5 quốc gia phát thải co2 hàng đầu năm 2022

Theo dõi KTMT trên

Bài báo trình bày về tình hình phát thải khí CO2 từ sử dụng năng lượng trên toàn cầu, từng châu lục, khu vực và các nước năm 2011 và 2020 - 2022.

Theo đó, nêu mức phát thải khí CO2 bình quân đầu người từ sử dụng năng lượng và bình quân trên EJ năng lượng tiêu thụ năm 2021 trên toàn cầu, từng châu lục, khu vực và các nước. Qua đó cho thấy: Nguyên nhân gây phát thải khí CO2 và mức độ trầm trọng tại từng châu lục, khu vực và các nước. Bài báo cũng phân tích, làm rõ tình trạng phát thải khí CO2 ở Việt Nam, thông qua đó nêu một số vấn đề cần quan tâm trong giai đoạn tới đối với Việt Nam.

Tình hình phát thải khí CO2 năm 2011 và 2020 - 2021 từ sử dụng năng lượng trên thế giới, tại các châu lục, nhóm nước và các nước được nêu ở bảng 1.

Dân số các nước 2021 lấy theo Wikipedia tiếng Việt. Dân số các châu lục, khu vực tính toán theo Tổng NLSC tiêu thụ năm 2021 của châu lục, khu vực chia cho NLSC tiêu thụ bình quân đầu người của từng châu lục, khu vực năm 2021 nêu trong BP Statistical Review of World Energy 2022. Phát thải bình quân CO2 2021 trên EJ bằng Tổng phát thải CO2 chia cho Tổng EJ tiêu thụ năm 2021.

Qua bảng 1 nêu trên cho thấy:

Từ năm 2011 đến năm 2021 phát thải khí CO2 từ sử dụng năng lượng trên toàn thế giới không ngừng tăng. Năm 2021 so với năm 2011 tăng 6,21%, bình quân cả giai đoạn tăng 0,6%/năm; so với năm 2020 tăng 5,9%, gần bằng mức tăng so với năm 2011.

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 86,94% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp] [1]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 4,30 T/người và bình quân NLSC tiêu thụ đạt 56,93 T/EJ.

So với năm 2011 đều giảm [năm 2011 tương ứng là 4,53 T/người và 61,25 T/EJ]. Nguyên nhân chủ yếu là do giảm ở các nước phát triển, nhất là Mỹ, châu Âu và EU.

Tình hình phát thải khí CO2 từ sử dụng năng lượng năm 2021 ở các châu lục, nhóm nước như sau:

- Bắc Mỹ: Năm 2021 tăng 6,1% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 giảm 1,2%/năm, năm 2021 chiếm tỷ trọng 16,5% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, giảm so với năm 2011 [năm 2011 chiếm 19,91%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 90,26% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của châu lục này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 11,18 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 49,272 T/EJ.

So với năm 2011 đều giảm [năm 2011 tương ứng là 13,75 T/người và 55,560 T/EJ].

- Nam và Trung Mỹ: Năm 2021 tăng 11,1% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 giảm 0,1%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 3,6% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới. Giảm so với năm 2011 [chiếm 3,84%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 83,92% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của châu lục này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 2,29 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 42,62 T/EJ.

So với năm 2011 cả 2 chỉ tiêu này đều giảm [năm 2011 tương ứng là 2,54 T/người và 44,196 T/EJ].

- Châu Âu: Năm 2021 tăng 5,4% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 giảm 1,9%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 11,2% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, giảm so với năm 2011 [chiếm 14,42%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 95,08% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của châu lục này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 5,62 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 46,05 T/EJ.

So với năm 2011 cả 2 chỉ tiêu này đều giảm [năm 2011 tương ứng là 7,000 T/người và 52,555 T/EJ].

- CIS: Năm 2021 tăng 7,7% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 tăng 0,4%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 6,3% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, giảm so với năm 2011 [chiếm 6,42%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 73,23% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của khối nước này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 8,62 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 52,89 T/EJ.

So với năm 2011 cả 2 chỉ tiêu này đều giảm [năm 2011 tương ứng là 8,798 T/người và 55,386 T/EJ].

- Trung Đông: Năm 2021 tăng 1,8% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 tăng 6,2%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 6,2% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, tăng so với năm 2011 [chiếm 5,53%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 77,34% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của khu vực này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 8,00 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 55,95 T/EJ.

So với năm 2011 mức phát thải CO2 bình quân đầu người tăng nhẹ, còn mức phát thải bình quân NLSC tiêu dùng giảm [năm 2011 tương ứng là 7,964 T/người và 57,796 T/EJ].

- Châu Phi: Năm 2021 tăng 5,9% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 tăng 1,6%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 3,8% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, tăng so với năm 2011 [chiếm 3,46%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 75,70% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của châu lục này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 0,94 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 64,57 T/EJ.

So với năm 2011 cả 2 chỉ tiêu này đều giảm [năm 2011 tương ứng là 1,035 T/người và 68,082 T/EJ].

- Châu Á-TBD: Năm 2021 tăng 5,7% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 tăng 1,8%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 52,3% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, tăng so với năm 2011 [chiếm 46,43%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 88,77% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của châu lục này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 4,14 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 65,09 T/EJ.

So với năm 2011 mức phát thải CO2 bình quân đầu người tăng, còn mức phát thải CO2 bình quân NLSC tiêu dùng giảm [năm 2011 tương ứng là 3,799 T/người và 71,335 T/EJ].

- OECD: Năm 2021 tăng 5,4% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011-2021 giảm 1,3%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 33,3% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, giảm so với năm 2011 [chiếm 40,26%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 92,76% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của nhóm nước này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 8,25 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 49,12 T/EJ.

So với năm 2011 cả 2 chỉ tiêu đều giảm mạnh [năm 2011 tương ứng là 9,935 T/người và 54,892 T/EJ].

- Ngoài OECD: Năm 2021 tăng 6,2% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 tăng 1,7%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 66,7% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, tăng so với năm 2011 [chiếm 59,75%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 84,29% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của các nước khối này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 3,48 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 61,85 T/EJ.

So với năm 2011 mức phát thải CO2 bình quân đầu người tăng và mức phát thải CO2 bình quân NLSC tiêu dùng giảm [năm 2011 tương ứng là 3,315 T/người và 66,433 T/EJ].

- EU: Năm 2021 tăng 6,7% so với năm 2020, bình quân giai đoạn 2011 - 2021 giảm 1,9%/năm; năm 2021 chiếm tỷ trọng 8,1% tổng phát thải CO2 của toàn thế giới, giảm so với năm 2011 [chiếm 10,35%].

Như vậy, tổng phát thải CO2 từ ngành năng lượng năm 2021 bằng 96,56% tổng phát thải CO2 từ tất cả các nguồn của khối nước này [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp]. Mức phát thải CO2 bình quân đầu người đạt 6,13 T/người và bình quân NLSC tiêu dùng đạt 45,39 T/EJ.

So với năm 2011 cả 2 chỉ tiêu đều giảm mạnh [năm 2011 tương ứng là 7,543 T/người và 51,680 T/EJ].

Tình hình phát thải khí CO2 từ sử dụng năng lượng ở các nước như sau:

Năm 2021, các nước có tỷ trọng chiếm trên 1% gồm: Trung Quốc 10.523,0 triệu tấn [31,1%]; Mỹ 4.701,1 triệu tấn [13,9%]; Ấn Độ 2.552,8 triệu tấn [7,5%]; LB Nga 1.581,3 triệu tấn [4,7%]; Nhật Bản 1.053,7 triệu tấn [3,1%]; I-ran 660,5 triệu tấn [1,9%]; LB Đức 628,9 triệu tấn [1,9%]; Nam Triều Tiên 603,8 triệu tấn [1,8%]; Ả rập Xê-ut 575,3 triệu tấn [1,7%]; In-đô-nê-xi-a 572,5 triệu tấn [1,7%]; Ca-na-đa 527,4 triệu tấn [1,6%]; Nam Phi 438,9 triệu tấn [1,3%]; Bra-zin 436,6 triệu tấn [1,3%]; Thổ Nhĩ Kỳ 403,3 triệu tấn [1,2%]; Mê-hi-cô 373,8 triệu tấn [1,1%]; Úc 369,4 triệu tấn [1,1%]; VQ Anh 337,7 triệu tấn [1,0%].

Tổng cộng 17 nước là 26.395,7 triệu tấn, chiếm 77,9%. Trong đó, 5 nước đứng đầu 20.411,9 triệu tấn, chiếm 60,3%. Riêng Trung Quốc và Mỹ 15.224,1 triệu tấn, chiếm 45%.

Các nước có mức phát thải khí CO2 bình quân đầu người trên 8 T/người [gần gấp đôi bình quân thế giới] gồm có: Qatar 39,01; Xing-ga-po 36,43; UAE 25,91; Cô-oét 23,68; Ả rập Xê-ut 16,16; Ô-man 15,57; Turkmenistan 15,31; Luxembourg 14,56; Úc 14,25; Mỹ 14,08; Ca-na-đa 13,80; Estonia 13,60; Nam Triều Tiên 11,77; Đài Loan 11,70; Ka-zắc-kh-x-tan 11,49; Trinidad & Tobago 11,44; LB Nga 10,84; Hà Lan 10,37; Bỉ 9,85; CH Séc 8,61; Hồng Kông [TQ] 8,52; Nhật Bản 8,38; Ba Lan 8,27.

Như vậy, đa phần các nước có mức phát thải khí CO2 bình quân đầu người cao [trên 8 T/người] là các nước phát triển, tuy sử dụng NLSC sạch hơn, nhưng có khối lượng sử dụng NLSC bình quân đầu người cao.

Các nước có mức phát thải khí CO2 bình quân NLSC trên 60 tấn/EJ - tức sử dụng NLSC có mức phát thải CO2 cao, gồm có: Nam Phi 88,13; Ka-zắc-kh-x-tan 76,98; Estonia 75,00; Hồng Kông [TQ] 73,41; Ấn Độ 72,05; Ma Rốc 71,77; Phi-lip-pin 69,80; Ba Lan 69,62; Bắc Macedonia 69,00; In-đô-nê-xi-a 68,89; Các nước Nam Phi khác 68,50; Các nước Ca-ri-bê khác 68,06; Trung Quốc 66,75; I rắc 66,51; Síp 65,45; Úc 64,58; Việt Nam 63,12; Xing-ga-po 62,34; Luxembourg 62,00; Các nước Bắc Phi khác 61,48; Băng-la-dét 61,15; Ix-ra-en 60,29; Xri-lan-ka 60,00.

Như vậy, đa phần các nước có mức phát thải khí CO2 bình quân NLSC cao - tức sử dụng NLSC có phát thải cao là các nước đang phát triển, chủ yếu sử dụng các loại NLSC có mức phát thải khí CO2 cao, tức kém sạch hơn.

Tình hình ở Việt Nam:

Nói chung, Việt Nam có mức phát thải khí CO2 từ sử dụng NLSC còn rất thấp. Tổng phát thải khí CO2 từ sử dụng NLSC của Việt Nam năm 2021 là 272,7 triệu tấn, chỉ chiếm 0,8% của thế giới và mức phát thải CO2 bình quân đầu người chỉ là 2,77 tấn/người, chỉ bằng 66,91% bình quân đầu người của châu Á-TBD, 64,42% bình quân đầu người của thế giới; 33,58% bình quân đầu người của khối OECD, 45,19% bình quân đầu người của EU và rất thấp so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.

Tổng phát thải khí CO2 năm 2021 của Việt Nam từ tất cả các nguồn [gồm từ ngành năng lượng, khí thải CO2 từ sự bùng nổ, khí thải mêtan trong tương đương CO2 và phát thải CO2 từ các quá trình công nghiệp] là 339,8 triệu tấn [chiếm 0,9% của thế giới] và bình quân đầu người là 3,447 tấn/người, cao hơn 24,61% so với riêng tổng phát thải khí CO2 từ sử dụng năng lượng.

Tuy nhiên, Việt Nam có mức phát thải khí CO2 bình quân trên EJ năng lượng sơ cấp tương đối cao [tới 63,12 tấn/EJ]. Đặc biệt, so với năm 2011 thì tổng mức phát thải khí CO2 năm 2021 cao hơn 2,06 lần và bình quân trong giai đoạn 2011 - 2021 tăng 7,5%/năm.

Dẫu rằng, để phát triển kinh tế - xã hội đòi nhu cầu NLSC ngày càng tăng cao, kéo theo mức phát thải khí CO2 cũng tăng cao, song trong giai đoạn tới đi đôi với gia tăng sử dụng khối lượng NLSC đòi hỏi Việt Nam phải:

[1] Sử dụng các loại NLSC sạch hơn có giá cả phù hợp với thu nhập của người dân và trình độ phát triển của nền kinh tế trong từng giai đoạn.

[2] Tăng cường sử dụng tiết kiệm năng lượng theo định hướng đã đề ra trong Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 [được phê duyệt theo Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ].

[3] Sử dụng năng lượng hiệu quả trên cơ sở tái cơ cấu kinh tế theo hướng giảm, hoặc không phát triển các ngành, lĩnh vực tiêu hao quá nhiều năng lượng. Ngược lại, cần đẩy mạnh phát triển các ngành, lĩnh vực tiêu hao ít năng lượng nhưng đem lại giá trị kinh tế gia tăng cao nhằm tạo sự tăng trưởng GDP và thu nhập cho người dân.

PGS.TS NGUYỄN CẢNH NAM - TẠP CHÍ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM; KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP VÀ NĂNG LƯỢNG - EPU

Tài liệu tham khảo:

[1] BP Statistical Review of World Energy 2022.

Theo Tạp chí Năng lượng Việt Nam

Phát thải carbon dioxide toàn cầu theo quốc gia năm 2015. Nguồn: Cơ sở dữ liệu phát thải cho nghiên cứu khí quyển toàn cầu.

Bài viết này cần được cập nhật. Lý do được đưa ra là: Dữ liệu 2019 từ Edgar //doi.org/10.2760/143674. Vui lòng giúp cập nhật bài viết này để phản ánh các sự kiện gần đây hoặc thông tin mới có sẵn. [Tháng 6 năm 2021]updated. The reason given is: 2019 data from EDGAR //doi.org/10.2760/143674. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. [June 2021]

Các quốc gia do khí thải carbon dioxide trong hàng ngàn tấn mỗi năm, thông qua việc đốt nhiên liệu hóa thạch [màu xanh cao nhất và xanh thấp nhất]. Dựa trên các cấp trong năm 2006.

Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nga đã đóng góp tích lũy số lượng CO2 lớn nhất kể từ năm 1850. [1]

Phát thải CO2 hàng năm lịch sử cho sáu quốc gia hàng đầu và Liên minh

Phát thải CO2 hàng năm theo khu vực

Danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ có chủ quyền theo lượng khí thải carbon dioxide do một số hình thức hoạt động của con người, dựa trên cơ sở dữ liệu Edgar được tạo ra bởi Ủy ban Châu Âu và Cơ quan Đánh giá Môi trường Hà Lan được công bố vào năm 2018. Bảng sau đây liệt kê Ước tính phát thải CO2 [tính bằng Megatonnes CO2 mỗi năm] cùng với danh sách lượng khí thải được tính toán trên mỗi km2 [tính bằng tấn CO2 mỗi năm] và phát thải trên đầu người [tính bằng tấn CO2 mỗi năm]. Tôi dữ liệu chỉ xem xét lượng khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch và sản xuất xi măng, nhưng không phát thải từ sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp. Phát thải từ vận chuyển quốc tế hoặc nhiên liệu hầm ngầm cũng không được bao gồm trong các số liệu quốc gia, [2] có thể tạo ra sự khác biệt lớn cho các quốc gia nhỏ với các cảng quan trọng. Khi lượng khí thải carbon dioxide từ sự thay đổi sử dụng đất được đưa vào, phần lớn lượng khí thải carbon kể từ năm 1905 xảy ra ở châu Á, Trung và Nam Mỹ, phản ánh thực tế là các quốc gia phát triển đã dọn sạch rừng của họ trong các thế kỷ trước. đã đóng góp gần một phần ba tổng lượng phát thải nhân tạo carbon dioxide tích lũy kể từ năm 1850, và cho đến gần đây năm 1965 thực sự là một nguồn phát thải lớn hơn so với quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và sản xuất xi măng. [3] Phương pháp cho các tính toán là công khai. [4]list of sovereign states and territories by carbon dioxide emissions due to certain forms of human activity, based on the EDGAR database created by European Commission and Netherlands Environmental Assessment Agency released in 2018. The following table lists the 1990, 2005 and 2017 annual CO2 emissions estimates [in Megatonnes of CO2 per year] along with a list of calculated emissions per km2 [in tonnes of CO2 per year] and emissions per capita [in tonnes of CO2 per year]. I The data only consider carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels and cement manufacture, but not emissions from land use, land-use change and forestry. Emissions from international shipping or bunker fuels are also not included in national figures,[2] which can make a large difference for small countries with important ports. When carbon dioxide emissions from land-use change are factored in, the majority of carbon emissions since 1905 occurred in Asia, Central and Southern America, reflecting the fact that developed nations cleared their forests in earlier centuries.[citation needed] Land-use factors have contributed nearly a third of total cumulative anthropogenic emissions of carbon dioxide since 1850, and until as recently as 1965 was actually a greater source of emissions than the combustion of fossil fuels and production of cement.[3] The methodology for the calculations is public.[4]

10 quốc gia phát lớn nhất chiếm 67,6% tổng số thế giới. Kể từ năm 2006, Trung Quốc đã phát ra nhiều CO2 hơn bất kỳ quốc gia nào khác, [5] [6] [7] [8] [9] Nhưng tất cả đều bình đẳng, để so sánh các đóng góp công bằng được thực hiện như Trung Quốc cũng có dân số lớn nhất thế giới. [10] Khi xem xét lượng khí thải CO2 cho mỗi người, mức của Trung Quốc ít hơn một nửa của Hoa Kỳ [nguồn phát thải CO2 lớn nhất tiếp theo] và khoảng một phần tám Palau [bộ phát CO2 lớn nhất mỗi người]. [11]

Các biện pháp phát thải dựa trên lãnh thổ, còn được gọi là lượng khí thải dựa trên sản xuất, không tính đến khí thải được nhúng trong thương mại toàn cầu, trong đó khí thải có thể được nhập khẩu hoặc xuất khẩu dưới dạng hàng hóa được giao dịch, vì nó chỉ báo cáo lượng khí thải phát ra trong ranh giới địa lý. Theo đó, một tỷ lệ CO2 được sản xuất và báo cáo ở Châu Á và Đông Âu là để sản xuất hàng hóa được tiêu thụ ở Tây Âu và Bắc Mỹ. [12]

Theo đánh giá của các tài liệu khoa học được thực hiện bởi Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu [IPCC], carbon dioxide là khí nhà kính nhân tạo quan trọng nhất bằng cách đóng góp ấm áp. [13] Khí nhà kính nhân tạo chính khác [metan, oxit nitơ [N2O] và một số khí flo [lưu huỳnh hexafluoride [SF6], hydrofluorocarbon [HFC] và perfluorocarbon [PFC] Danh sách sau đây, cũng không phải là lượng khí thải của hơi nước [H2O], các loại khí nhà kính quan trọng nhất, vì chúng không đáng kể so với số lượng xảy ra tự nhiên. [16] Các phép đo dựa trên không gian của carbon dioxide sẽ cho phép giám sát độc lập vào giữa những năm 2020. [17]: 147 [15]], are not included in the following list, nor are humans emissions of water vapor [H2O], the most important greenhouse gases, as they are negligible compared to naturally occurring quantities.[16] Space-based measurements of carbon dioxide should allow independent monitoring in the mid-2020s.[17]

Khả năng phát thải CO2 trên đầu người [Chỉnh sửa][edit]

Phát thải CO2 bình quân đầu người từ năm 1900 đến 2017 [18]

  • Tổng lượng phát thải CO2 theo quốc gia/khu vực trong năm 2017 so với khí thải bình quân đầu người [40 quốc gia hàng đầu]

  • Tổng lượng phát thải CO2 trong giai đoạn phát thải từ 1970 đến 2017 và 2017, theo quốc gia/khu vực

2020 Phát thải CO2 trên toàn thế giới [theo khu vực, bình quân đầu người]; Sơ đồ vari

Khí thải Fossil CO2 theo quốc gia/khu vực [chỉnh sửa][edit]

Lưu ý: Điểm là một điểm thập phân, vì vậy 1.000 MT có nghĩa là 1 MT, tức là 1.000.000 tấn.

Phát thải khí nhà kính lịch sử 1990-2018 từ đồng hồ khí hậu [19]

Co₂ phát thải bình quân đầu người, 2016

Phát thải hàng năm trong năm 2017, được đo bằng tấn mỗi năm

Phát thải dựa trên tiêu dùng bình quân đầu người, 2017

Country[20]Khí thải Fossil CO2 [MT CO2]
[Mt CO2] Khí thải Fossil CO22017 - Phát thải Fossil CO2Phát thải CO2 2018 [21]1990 2005 2017 2017 [% thế giới]
[% of world] 2017 vs 1990: Thay đổi [%]
change [%] Trên mỗi diện tích đất [T CO2/km2/năm]
[t CO2/km2/yr] Bình quân đầu người [t CO2/cap/yr]
[t CO2/cap/yr] Tổng cộng bao gồm Lucf [22]Tổng số không bao gồm Lucf [23]
& nbsp; thế giớiWorld 22,674.116 30,049.809 37,077.404 100,00%63,5%73 4.9 36,431.11 35,247.21
& NBSP; Thế giới - Hàng không quốc tếWorld – International Aviation 258.941 422.777 543.381 1,47%109,8%n/an/a
& nbsp; thế giới - vận chuyển quốc tếWorld – International Shipping 371.804 572.169 677.248 1,83%82,2%n/an/a
& nbsp; thế giới - vận chuyển quốc tế
Afghanistan
2.546 1.063 11.422 1,83%82,2%18 0.3 7.59 7.44
& nbsp; Afghanistan
Albania
6.583 4.196 5.026 0,03%348,6%175 1.7 5.32 5.56
& nbsp; Albania
Algeria
65.677 98.197 159.929 0,01%-23,7%67 3.9 151.87 151.67
& nbsp; Algeria
Angola
5.851 15.975 30.876 0,43%143,5%25 1.0 62.93 27.34
& nbsp; angola
Anguilla
0.006 0.014 0.028 0,08%427,7%308 1.9
& nbsp; anguilla
Antigua and Barbuda
0.223 0.283 0.624 0,08%427,7%1,412 6.1 0.53 0.53
& nbsp; anguilla
Argentina
112.434 165.429 209.968 0,00%366,7%76 4.7 207.11 177.41
& nbsp; Antigua và Barbuda
Armenia
20.699 4.542 4.832 0,03%348,6%162 1.6 5.59 5.55
& nbsp; Albania
Aruba
0.297 0.470 0.959 0,08%427,7%5,328 9.1
& nbsp; anguilla
Australia
275.408 391.590 402.253 0,00%366,7%52 16.5 388.81 386.62
& nbsp; Antigua và Barbuda
Austria
62.918 80.994 72.249 179,8%& nbsp; Argentina861 8.3 56.06 63.18
0,57%
Azerbaijan
58.077 30.485 32.544 86,7%& nbsp; Armenia376 3.3 30.10 32.02
-76,7%
Bahamas
1.524 2.068 2.997 0,03%348,6%215 7.6 2.25 2.25
& nbsp; Albania
Bahrain
11.988 23.388 35.775 0,01%-23,7%46,643 24.0 30.75 30.75
& nbsp; Algeria
Bangladesh
13.868 38.834 84.546 0,43%143,5%573 0.5 104.50 82.76
& nbsp; angola
Barbados
0.776 2.162 3.172 0,03%348,6%7,377 11.1 1.25 1.25
& nbsp; Albania
Belarus
109.069 61.396 62.340 0,01%-23,7%300 6.6 37.80 59.31
& nbsp; Algeria
Belgium
115.903 118.708 104.221 0,43%143,5%3,414 9.1 93.63 93.47
& nbsp; angola
Belize
0.188 0.440 0.440 0,08%427,7%19 1.2 5.92 0.68
& nbsp; anguilla
Benin
0.415 2.839 7.097 0,00%366,7%62 0.6 18.62 7.91
& nbsp; Antigua và Barbuda
Bermuda
0.335 0.284 0.429 0,08%427,7%7,944 7.0
& nbsp; anguilla
Bhutan
0.208 0.515 1.454 0,08%427,7%38 1.8 0.07 1.38
& nbsp; anguilla
Bolivia
6.287 9.998 20.462 0,00%366,7%19 1.9 90.09 22.71
& nbsp; Antigua và Barbuda
Bosnia and Herzegovina
24.559 16.890 25.618 179,8%& nbsp; Argentina500 7.3 20.81 22.54
0,57%
Botswana
2.818 4.465 7.913 0,00%366,7%14 3.5 49.54 8.21
& nbsp; Antigua và Barbuda
Brazil
228.603 380.765 492.791 179,8%& nbsp; Argentina58 2.4 812.02 427.71
0,57%
British Virgin Islands
0.026 0.032 0.149 0,08%427,7%987 4.8
& nbsp; anguilla
Brunei
3.397 5.174 6.711 0,00%366,7%1,164 15.7 7.47 7.14
& nbsp; Antigua và Barbuda
Bulgaria
82.271 52.032 49.568 179,8%& nbsp; Argentina447 7.0 7.32 41.13
0,57%
Burkina Faso
0.380 1.038 3.399 0,03%348,6%12 0.2 28.37 4.27
& nbsp; Albania
Burundi
0.210 0.307 0.289 0,08%427,7%10 0.0 4.07 0.59
& nbsp; anguilla
Cambodia
0.407 2.686 10.560 1,83%82,2%58 0.7 40.16 11.16
& nbsp; Afghanistan
Cameroon
7.097 5.520 9.768 1,83%427,7%21 0.4 42.38 8.62
& nbsp; anguilla
Canada
455.827 581.267 617.301 0,00%366,7%62 16.9 609.67 574.40
& nbsp; Antigua và Barbuda
Cape Verde
0.049 0.227 0.955 0,08%427,7%237 1.7 0.56 0.62
& nbsp; anguilla
Cayman Islands
0.148 0.188 0.493 0,08%427,7%1,867 8.0
& nbsp; anguilla
Central African Republic
0.159 0.246 0.486 0,08%427,7%1 0.1 14.31 0.33
& nbsp; anguilla
Chad
0.268 0.383 0.925 0,08%427,7%1 0.1 24.40 1.07
& nbsp; anguilla
Chile
32.654 59.747 90.325 0,00%366,7%119 5.0 28.75 86.62
& nbsp; Antigua và Barbuda
China
2,397.048 6,263.064 10,877.218 179,8%& nbsp; Argentina1,133 7.7 9,663.36 10,313.46
0,57%
Colombia
51.919 60.610 74.954 86,7%& nbsp; Armenia66 1.5 162.46 79.49
-76,7%
Comoros
0.049 0.115 0.206 0,08%427,7%111 0.3 0.32 0.26
& nbsp; anguilla
Congo
0.902 4.359 5.514 0,03%348,6%16 1.0 13.69
& nbsp; Albania
Cook Islands
0.043 0.058 0.047 0,08%427,7%199 2.7 0.08 0.09
& nbsp; anguilla
Costa Rica
2.913 6.306 8.138 0,00%366,7%159 1.7 0.95 8.26
& nbsp; Antigua và Barbuda
Croatia
25.164 23.634 17.466 179,8%& nbsp; Argentina309 4.2 12.24 16.58
0,57%
Cuba
37.109 26.165 31.277 0,43%143,5%285 2.7 21.92 24.97
& nbsp; angola
Curaçao
5.474 4.774 7.519 0,00%366,7%16,935 46.8
& nbsp; Antigua và Barbuda
Cyprus
4.540 7.883 7.035 0,00%366,7%760 6.0 6.98 7.23
& nbsp; Antigua và Barbuda
Czech Republic
162.835 127.157 109.756 179,8%& nbsp; Argentina1,392 10.3 96.66 102.48
0,57%
Democratic Republic of the Congo
3.441 2.589 3.496 0,03%348,6%1 0.0 603.57 2.20
& nbsp; Albania
Denmark
53.705 51.485 33.573 86,7%& nbsp; Armenia779 5.9 34.23 33.38
-76,7%
Djibouti
1.101 1.469 1.014 0,08%427,7%44 1.1 0.49 0.49
& nbsp; anguilla
Dominica
0.033 0.035 0.122 0,08%427,7%162 1.7 0.16 0.17
& nbsp; anguilla
Dominican Republic
8.024 19.409 23.111 0,00%366,7%475 2.1 23.56 25.12
& nbsp; Antigua và Barbuda
East Timor
0.130 0.272 0.422 0,08%427,7%28 0.3
& nbsp; anguilla
Ecuador
16.119 28.320 39.507 0,00%366,7%143 2.4 65.68 39.53
& nbsp; Antigua và Barbuda
Egypt
90.783 176.329 258.668 179,8%& nbsp; Argentina258 2.7 246.56 246.26
0,57%
El Salvador
2.633 6.905 7.857 0,00%-23,7%373 1.2 7.89 6.81
& nbsp; Algeria
Equatorial Guinea
0.097 3.371 2.469 0,03%348,6%88 1.9 10.51 6.67
& nbsp; Albania
Eritrea
0.214 0.688 0.737 0,00%244,4%6 0.1 1.24 0.80
& nbsp; Estonia
Estonia
38.467 19.643 17.890 0,05%-53,5%396 13.7 17.96 16.00
& nbsp; eswatini
Eswatini
0.602 1.541 1.247 0,00%107,1%72 0.9 0.96 1.09
& nbsp; Ethiopia
Ethiopia
2.390 5.327 14.900 0,04%523,4%13 0.1 48.00 16.28
& NBSP; Liên minh châu Âu
European Union
4,409.339 4,249.995 3,548.345 9,57%-19,5%793 7.0 2,636.98 2,871
& NBSP; Quần đảo Falkland
Falkland Islands
0.013 0.016 0.038 0,00%192,3%3 13.1
& NBSP; Quần đảo Faroe
Faroe Islands
0.001 0.002 0.002 0,00%100,0%1 23.1
& nbsp; fiji
Fiji
1.028 2.174 1.440 0,00%40,1%79 1.6 -0.65 1.90
& nbsp; Phần Lan
Finland
57.242 58.360 46.846 0,13%-18,2%138 8.5 51.30 44.36
& nbsp; Pháp & nbsp; Monaco
France
 
Monaco
386.214 408.158 338.193 0,91%-12,4%528 5.2 247.98 309.96
& nbsp; Guiana thuộc Pháp
French Guiana
0.371 0.491 0.719 0,00%93,8%9 2.5
& nbsp; Polynesia Pháp
French Polynesia
0.839 0.785 0.636 0,00%-24,2%153 2.2
& nbsp; Gabon
Gabon
4.857 6.394 6.564 0,02%35,1%25 3.2 11.08 4.61
& nbsp; Georgia
Georgia
34.745 4.979 11.558 0,03%-66,7%166 3.0 9.46 9.46
& nbsp; Đức
Germany
1,018.097 837.284 796.529 2,15%-21,8%2,230 9.7 680.06 709.54
& nbsp; Ghana
Ghana
3.195 7.329 18.626 0,05%-53,5%78 0.6 -8.82 16.11
& nbsp; eswatini
Gibraltar
0.144 0.406 0.627 0,00%107,1%104,500 18.1
& nbsp; Ethiopia
Greece
79.201 104.835 72.145 0,04%523,4%547 6.5 66.68 65.29
& NBSP; Liên minh châu Âu
Greenland
0.003 0.631 0.518 0,00%9,57%0 9.2
-19,5%
Grenada
0.075 0.125 0.280 0,00%& NBSP; Quần đảo Falkland814 2.6 0.30 0.30
192,3%
Guadeloupe
0.875 1.035 2.257 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%1,386 5.0
& nbsp; fiji
Guatemala
3.874 11.674 17.760 0,05%-53,5%163 1.1 21.48 18.21
& nbsp; eswatini
Guinea
1.074 1.119 2.731 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%11 0.2 15.35 3.12
& nbsp; fiji
Guinea-Bissau
0.196 0.289 0.409 0,00%40,1%11 0.2 1.80 0.31
& nbsp; Phần Lan
Guyana
0.337 0.725 1.771 0,00%0,13%8 2.3 16.51 2.44
-18,2%
Haiti
1.147 2.234 3.521 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%127 0.3 3.96 3.33
& nbsp; fiji
Honduras
2.351 7.806 10.562 0,03%-66,7%94 1.1 15.30 9.77
& nbsp; Đức
Hong Kong
34.182 41.916 44.715 2,15%-21,8%16,230 6.1
& nbsp; Ghana
Hungary
71.929 59.758 50.856 483,0%& nbsp; Gibraltar547 5.2 48.28 46.39
335,4%
Iceland
2.346 3.170 4.097 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%40 12.2 2.11 2.20
& nbsp; fiji
India
605.968 1,210.754 2,454.774 40,1%& nbsp; Phần Lan747 1.8 2,400.25 2,434.52
0,13%
Indonesia
162.000 359.989 511.327 -18,2%& nbsp; Pháp & nbsp; Monaco268 1.9 1,269.55 583.11
0,91%
Iran
206.780 467.905 671.450 -12,4%& nbsp; Guiana thuộc Pháp407 8.3 629.35 629.29
93,8%
Iraq
69.262 89.103 199.296 & nbsp; Polynesia Pháp-24,2%455 5.2 188.64 188.14
& nbsp; Gabon
Ireland
32.852 47.277 38.914 0,02%35,1%554 8.2 34.32 37.11
& nbsp; Georgia
Israel
35.291 62.149 66.916 0,03%-66,7%3,222 8.0 62.05 61.97
& nbsp; Đức
Italy
 
San Marino
  
Vatican City
430.762 498.205 361.176 2,15%-21,8%1,198 6.1 312.03 324.85
& nbsp; Ghana
Ivory Coast
3.020 6.392 12.505 0,03%-66,7%39 0.5 36.55 9.91
& nbsp; Đức
Jamaica
7.525 10.631 7.546 0,02%35,1%687 2.6 8.69 8.51
& nbsp; Georgia
Japan
1,149.400 1,276.863 1,320.776 0,03%-66,7%3,494 10.4 1,074.08 1,106.15
& nbsp; Đức
Jordan
10.208 19.755 24.565 2,15%-21,8%275 2.5 24.70 24.70
& nbsp; Ghana
Kazakhstan
250.382 182.369 266.207 483,0%& nbsp; Gibraltar98 14.6 217.46 220.45
335,4%
Kenya
6.467 8.787 18.594 0,05%-53,5%32 0.4 10.78 18.40
& nbsp; eswatini
Kiribati
0.020 0.033 0.030 0,00%107,1%37 0.3 0.08 0.08
& nbsp; Ethiopia
Kuwait
31.414 75.218 97.151 0,04%523,4%5,452 23.5 89.45 89.46
& NBSP; Liên minh châu Âu
Kyrgyzstan
23.696 5.475 11.180 0,03%-66,7%56 1.8 7.73 11.00
& nbsp; Đức
Laos
0.211 1.038 2.818 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%12 0.4 27.46 18.79
& nbsp; fiji
Latvia
20.141 8.242 8.049 0,02%35,1%125 4.1 4.85 7.63
& nbsp; Georgia
Lebanon
5.977 16.505 23.102 0,03%-66,7%2,210 3.8 27.63 27.71
& nbsp; Đức
Lesotho
0.100 0.175 0.754 0,00%2,15%25 0.3 2.57 2.57
-21,8%
Liberia
0.416 0.473 1.129 0,00%& nbsp; Ghana10 0.2 14.76 1.32
483,0%
Libya
37.143 56.700 57.584 & nbsp; Gibraltar335,4%33 9.0 58.94 58.94
& nbsp; Hy Lạp
Lithuania
35.314 14.075 15.311 0,04%523,4%234 5.3 10.95 11.59
& NBSP; Liên minh châu Âu
Luxembourg
11.750 12.156 9.540 0,03%-66,7%3,689 16.4 9.04 9.32
& nbsp; Đức
Macau
0.982 1.624 1.280 0,00%2,15%40,895 2.1
-21,8%
Madagascar
0.700 2.220 4.156 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%7 0.2 13.49 3.37
& nbsp; fiji
Malawi
0.457 1.437 1.572 0,00%40,1%13 0.1 9.71 1.57
& nbsp; Phần Lan
Malaysia
59.225 182.503 258.783 0,13%-18,2%782 8.2 319.59 239.62
& nbsp; Pháp & nbsp; Monaco
Maldives
0.065 0.479 0.964 0,00%0,91%3,213 2.2 1.91 1.91
-12,4%
Mali
0.383 0.543 0.951 0,00%& nbsp; Guiana thuộc Pháp1 0.1 5.62 5.62
93,8%
Malta
2.352 2.769 1.876 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%5,937 4.4 1.54 1.55
& nbsp; fiji
Martinique
0.944 1.120 2.374 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%2,105 6.2
& nbsp; fiji
Mauritania
0.684 2.911 2.962 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%3 0.7 2.92 4.00
& nbsp; fiji
Mauritius
1.191 2.977 3.993 & NBSP; Quần đảo Faroe100,0%1,957 3.2 4.11 4.13
& nbsp; fiji
Mexico
290.355 448.171 507.183 40,1%& nbsp; Phần Lan258 3.9 486.58 472.14
0,13%
Moldova
31.957 8.139 8.263 0,02%35,1%244 2.0 8.70 8.59
& nbsp; Georgia
Mongolia
13.151 11.083 25.747 2,15%-21,8%16 8.4 24.42 21.32
& nbsp; Ghana
Morocco
22.386 44.368 61.584 483,0%& nbsp; Gibraltar138 1.7 64.74 66.68
& nbsp; mozambique
Mozambique
1.183 2.703 7.754 0,02%555,5%10 0.3 59.47 6.64
& nbsp; Myanmar
Myanmar
4.401 11.146 28.462 0,08%546,7%42 0.5 136.92 32.52
& nbsp; namibia
Namibia
1.542 2.504 4.299 0,01%178,8%5 1.7 14.81 4.25
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal
Nepal
1.066 3.298 8.218 0,02%555,5%56 0.3 14.97 12.03
& nbsp; Myanmar
Netherlands
161.447 181.433 174.770 0,08%546,7%4,176 10.3 152.52 151.17
& nbsp; namibia
New Caledonia
1.623 2.453 5.912 0,02%0,01%318 21.4
178,8%
New Zealand
24.006 36.746 36.795 & nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal670,9%136 7.8 21.59 32.21
& nbsp; Hà Lan
Nicaragua
1.945 4.312 5.919 0,02%0,47%45 1.0 24.72 5.21
8,3%
Niger
0.875 0.796 2.497 0,01%178,8%2 0.1 3.53 2.29
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal
Nigeria
68.581 100.196 94.847 670,9%& nbsp; Hà Lan103 0.5 176.66 130.67
0,47%
North Korea
131.365 79.568 37.774 & nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal670,9%313 1.5 21.41 18.12
& nbsp; Hà Lan
North Macedonia
11.189 9.694 8.049 0,02%0,47%313 3.9 7.37 7.37
8,3%
Norway
51.454 55.403 52.492 & nbsp; caledonia mới264,3%145 10.0 18.43 37.35
& nbsp; New Zealand
Oman
11.884 32.964 78.421 0,10%53,3%253 16.9 73.39 73.37
& nbsp; nicaragua
Pakistan
66.270 130.354 197.297 204,3%& nbsp; niger224 1.0 215.37 208.37
185,4%
Palau
2.155 1.734 1.411 & nbsp; Nigeria0,26%3,074 64.9 0.29 0.29
38,3%
Panama
2.735 7.204 12.256 & nbsp; Bắc Triều Tiên-71,2%163 3.0 14.53 10.14
& nbsp; Bắc Macedonia
Papua New Guinea
2.307 4.379 4.351 0,01%178,8%9 0.5 48.46 7.46
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal
Paraguay
2.263 3.934 6.535 0,02%670,9%16 1.0 54.40 8.42
& nbsp; Hà Lan
Peru
21.039 31.692 55.931 0,47%8,3%44 1.7 144.07 54.28
& nbsp; caledonia mới
Philippines
43.623 81.261 137.154 264,3%& nbsp; New Zealand457 1.3 144.70 142.24
0,10%
Poland
371.139 316.256 319.028 53,3%& nbsp; nicaragua1,020 8.4 279.83 312.74
204,3%
Portugal
43.672 68.077 56.771 0,47%8,3%616 5.5 50.07 49.78
& nbsp; caledonia mới
Puerto Rico
2.064 2.272 2.164 0,01%178,8%238 0.6
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal
Qatar
16.291 43.435 97.787 670,9%& nbsp; Hà Lan8,440 37.1 90.17 90.17
0,47%
Réunion
1.010 2.367 2.916 0,01%8,3%1,161 3.3
& nbsp; caledonia mới
Romania
187.142 104.713 81.131 264,3%& nbsp; New Zealand340 4.1 52.00 74.88
0,10%
Russia
2,378.921 1,733.950 1,764.866 53,3%& nbsp; nicaragua103 12.3 1,049.05 1,607.55
204,3%
Rwanda
0.525 0.748 1.106 & nbsp; Nigeria0,26%42 0.1 2.73 1.08
38,3%
Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha
0.010 0.010 0.015 & nbsp; Nigeria0,26%49 3.7
38,3%
Saint Kitts and Nevis
0.034 0.063 0.238 & nbsp; Nigeria0,26%912 4.3 0.26 0.26
38,3%
Saint Lucia
0.076 0.158 0.364 & nbsp; Nigeria0,26%591 2.0 0.24 0.39
38,3%
Saint Pierre and Miquelon
0.148 0.031 0.075 & nbsp; Nigeria0,26%310 11.9
38,3%
Saint Vincent and the Grenadines
0.038 0.095 0.179 & nbsp; Nigeria0,26%460 1.6 0.28 0.28
38,3%
Samoa
0.129 0.121 0.147 & nbsp; Nigeria0,26%52 0.7 0.43 0.32
38,3%
São Tomé and Príncipe
0.047 0.057 0.157 & nbsp; Nigeria0,26%163 0.8 0.35 0.14
38,3%
Saudi Arabia
166.172 339.441 638.762 & nbsp; Bắc Triều Tiên-71,2%297 19.4 514.60 514.60
& nbsp; Bắc Macedonia
Senegal
2.397 5.800 9.689 & nbsp; Bắc Triều Tiên-71,2%49 0.6 14.19 9.86
& nbsp; Bắc Macedonia
Serbia & Montenegro
66.388 61.497 62.487 -28,1%& nbsp; Na Uy612 6.6 0,14%2,0%
& nbsp; Ô -man
Seychelles
0.288 0.678 0.968 & nbsp; Nigeria0,26%2,142 10.2 0.61 0.61
38,3%
Sierra Leone
0.741 0.493 1.309 & nbsp; Nigeria0,26%18 0.2 4.36 1.02
38,3%
Singapore
31.623 42.998 55.018 0,47%8,3%76,841 9.6 47.39 47.36
& nbsp; caledonia mới
Slovakia
60.537 42.194 37.855 & nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal670,9%772 6.9 31.93 33.00
& nbsp; Hà Lan
Slovenia
16.623 18.300 15.209 0,47%8,3%750 7.3 14.39 14.05
& nbsp; caledonia mới
Solomon Islands
0.133 0.187 0.146 & nbsp; Nigeria0,26%5 0.2 45.78 0.37
38,3%
Somalia
0.695 0.765 0.927 & nbsp; Nigeria0,26%1 0.1 18.04 0.69
38,3%
South Africa
312.463 433.170 467.654 & nbsp; Bắc Triều Tiên-71,2%383 8.2 439.80 433.25
& nbsp; Bắc Macedonia
South Korea
270.056 514.946 673.324 -28,1%& nbsp; Na Uy6,719 13.2 585.07 630.87
0,14%
Spain
 
Andorra
229.966 368.948 282.364 2,0%& nbsp; Ô -man558 6.1 244.45 258.34
0,21%
Sri Lanka
4.187 14.421 23.978 559,9%& nbsp; pakistan365 1.1 23.54 21.63
0,53%
Sudan
 
South Sudan
5.536 10.773 21.056 559,9%& nbsp; pakistan8 0.4 41.20 20.20
0,53%
Suriname
0.908 1.686 2.213 0,01%197,7%14 3.9 11.44 2.08
& nbsp; palau
Sweden
58.117 55.877 50.874 & nbsp; caledonia mới264,3%113 5.1 19.68 36.00
& nbsp; New Zealand
Switzerland
 
Liechtenstein
44.955 47.161 39.738 0,10%53,3%959 4.7 35.23 37.48
& nbsp; nicaragua
Syria
33.876 25.582 28.377 0,08%204,3%153 1.6 27.92 27.91
& nbsp; niger
Taiwan
124.383 269.099 279.740 185,4%& nbsp; Nigeria7,729 11.8
0,26%
Tajikistan
12.267 3.263 5.699 0,02%38,3%40 0.6 7.20 7.33
& nbsp; Bắc Triều Tiên
Tanzania
2.096 5.780 14.650 0,47%8,3%16 0.3 75.68 11.58
& nbsp; caledonia mới
Thailand
93.009 225.613 279.296 185,4%& nbsp; Nigeria544 4.0 270.90 257.86
0,26%
The Gambia
0.149 0.235 0.554 & nbsp; Nigeria0,26%49 0.3 1.10 0.57
38,3%
Togo
0.765 1.327 2.843 0,01%& nbsp; Bắc Triều Tiên50 0.4 3.07 2.26
-71,2%
Tonga
0.064 0.120 0.136 & nbsp; Nigeria0,26%182 1.3 0.19 0.19
38,3%
Trinidad and Tobago
14.895 34.450 37.745 & nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal670,9%7,358 27.6 17.88 17.76
& nbsp; Hà Lan
Tunisia
14.705 23.355 31.630 0,47%8,3%193 2.7 26.19 29.98
& nbsp; caledonia mới
Turkey
149.893 246.169 429.563 1,16%186,6%548 5.3 384.32 412.97
& nbsp; Turkmenistan
Turkmenistan
45.628 52.851 72.474 0,20%58,8%148 12.6 71.73 71.73
& NBSP; Quần đảo Turks và Caicos
Turks and Caicos Islands
0.007 0.005 0.165 0,00%2.257,1%174 4.7
& nbsp; Uganda
Uganda
0.644 1.664 5.042 0,01%682,9%21 0.1 21.95 6.13
& nbsp; Ukraine
Ukraine
783.210 354.429 205.723 0,55%-73,7%341 4.7 173.18 185.37
& nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
United Arab Emirates
56.922 122.395 202.802 0,55%-73,7%2,426 21.6 200.30 200.30
& nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
United Kingdom
589.038 561.543 379.150 256,3%& nbsp; Vương quốc Anh1,564 5.7 347.84 358.80
1,02%
United States
5,085.897 5,971.571 5,107.393 -35,6%& nbsp; Hoa Kỳ519 15.7 4,749.57 4,981.30
13,77%
Uruguay
3.893 5.483 6.930 0,4%& nbsp; Uruguay39 2.0 4.75 6.52
0,02%
Uzbekistan
123.106 116.386 95.350 78,0%& nbsp; Uzbekistan213 3.0 108.72 112.09
0,26%
Vanuatu
0.130 0.063 0.091 0,00%2.257,1%7 0.3 0.17 0.17
& nbsp; Uganda
Venezuela
109.268 152.464 145.877 0,01%682,9%159 4.6 181.29 138.16
& nbsp; Ukraine
Vietnam
20.182 99.231 218.729 0,55%-73,7%660 2.3 245.36 257.86
& nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Western Sahara
0.144 0.227 0.276 0,00%2.257,1%1 0.5
& nbsp; Uganda
Yemen
6.887 21.768 12.503 0,01%682,9%24 0.4 9.31 9.31
& nbsp; Ukraine
Zambia
2.955 2.457 4.967 0,01%682,9%7 0.3 40.47 7.74
& nbsp; Ukraine
Zimbabwe
17.178 11.388 12.087 0,01%682,9%31 0.7 99.43 12.27

& nbsp; Ukraine[edit]

  • 0,55%
  • -73,7%
  • & nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • 256,3%
  • & nbsp; Vương quốc Anh

General:

  • 1,02%

-35,6%[edit]

  1. & nbsp; Hoa Kỳ Evans, Simon [5 October 2021]. "Analysis: Which countries are historically responsible for climate change? / Historical responsibility for climate change is at the heart of debates over climate justice". CarbonBrief.org. Carbon Brief. Archived from the original on 26 October 2021. Source: Carbon Brief analysis of figures from the Global Carbon Project, CDIAC, Our World in Data, Carbon Monitor, Houghton and Nassikas [2017] and Hansis et al [2015].
  2. 13,77% Schrooten, L; De Vlieger, Ina; Int Panis, Luc; Styns, R. Torfs, K; Torfs, R [2008]. "Inventory and forecasting of maritime emissions in the Belgian sea territory, an activity based emission model". Atmospheric Environment. 42 [4]: 667–676. Bibcode:2008AtmEn..42..667S. doi:10.1016/j.atmosenv.2007.09.071.
  3. 0,4% Oak Ridge National Laboratory. "TRENDS Online - Carbon Flux to the Atmosphere from Land-Use Change". cdiac.ess-dive.lbl.gov. Carbon Dioxide Information Analysis Center. Retrieved 19 January 2020.
  4. & nbsp; Uruguay "EDGAR - Methodology - European Commission". edgar.jrc.ec.europa.eu. Retrieved 31 December 2019.
  5. 0,02% "China's Emissions: More Than U.S. Plus Europe, and Still Rising". The New York Times. 25 January 2018.
  6. 78,0% "Chinese coal fuels rise in global carbon emissions". The Times. 14 November 2017.
  7. & nbsp; Uzbekistan "Yes, The U.S. Leads All Countries in Reducing Carbon Emissions". Forbes. 24 October 2017.
  8. 0,26% "World carbon dioxide emissions data by country: China speeds ahead of the rest". The Guardian. 31 January 2011.
  9. -22,5% "China now no. 1 in CO2 emissions; USA in second position". PBL Netherlands Environmental Assessment Agency. Archived from the original on 15 August 2014.
  10. & nbsp; vanuatu Roser, Max; Ritchie, Hannah [11 May 2017]. "CO₂ and other Greenhouse Gas Emissions". Our World in Data. Archived from the original on 4 July 2019. The key drawback of measuring the total national emissions is that it takes no account of the nation's population size. China is currently the world’s largest emitter, but since it also has the largest population, all being equal we would expect this to be the case. To make a fair comparison of contributions, we have to therefore compare emissions in terms of CO2 emitted per person.
  11. -30.0% Palau at 64.9, US at 15.7, and China at 7.7 tonnes per capita in 2017. See "Fossil CO2 emissions of all world countries - 2018 Report". Publications Office of the European Union. 22 November 2018. Retrieved 10 March 2019.
  12. & nbsp; Venezuela See the "CO2 embedded in trade" paragraph in Roser, Max; Ritchie, Hannah [11 May 2017]. "CO₂ and other Greenhouse Gas Emissions". Our World in Data. Archived from the original on 4 July 2019.
  13. 0,39% IPCC [2021]. "Summary for Policymakers" [PDF]. IPCC AR6 WG1 2021. p. 40. ISBN 978-92-9169-158-6.
  14. 33,5% Grubb, M. [July–September 2003]. "The economics of the Kyoto protocol" [PDF]. World Economics. 4 [3]. Archived from the original [PDF] on 17 July 2011.
  15. & nbsp; Việt Nam Lerner & K. Lee Lerner, Brenda Wilmoth [2006]. "Environmental issues: essential primary sources". Thomson Gale. Retrieved 11 September 2006.
  16. 0,59% "Are our water vapour emissions warming the climate?". Physics World. 15 November 2018. Retrieved 19 January 2020.
  17. ^Pan, guanna; Xu, Yuan; MA, Jieqi [1 tháng 1 năm 2021]. "Tiềm năng của giám sát vệ tinh CO2 cho quản trị khí hậu: đánh giá". Tạp chí quản lý môi trường. 277: 111423. doi: 10.1016/j.jenvman.2020.111423. ISSN & NBSP; 0301-4797. PMID & NBSP; 33031999. S2CID & NBSP; 222237434. Pan, Guanna; Xu, Yuan; Ma, Jieqi [1 January 2021]. "The potential of CO2 satellite monitoring for climate governance: A review". Journal of Environmental Management. 277: 111423. doi:10.1016/j.jenvman.2020.111423. ISSN 0301-4797. PMID 33031999. S2CID 222237434.
  18. ^"Ở đâu trên thế giới mọi người phát ra nhiều CO2 nhất?". Thế giới của chúng ta trong dữ liệu. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019. "Where in the world do people emit the most CO2?". Our World in Data. Retrieved 7 October 2019.
  19. ^"Phát thải GHG lịch sử". Đồng hồ khí hậu. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. "Historical GHG Emissions". Climate Watch. Retrieved 15 June 2021.
  20. ^"Phát thải Fossil CO2 của tất cả các nước thế giới - Báo cáo năm 2018". Văn phòng xuất bản của Liên minh châu Âu. Ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. "Fossil CO2 emissions of all world countries - 2018 Report". Publications Office of the European Union. 22 November 2018. Retrieved 10 March 2019.
  21. ^"Phát thải GHG lịch sử". Đồng hồ khí hậu. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. "Historical GHG Emissions". Climate Watch. Retrieved 15 June 2021.
  22. ^"Phát thải GHG lịch sử". Đồng hồ khí hậu. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. "Historical GHG Emissions". Climate Watch. Retrieved 15 June 2021.
  23. ^"Phát thải GHG lịch sử". Đồng hồ khí hậu. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. "Historical GHG Emissions". Climate Watch. Retrieved 15 June 2021.

^"Phát thải Fossil CO2 của tất cả các nước thế giới - Báo cáo năm 2018". Văn phòng xuất bản của Liên minh châu Âu. Ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.[edit]

  • Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa]
  • Chỉ số mục tiêu phát triển thiên niên kỷ - Bộ phận Thống kê Liên Hợp Quốc
  • Dữ liệu GHG từ UNFCCC - Công ước Khung của Liên hợp quốc về Dữ liệu khí thải Nhà kính biến đổi khí hậu [GHG]
  • Phát thải CO2 ở Kilotons - Ngân hàng Thế giới

5 quốc gia hàng đầu nào sản xuất nhiều C02 nhất?

Carbon Dioxide [CO2] Khí nhà kính đã trở thành mối quan tâm lớn khi biến đổi khí hậu trở thành một vấn đề lớn hơn. Năm quốc gia sản xuất CO2 hàng đầu vào năm 2020 là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Nga và Nhật Bản.2]—a greenhouse gas—has become a major concern as climate change becomes a bigger issue. The top five CO2-producing nations in 2020 were China, the United States, India, Russia, and Japan.

Quốc gia nào phát ra CO2 nhiều nhất?

Trung Quốc, bằng một biên độ đáng kể, bộ phát lớn nhất châu Á và thế giới: nó phát ra gần 10 tỷ tấn mỗi năm, hơn một phần tư lượng khí thải toàn cầu. Bắc Mỹ - được thống trị bởi Hoa Kỳ - là bộ phát khu vực lớn thứ hai ở mức 18% lượng khí thải toàn cầu. Nó được theo sát bởi châu Âu với 17%. is, by a significant margin, Asia's and the world's largest emitter: it emits nearly 10 billion tonnes each year, more than one-quarter of global emissions. North America – dominated by the USA – is the second largest regional emitter at 18% of global emissions. It's followed closely by Europe with 17%.

Quốc gia nào sản xuất CO2 2022 nhất?

Top 10 quốc gia gây ô nhiễm nhất 2022 Ba quốc gia có lượng khí thải CO2 cao nhất là: Trung Quốc với 9,9 tỷ tấn khí thải CO2, phần lớn là do xuất khẩu hàng tiêu dùng và sự phụ thuộc nặng nề của nó vào than; Hoa Kỳ với 4,4 tỷ tấn CO2 phát ra;Ấn Độ với 2,3 tỷ tấn CO2 phát ra.China with 9.9 billion tonnes of CO2 emissions, largely due to the export of consumer goods and its heavy reliance on coal; The United States with 4.4 billion tonnes of CO2 emitted; India with 2.3 billion tonnes of CO2 emitted.

3 người đóng góp hàng đầu cho khí thải CO2 là gì?

Trên toàn cầu, các nguồn phát thải khí nhà kính chính là điện và nhiệt [31%], nông nghiệp [11%], vận chuyển [15%], lâm nghiệp [6%] và sản xuất [12%].electricity and heat [31%], agriculture [11%], transportation [15%], forestry [6%] and manufacturing [12%].

Chủ Đề