Bài 101 trang 47 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

HD: Có thể tính tổng [hiệu] rồi xét xem kết quả tìm được có chia hết cho 3, cho 9 không. Cũng có thể xét xem từng số hạng của tổng [hiệu] có chia hết cho 3, cho 9 không. Chẳng han: 1251 chia hết cho 3 và cho 9, 5316 chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

Đáp số:

  1. 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
  1. 5436 – 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
  1. Vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 = 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 3 . 2 = 9 . 1 . 2 . 4 . 5 . 2 chia hết cho 9 và 27 cũng chia hết cho 9 nên 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27 chia hết cho 9. Do đó cũng chia hết cho 3.

Bài 104 [trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1]

Điền chữ số vào dấu * để:

  1. 5*8 chia hết cho 3;
  1. 6*3 chia hết cho 9;
  1. 43* chia hết cho cả 3 và 5;
  1. *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. [Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau].

Đáp án và hướng dẫn giải bài 104:

  1. Điền chữ số vào dấu * để tổng 5 + * + 8 hay tổng 13 + * chia hết cho 3.

ĐS: 528;558;588,.

  1. Phải điền một số vào dấu * sao cho tổng 6 + * + 3 chia hết ch0 9. Đó là chữ số 0 hoặc chữ số 9. Ta được các số: 603; 693.
  1. Để số đã cho chia hết cho 5 thì phải điền vào dấu * chữ số 0 hoặc chữ số 5. Nếu điền chữ số 0 thì ta được số 430, không chia hết cho 3. Nếu điền chữ số 5 thì ta được số 435. Số này chia hết cho 3 vì 4 + 3 + 5 chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số 5.
  1. Trước hết, để *81* chia hết cho 10 thì chữ số tận cùng là 0; tức là *81* = *810. Để *810 chia hết cho 9 thì * + 8 + 1 + 0 = * + 9 phải chia hết cho 9.

Vì * < 10 nên phải thay * bởi 9.

Vậy *81*= 9810.

Bài 105 [trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1]

Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó:

  1. Chia hết cho9;
  1. Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 105:

  1. Số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 450, 540, 405, 504.
  1. Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 543, 534, 453, 435, 345, 354.

Bài 106 [trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1]

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:

  1. Chia hết cho 3;
  2. Chia hết cho 9.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 106:

  1. Muốn viết số nhỏ nhất có năm chữ số thì số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất có thể được, chữ số đó phải là 1. Chữ số thứ hai là chữ số nhỏ nhất có thể được, đó là chữ số 0. Tương tự, chữ số thứ ba, thứ tư cũng là 0. Vì số phải tìm chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3. Do đó chữ số cuối cùng phải llaf chữ số 2.

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

\[ \displaystyle A = 8{2 \over 7} - \left[ {3{4 \over 9} + 4{2 \over 7}} \right]\]

\[ \displaystyle B = \left[ {10{2 \over 9} + 2{3 \over 5}} \right] - 6{2 \over 9}\]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đưa hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số

Hoặc ta cộng [trừ] các phần nguyên với nhau và cộng [trừ] các phần phân số với nhau.

Lời giải chi tiết

\[ \displaystyle \begin{array}{l} A = 8\dfrac{2}{7} - \left[ {3\dfrac{4}{9} + 4\dfrac{2}{7}} \right]\\ \= \dfrac{{58}}{7} - \left[ {\dfrac{{31}}{9} + \dfrac{{30}}{7}} \right]\\ \= \dfrac{{58}}{7} - \dfrac{{31}}{9} - \dfrac{{30}}{7}\\ \= \left[ {\dfrac{{58}}{7} - \dfrac{{30}}{7}} \right] - \dfrac{{31}}{9}\\= \dfrac{{28}}{7} - \dfrac{{31}}{9}\\ \= 4 - \dfrac{{31}}{9}\\ \= \dfrac{{36}}{9} - \dfrac{{31}}{9}\\ \= \dfrac{5}{9} \end{array}\]

\[ \displaystyle B = \left[ {10{2 \over 9} + 2{3 \over 5}} \right] - 6{2 \over 9}\]

\[ \displaystyle = {10{2 \over 9} + 2{3 \over 5}} - 6{2 \over 9}\]

\[ \displaystyle = \left[ 10{2 \over 9} - 6{2 \over 9}\right] + 2{3 \over 5} \]

\[\displaystyle = \left[[10-6]+ \left[{2 \over 9}-{2 \over 9}\right]\right]+2{3 \over 5}\]\[\displaystyle = 4 + 2{3 \over 5} = 6{3 \over 5}\]

Loigiaihay.com

  • Bài 101 trang 47 SGK Toán 6 tập 2 Giải bài 101 trang 47 SGK Toán 6 tập 2. Thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:
  • Bài 102 trang 47 SGK Toán 6 tập 2 Giải bài 102 trang 47 SGK Toán 6 tập 2. Bạn Hoàng làm phép nhân
  • Bài 103 trang 47 SGK Toán 6 tập 2 Giải bài 103 trang 47 SGK Toán 6 tập 2. a] Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74; 102: 0,5 = 102 . 2 = 204.
  • Bài 104 trang 47 SGK Toán 6 tập 2 Giải bài 104 trang 47 SGK Toán 6 tập 2. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu %: Bài 105 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Giải bài 105 trang 47 SGK Toán 6 tập 2. Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân: 7%, 45%, 216%

Chủ Đề