Azoospermia là gì

Tóm tắt: Tác giả công bố kết quả nghiên cứu 415 trường hợp vô sinh nam không có tinh trùng trong tinh dịch [azoospermia] ở 2.150 cặp hiếm muộn được khám và điều trị tại Bệnh viện chuyên khoa Nam học và Hiếm muộn Hà Nội.

Phương pháp nghiên cứu: Phân loại theo nguyên nhân gây bệnh và giải phẫu [do đường dẫn hay không do đường dẫn tinh]; các phương pháp can thiệp chẩn đoán [PESA; TESA; Biopsy.chụp ống dẫn tinh…]; phân tích biến đổi nội tiết tố sinh dục bằng kỹ thuật ELISA; mô học tinh hoàn.

Kết quả: Azoo do đường dẫn 37.49% [155/415] và không do đường dẫn 62,65% [260/415]. Các thủ thuật PESA-TESA – Biopsy: 84.57% [351/415]; có tinh trùng trong mào tinh và nhu mô tinh hoàn: 40.17% [141/351]: không tinh trùng; nhu mô tinh hoàn teo, xơ hóa: 59.82% [210/ 351]. Kết quả Phân tích nội tiết tố sinh dục 2 nhóm [n=60 và 84]: FSH: 4.47; 22.55 IU/l; LH :5.50; 18.16 IU/l; Testos 21.16; 14.54 nmol/l. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm có và không có tinh trùng trong tinh hoàn. Mô học tinh hoàn ở nhóm có tinh trùng và nội tiêt tố sinh dục trong giới hạn bình thường ít thay đổi, biến đổi nhiều ở nhóm không tinh trùng, rối loạn nhiễm sắc thể, tinh hoàn ẩn…

STUDY INFERTILITY IN THE MEN BECAUSE AZOOSPERMIA

Abstract: The author published the results of research studies 415 male infertility cases have no sperm in semen in 2150 infertile couples was examined and treated at Andrology and Infertility hospital of Ha Noi.

Methods: Sort cause and anatomy [do not obstruction vas deference and non-obstruction vasdeferent]. The diagnostic method of intervention [PESA; TESA; Biopsy. Vasography …] analyze changes sex hormone by ELISA techniques; sex chromosome; testicular, histology.

Results: Azoo obstructively 37.49% [155/415 and non-obstructively 62.65% [260/415]. MESA, PESA-TESA-biopsy..: 84.57% [351/415] is sperm in epididymisand testicular parenchyma: 40.17% [141/351]: No sperm testicular parenchyma atrophy, fibrosis: 59.82% [210/351]; reproductive hormones: FSH: 4:47; 22:55 IU/l LH: 5:50; 18:16 IU/l; Testos 21:16; 14:54 nmol/l the difference is statistically significant between groups with and without sperm in the testicles, respectively. Histology in testicular sperm group and sex hormones in normal limits do not change, and degradation in the group without sperm, chromosome disorders…

Keywords: azoospermia/male infertility/obtructive and non-obstructive/ clinical classificaion.

Hình minh họa

Đặt vấn đề:

Trong những năm gần đây, chẩn đoán và điều trị vô sinh có nhiều tiến bộ. Thành công của thụ tinh ống nghiệm [1978], và ICSI [1992][5] mở ra tương lai mới trong điều trị vô sinh, đặc biệt là không tinh trùng trong tinh dịch [azoospermia]. Cũng nhờ đó mà phân loại azoospermia trên lâm sàng cũng đơn giản và hiệu quả hơn. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu dịch tễ, lâm sàng, nguyên nhân, tỷ lệ và những biến đổi nội tiết sinh dục, mô học tinh hoàn …của hệ sinh sản trong vô sinh không tinh trùng trong tinh dịch.

Trong nước, đã có nghiên cứu sử dụng tinh trùng lấy từ tinh hoàn hay mào tinh bằng các thủ thuật MESA. PESA, TESE.TESE hoặc PESE ở bệnh nhân được chẩn đoán vô sinh do azoo không tinh trùng để hỗ trợ sinh sản.

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu 415 vô sinh nam do không tinh trùng trong tinh dịch, nhằm mục tiêu:

1.Phân tích những biến đổi về Nội tiết sinh dục, mô học tinh hoàn ở nhóm do đường dẫn và không do đường dẫn.

2.Phân loại azoo do đường dẫn và không do đường dẫn,nguyên nhân gây bệnh.

2, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

2.1. Đối tượng nghiên cứu:

Gồm 415 nam giới không tinh trùng trong tinh dịch [azoospermia] trong 2.150 cặp vô sinh được khám và điều trị tại Bệnh viện chuyên khoa Nam học và Hiếm muộn Hà Nội từ 1-2006-đến 1-2010.

2.2. Phương pháp nghiên cứu:

  • Phân tích Tinh dịch đồ theo chuẩn WHO [1999]
  • Phân tích Nội tiết sinh dục [Nhóm do đường dẫn và không do đường dẫn].
  • Các thủ thuật can thiệp: PESA; MESA; PESE; TESA; TESE- Biopsy.
  • Mô học tinh hoàn.
  • Nhiễm sắc thể.
  • Chụp ống dẫn tinh.

Phân loại Vô sinh: Theo Giải phẫu [do đường dẫn và không do đường dẫn]; Theo nguyên nhân;

2.3. Xử lý số liệu thống kê

Theo chương trình Excel và SPSS.

So sánh sự khác biệt giữa 2 giá trị trung bình dựa vào test Student hay còn gọi là test T

3. Kết quả nghiên cứu

Bảng 3.1. Nội tiết sinh dục:

Phân loạiN=142FSHLHTestosteronGhi chúDo đường dẫn604,475.521,695Không do đường dẫn8422,5518.16314,54P

Chủ Đề