1 = - 1
\end{array}\]
Chọn [A].
Bài 5.3
Cho hàm số \[y = f[x] = |x+1|\]. Tính \[f[-2], f[2].\]
Phương pháp giải:
Lần lượt thay \[x=-2;2\] vào công thức hàm số\[y = f[x] = |x+1|\] để tính giá trị\[f[-2], f[2].\]
Lời giải chi tiết:
\[f[-2] = |-2+1| = |-1| = 1.\]
\[f[2] = |2+1| = |3|=3.\]
Bài 5.4
Cho hàm số\[y = f\left[ x \right] = - \dfrac{2}{3}x\]nhận giá trị dương, thì:
[A] \[x > 0\];
[B] \[x < 0\];
[C] \[x = 0\];
[D] chưa biết dấu của \[x\].
Phương pháp giải:
Tích của hai số âm là một số dương.
Lời giải chi tiết:
\[f\left[ x \right] > 0 \Rightarrow - \dfrac{2}{3}x > 0 \Rightarrow x < 0\] [vì \[- \dfrac{2}{3}