Ở Việt Nam hiện nay nhu cầu việc làm và giải quyết việc làm là yêu cầu quan trọng và bức thiết hơn bao giờ hết. Giới trẻ đang phải đối mặt với nhiều thách thức, trong đó thách thức lớn nhất là vấn đề việc làm. Chúng ra thấy rõ thực trạng không phải cứ học Đại học là có được một công việc tốt và tốt nghiệp Đại học mà vẫn thất nghiệp là một thực trạng khá phổ biến. Vì vậy, hiện nay vấn đề học ngành gì chọn nghề gì là một vấn đề được mọi người rất quan tâm. Nhằm định hướng nghề nghiệp cho những người đang băn khoăn trong vấn đề này, Toplist giới thiệu một số ngành nghề có nhu cầu nhân lực nhiều nhất ở Việt Nam trong tương lai. Hãy cùng điểm qua dưới đây.
1. Ngành công nghệ thông tin
Mạng xã hội đang bùng nổ trên toàn thế giới, các thiết bị điện tử ngày càng trở nên phổ biến. Ngành Công nghệ Thông tin ở Việt Nam tuy không còn quá lạ lẫm, nhưng mức độ phát triển của ngành này vẫn ít nhiều còn hạn chế. Theo thống kê của Viện Chiến lược thông tin và truyền thông, trong ngành này chỉ có khoảng 15% lượng sinh viên ra trường đáp ứng được nhu cầu doanh nghiệp. Một con số khác trên báo Tuổi Trẻ cho thấy: trong giai đoạn 2013 - 2015, ngành CNTT ở TP.HCM cần khoảng 23.000 - 25.000 người lao động mỗi năm; và trong vòng 5 năm tới, cả nước cần 411.000 người. Điều đó đủ cho thấy ngành này chưa bao giờ ngừng “cơn khát” nhân lực. Từ nay đến năm 2020, Việt Nam sẽ thiếu 400.000 nhân lực làm CNTT, tức là mỗi năm Việt Nam thiếu 80.000 người. Trong khi đó, mỗi năm thị trường chỉ cung cấp 32.000 sinh viên tốt nghiệp CNTT và các ngành có liên quan đến CNTT. Mức lương trung bình của một kỹ sư CNTT mới ra trường hiện nay thấp nhất vào mức 5 triệu đồng. Và rõ ràng, với nhu cầu nhân lực như đã nêu ở trên, mức lương này chắc chắn sẽ phải tăng mạnh ngay trong tương lai gần. Không những thế ở một số nước trên thế giới, hiện nay có rất nhiều công ty mạng sẵn sàng chi trên 1.000 USD để mời về cho mình những lập trình viên, những kỹ sư hệ thống mạng, kỹ sư phần cứng, thiết kế lập trình game, an ninh mạng,… thông thạo tiếng Anh cũng như đáp ứng được trình độ chuyên môn. Và ngành Công nghệ Thông tin vì thế, từ lâu đã là ngành học lựa chọn hàng đầu của nhiều bạn đam mê công nghệ.
Ngành công nghệ thông tin luôn đi cùng với chiếc máy tính
2. Ngành ngôn ngữ Anh
Trong tình hình hội nhập toàn cầu như hiện nay thì ngôn ngữ Anh là ngôn ngữ quốc tế, chiếm vị trí rất quan trọng và là một phần không thể thiếu trong hồ sơ xin việc cũng như ứng dụng trong đời sống. Ngôn ngữ Anh xuất hiện trong nhiều lĩnh vực lĩnh vực như kinh tế đối ngoại, sư phạm ngoại ngữ, marketing, công nghệ thông tin, tài chính ngân hàng,... Nói chung là ngôn ngữ Anh hiện nay đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống xã hội, nhất là trong tình hình toàn cầu hóa, quốc tế hóa như hiện nay. Hơn nữa, số lượng văn phòng đại diện nước ngoài đặt ở Việt Nam hiện nay đã lên tới hơn 1000. Vì vậy, đây là cơ hội được làm việc, tiếp xúc nhưng cũng đặt ra yêu cầu cạnh tranh giữa các công ty. Đây là một ngành học thực sự rất triển vọng.
Ngành ngôn ngữ Anh với môi trường làm việc năng động
3. Ngành quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh luôn là một trong những ngành hấp dẫn các bạn trẻ năng động, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong những năm gần đây. Để đáp ứng nhu cầu thị trường, hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp phải không ngừng phát triển. Chưa bao giờ kinh doanh, doanh nghiệp ở Việt Nam phát triển như ngày nay. Chỉ tính riêng khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, chúng ta đã có khoảng 20 vạn doanh nghiệp, các doanh nghiệp lớn, liên doanh, doanh nghiệp hoạt động ngoài nước cũng rất phát triển. Đây là cơ hội về số lượng việc làm trong ngành này nhưng cũng đặt ra thách thức rất lớn về vấn đề chất lượng nguồn nhân lực. Nếu bạn thích sự năng động, hãy lựa chọn quản trị kinh doanh.
Ngành quản trị kinh doanh- cơ hội để trở thành doanh nhân trong tương lai
4. Ngành marketing
Marketing là ngành giữ vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của hầu hết mọi tổ chức kinh doanh trên thế giới. Hiệu quả của hoạt động bán hàng chịu ảnh hưởng lớn từ marketing và nó còn chi phối cả hoạt động của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Những công ty quảng cáo, truyền thông tại Việt Nam đang ngày càng nhiều. Các doanh nghiệp muốn bán được nhiều hàng hóa và sản phẩm thì một phần không thể thiếu chính là cách các nhà đầu tư đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng để có thể cạnh tranh với nhiều đối thủ. Vì vậy yêu cầu về một đội ngũ chuyên tiếp xúc với khách hàng, có những sáng tạo để tiêu thụ được sản phẩm là hết sức cần thiết. Không những vậy xu thế hội nhập toàn cầu đang rất nóng nên ngành marketing chính là ngành dễ xin việc nhất hiện nay. Theo Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP.HCM, từ nay đến năm 2020, ngành marketing cần đến 10.000 lao động trở lên cho mỗi năm. Kết quả khảo sát thông số nhân lực trực tuyến Việt Nam cũng cho thấy, ngành marketing vẫn tiếp tục dẫn đầu trong 6 lĩnh vực có nhu cầu tuyển dụng nhân lực cao nhất.
Ngành marketing ngày càng năng động
5. Ngành xây dựng
Hiện nay, Việt Nam được đánh giá là một trong ba quốc gia hứa hẹn về tăng trưởng ở châu Á. Bức tranh toàn cảnh về nền kinh tế Việt Nam có điểm nhấn về nhiều lĩnh vực trong đó có xây dựng. Có thể dễ dàng nhận thấy, ở Việt Nam những công trình kiến trúc mang tầm cỡ quốc tế ra đời ngày càng nhiều. Các tòa nhà cao tầng, nhà ở cho đến căn hộ, công trình đường bộ, đường sắt, công trình công cộng cũng ngày một nhiều hơn. Đầu tư cơ sở hạ tầng là việc làm bức thiết và được chú trọng hàng đầu. Vì thế, nhu cầu tìm kỹ sư xây dựng, kỹ sư công trình, kiến trúc sư của các công ty, nhà thầu cũng tăng lên. Điển hình như số lượng công ty xây dựng tìm nhân lực lên đến 1526 tính đến năm 2016. Ngành xây dựng là lĩnh vực được dự báo có tốc độ tăng lao động cao nhất, khi quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. Theo tính toán, nhân lực ngành xây dựng đến năm 2015 sẽ là 5 triệu người, trong đó có 3 triệu nhân lực đã qua đào tạo. Dự báo đến năm 2020, nhu cầu nhân lực ngành xây dựng mỗi năm tăng thêm 400.000 - 500.000 người. Từ những thông tin trên cho thấy ngành nghề này đang tạo ra nhiều cơ hội cho các bạn trẻ. Vì thế, yêu cầu hiện nay là cần có một lực lượng kỹ sư xây dựng dồi dào và trình độ chuyên môn đáp ứng theo nhu cầu phát triển của đất nước.
Ngành xây dựng đáp ứng nhu cầu về cơ sở hạ tầng
6. Ngành công nghệ thực phẩm
Ngành công nghệ thực phẩm được đánh giá là ngành của tương lai vững vàng, ngành của sự tiềm năng. Đây là một trong những ngành học có tính ứng dụng cao và đa dạng, nhất là trong cuộc sống hiện đại. Ngành đã và đang có sức hấp dẫn đặc biệt đối với giới trẻ trong những năm gần đây. Với dân số trên 86 triệu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình khoảng 7,5%/năm, nhu cầu tiêu dùng của người Việt Nam đối với thực phẩm chế biến ngày càng lớn và phong phú, đặc biệt là nhu cầu về các sản phẩm sạch được chế biến an toàn và tinh tế. Không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà ngành công nghệ thực phẩm còn hướng đến việc sản xuất, chế biến những sản phẩm đạt chất lượng cao để phục vụ nhu cầu xuất khẩu. Đây là một ngành học thực sự tiềm năng và cơ hội khá lớn cho vấn đề việc làm, đặc biệt là với những bạn nữ.
Ngành công nghệ thực phẩm phục vụ trong nước và xuất khẩu
7. Ngành du lịch, quản lý khách sạn
Du lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn ở Việt Nam. Đất nước Việt Nam có tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú. Thị trường du lịch khách sạn nhà hàng tại Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ và nóng hơn bao giờ hết. Ngành này đào tạo nguồn nhân lực làm việc trong một môi trường đẳng cấp chuyên nghiệp, không gian sang trọng, văn minh, giao tiếp rộng và mức thu nhập cao hơn rất nhiều so với mặt bằng việc làm chung của xã hội. Theo số liệu Tổng cục thống kê, lượng khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 5/2016 ước đạt 757.244 lượt, giảm 4,1% so với tháng 4/2016 và tăng 30,2 % so với cùng kỳ năm 2015. Tính chung 5 tháng năm 2016 ước đạt 4.005.878 lượt khách, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2015. Những con số trên cho thấy ngành Du lịch ở Việt Nam ngày càng phát triển cùng với những địa điểm du lịch, khu nghỉ dưỡng, trung tâm mua sắm để đáp ứng nhu cầu của du khách trong nước và quốc tế. Theo Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh, nhu cầu nhân lực ngành này tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đến năm 2025với tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm là 8%; số chỗ làm việc là 21600 người/năm. Ngành du lịch, quản lý khách sạn sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội cọ xát, gặp gỡ với nhiều người đến từ khắp nơi trên thế giới. Đây là một lực chọn thông minh cho những bạn trẻ năng động, thích học hỏi và khám phá.
Ngành du lịch- khách sạn đang ngày càng mở rộng và phát triển
8. Ngành điện - cơ khí
Quá trình hội nhập quốc tế hiện nay đang đòi hỏi Việt Nam - một quốc gia thuần nông cũng như nhiều nước trong khu vực phải thúc đẩy phát triển công nghiệp, điện tử. Điện và cơ khí đang xuất hiện trong hầu hết các sản phẩm của đời sống xã hội và nó nhu cầu cần thiết không thể thiếu. Những sản phẩm về điện hay những sản phẩm cơ khí ngày càng nhiều. Nhiều công ty cơ khí đang thiếu nguồn nhân lực đặc biệt là yêu cầu về ngành này cũng không cao. Cụ thể tại TP.HCM hiện có khoảng1.500 doanh nghiệp hoạt động trong ngành cơ khí, với tổng số lao động đang làm việc khoảng 57.000 lao động. Dự báo nhu cầu việc làm bình quân hàng năm của ngành cơ khí đến năm 2020 là khoảng 8.100. Bên cạnh đó, người học có cơ hội được đi xuất khẩu lao động sang các nước phát triển. Ngay từ giảng đường đại học, các nhà tuyển dụng đã tạo dựng sợi dây liên kết giữa nhà trường và công ty, mỗi khóa tốt nghiệp đều có những chỉ tiêu kí kết hợp đồng lao động. Như vậy có thể thấy, cơ hội việc làm cũng như nguy cơ thất nghiệp thấp hơn nhiều so với những ngành nghề khác. Bạn cũng có thể học trung cấp hay cao đẳng nghề đào tạo ngắn hạn không nhất thiết phải đào tạo đại học.
Ngành điện- cơ khí giải quyết nhiều việc làm
9. Ngành tư vấn tâm lý xã hội
Cùng với sự phát triển của xã hội hiện đại, nghề tư vấn tâm lý đã và đang phát triển mạnh tại Việt Nam thu hút đông đảo bạn trẻ.Theo ông Trần Anh Tuấn - Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo nhu cầu Nhân lực và Thông tin Thị trường Lao động TPHCM, trong giai đoạn 2013 - 2015 đến 2020, nhu cầu nhân lực của ngành tâm lý học là rất lớn, riêng TPHCM cần đến hàng nghìn người mỗi năm. Hàng năm, nhu cầu tuyển dụng của ngành này là hơn 1.000 người. Cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực tâm lý rất đa dạng. Sinh viên tốt nghiệp ngành tâm lý học có thể đảm trách nhiều công việc khác nhau: giảng dạy và nghiên cứu tâm lý học tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm, viện nghiên cứu; chuyên viên tư vấn tâm lý tại các công ty, trường học, trung tâm, đài phát thanh, đài truyền hình; chuyên viên trị liệu tâm lý tại bệnh viện,... Mức lương và chế độ đãi ngộ trong ngành này được dự đoán là ngày càng tăng cao. Các bạn trẻ đang có mong muốn trở thành một chuyên gia tư vấn tâm lý trong tương lai thì hãy mạnh dạn và tự tin hơn để quyết chọn chọn ngành này.
Ngành tư vấn tâm lý xã hội- ngày càng cần thiết trong xã hội hiện đại
10. Ngành giáo dục
Có lẽ bạn sẽ hơi ngạc nhiên khi thấy ngành giáo dục- một ngành được đánh giá là dư nhân lực nhiều nhất trong mấy năm trở lại đây khi nó xuất hiện trong bảng xếp hạng này. Các nhà nghiên cứu dự đoán rằng trong tương lai gần, nhóm ngành giáo dục - đào tạo sẽ rất khát nguồn nhân lực trình độ cao.Thế nhưng, hiện nay số lượng thí sinh đăng ký dự thi vào các trường ĐH, CĐ đào tạo ngành sư phạm và quản lý giáo dục lại đang giảm dần từng năm. Nguyên nhân chính là do tình trạng dư nhân lực quá nhiều trong mấy năm trước. Theo dự báo, nhu cầu giáo viên các ngành sư phạm mầm non, sư phạm tiểu học [chủ yếu là giáo viên tiếng Anh] và nhân viên bảo mẫu... sẽ tăng mạnh trong vài ba năm tới vì toàn ngành giáo dục - đào tạo đang đẩy mạnh thực hiện đề án phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, đồng thời hoàn tất việc chuyển đổi các trường mầm non bán công trên toàn quốc sang mô hình trường công lập, nên chắc chắn sẽ thu hút một số lượng lớn giáo viên đã được đào tạo bài bản. Theo dự báo, nhu cầu nhân lực của giáo dục mầm non đến năm 2020 khoảng 240.000 người; bình quân mỗi năm tăng 6600 người. Nhu cầu nhân lực của giáo dục tiểu học đến năm 2020 khoảng 522.000 người; bình quân mỗi năm tăng5750 người. Nhu cầu nhân lực của giáo dục THCS dự báo đến năm 2020 khoảng 480.000 người; bình quân mỗi năm tăng9850 người. Nhu cầu nhân lực của giáo dục THPT đến năm 2020 khoảng 148.000 người. Nếu bạn thực sự yêu thích nghề giáo thì đừng do dự và lo sợ về vấn đề việc làm vì đây là một ngành có nhu cầu nhân lực khá lớn trong tương lai.
Ngành giáo dục mang tiềm năng về nguồn nhân lực chất lượng cao
Trên đây là những ngành học có nhu cầu nhân lực cao ở Việt Nam trong tương lai gần. Phải thừa nhận rằng lao động và việc làm đang là một bài toán khó đặt ra với cả các cơ quan chức năng và cả người dân, đặc biệt là giới trẻ. Ngành nghề nào cũng có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Chúng ta sẽ lấy chất lượng để dần thay thế cho số lượng nguồn nhân lực. Dù bạn học ngành nào, miễn bạn có đam mê và đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn thì cơ hội việc làm chắc chắn sẽ mở ra với bạn.
Nguồn: Trung tâm dự báo Nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. HCM
Mức độ kỹ năng của B.C. Lời mời làm việc*
Tiền thưởng - Nghề nghiệp là NOC "00"*
Có không
Nghề nghiệp của bạn có được xác định trong 100 nghề nghiệp hàng đầu trong Outlook Thị trường Lao động BC 2014-2024 không?*
Liên kết đến 100 nghề nghiệp hàng đầu
Có không
Bạn hiện đang làm việc tại B.C. Đối với người sử dụng lao động trong nghề nghiệp được xác định trong đăng ký BC PNP?*
Có không
British Columbia PNP nghề nghiệp theo nhu cầu 2021.
Thị trường việc làm như thế nào ở British Columbia?
B.C. dự kiến sẽ có 1.004.000 cơ hội việc làm từ năm 2021 đến 2031. Gần 80 phần trăm các cơ hội việc làm này sẽ yêu cầu một số hình thức giáo dục hoặc đào tạo sau trung học. Khoảng 63 phần trăm các cơ hội việc làm trong tương lai này sẽ là thay thế các công nhân rời khỏi lực lượng lao động, chủ yếu thông qua nghỉ hưu.
Có bao nhiêu cơ hội việc làm được dự đoán do tăng trưởng kinh tế ở British Columbia?
Người điều chỉnh bảo hiểm và yêu cầu kiểm tra
$ 17,00
Người mua bán lẻ và bán buôn
$ 12,00
$ 42,12
Người mua bán lẻ và bán buôn
$ 12,00
$ 42,12
Thợ điện công nghiệp
$ 42,12
Người mua bán lẻ và bán buôn
$ 12,00
$ 42,12
$ 12,00
Thanh tra máy móc và gia công và công cụ
Nghề nghiệp của British Columbia trong danh sách nhu cầu 2022.
NOC nào đang có nhu cầu ở British Columbia?
British Columbia PNP nghề nghiệp theo nhu cầu 2021.
Thị trường việc làm như thế nào ở British Columbia?
B.C. dự kiến sẽ có 1.004.000 cơ hội việc làm từ năm 2021 đến 2031. Gần 80 phần trăm các cơ hội việc làm này sẽ yêu cầu một số hình thức giáo dục hoặc đào tạo sau trung học. Khoảng 63 phần trăm các cơ hội việc làm trong tương lai này sẽ là thay thế các công nhân rời khỏi lực lượng lao động, chủ yếu thông qua nghỉ hưu.
Có bao nhiêu cơ hội việc làm được dự đoán do tăng trưởng kinh tế ở British Columbia?
Lực lượng lao động của B.C. sẽ được yêu cầu xây dựng các kỹ năng và kiến thức mới để theo kịp với 1.004.000 cơ hội việc làm cho đến năm 2031.
Thường yêu cầu đào tạo cụ thể ở trường trung học và/hoặc nghề nghiệp | 28400 | 24.23 | NGHỀ NGHIỆP | Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 0621 |
Tỷ lệ lương trung bình | 8800 | 43.27 | Tiền lương thấp | Tiền lương cao | 0121 |
Mã nghề nghiệp [NOC] | 8200 | 19.71 | Bán lẻ nhân viên bán lẻ | Trình điều khiển xe tải vận chuyển | 0631 |
Công nhân hỗ trợ văn phòng chung | 6900 | 39 | Nhân viên tiếp tân | Máy chủ thực phẩm và đồ uống | 0711 |
Người xử lý vật chất | 5200 | 36.06 | Kế toán và các thư ký liên quan | Nhân viên bảo vệ và các ngành nghề bảo mật liên quan | 0601 |
Người vận hành thiết bị nặng [trừ cần cẩu] | 4700 | 37.44 | Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em tại nhà | Trình điều khiển taxi và limousine và tài xế | 0122 |
NOC nào đang có nhu cầu trong BC 2022? | 4500 | 39.42 | Nghề nghiệp của British Columbia trong danh sách nhu cầu 2022. | NOC nào đang có nhu cầu ở British Columbia? | 0111 |
British Columbia PNP nghề nghiệp theo nhu cầu 2021. | 4500 | 48.6 | $ 18,00 | Thị trường việc làm như thế nào ở British Columbia? | 0013 |
B.C. dự kiến sẽ có 1.004.000 cơ hội việc làm từ năm 2021 đến 2031. Gần 80 phần trăm các cơ hội việc làm này sẽ yêu cầu một số hình thức giáo dục hoặc đào tạo sau trung học. Khoảng 63 phần trăm các cơ hội việc làm trong tương lai này sẽ là thay thế các công nhân rời khỏi lực lượng lao động, chủ yếu thông qua nghỉ hưu. | 4100 | 43.27 | Có bao nhiêu cơ hội việc làm được dự đoán do tăng trưởng kinh tế ở British Columbia? | Lực lượng lao động của B.C. sẽ được yêu cầu xây dựng các kỹ năng và kiến thức mới để theo kịp với 1.004.000 cơ hội việc làm cho đến năm 2031. | 0213 |
Mỗi người nhập cư đầy tham vọng nên biết rằng một điểm bổ sung duy nhất trong ứng dụng của nó là loại quà tặng quý giá hoặc kết quả của nỗ lực cá nhân đáng kể. Vì vậy, làm thế nào về việc bạn có thêm 10 điểm trên ứng dụng BC PNP của mình? Nghe có vẻ tuyệt vời, phải không? Bạn sẽ ngạc nhiên khi bạn phát hiện ra làm thế nào. | 3900 | 30 | BC PNP có một số luồng dành cho công nhân hoặc sinh viên tốt nghiệp quốc tế với các kỹ năng, giáo dục và/hoặc kinh nghiệm cần thiết cho các nghề nghiệp có nhu cầu cao ở B.C. Để hỗ trợ các nghề nghiệp có nhu cầu cao đó, BC PNP cung cấp thêm 10 điểm cho những ứng viên nhận được lời mời làm việc trong một nghề nghiệp được xác định trong 100 nghề nghiệp hàng đầu trong Outlook thị trường lao động BC 2015-2025. | Hãy xem toàn bộ danh sách bên dưới và kiểm tra xem bạn có sẵn để có thêm điểm cho ứng dụng BC PNP của bạn không. | 0714 |
Nghề nghiệp cơ hội hàng đầu ở BC | 3600 | 40.38 | Được xếp hạng bởi cấp độ kỹ năng và cơ hội việc làm | Nghề quản lý cơ hội hàng đầu | 0016 |
Thường yêu cầu bằng cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên và/hoặc kinh nghiệm làm việc quan trọng | 3500 | 36.06 | Kế toán và các thư ký liên quan | Nhân viên bảo vệ và các ngành nghề bảo mật liên quan | 0124 |
Người vận hành thiết bị nặng [trừ cần cẩu] | 3500 | 18.06 | $ 36,83 | Steamfitters, Pipefitters và Trình cài đặt hệ thống phun nước | 0712 |
Người vận hành cần cẩu | 3300 | 35.26 | $ 22,00 | $ 22,00 | 0015 |
Kết thúc cụ thể | 3000 | 40.87 | $ 35,00 | Gas Fitters | 0112 |
$ 10,45 | 2900 | 20.19 | $ 46,59 | Cơ hội hàng đầu nghề nghiệp | 0632 |
Thường yêu cầu đào tạo cụ thể ở trường trung học và/hoặc nghề nghiệp | 2700 | 30.77 | $ 19,51 | $ 47,69 | 0423 |
Các nhà quản lý trong giao thông vận tải | 2400 | 37 | $ 20,00 | $ 62,50 | 0731 |
Quản trị viên-Giáo dục sau trung học và đào tạo nghề | 2000 | 36.62 | $ 19,23 | $ 56,59 | 0421 |
Quản lý kỹ thuật | 1100 | 45.67 | $ 23,08 | $ 71.10 | 0211 |
Cơ hội hàng đầu nghề nghiệp
Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên
Kiểm toán viên tài chính và kế toán | 11600 | 28.85 | $ 16,50 | $ 48,08 | 1111 |
Các nhà phân tích và tư vấn hệ thống thông tin | 9100 | 36.06 | $ 18,00 | $ 48,08 | 2171 |
Các nhà phân tích và tư vấn hệ thống thông tin | 7800 | 35 | $ 20,00 | $ 62,50 | 2174 |
Quản trị viên-Giáo dục sau trung học và đào tạo nghề | 6800 | 34.05 | $ 20,00 | $ 62,50 | 4021 |
Quản trị viên-Giáo dục sau trung học và đào tạo nghề | 5600 | 39.9 | $ 19,23 | $ 56,59 | 4011 |
Quản lý kỹ thuật | 5000 | 28.85 | $ 23,08 | $ 71.10 | 1114 |
Cơ hội hàng đầu nghề nghiệp | 4300 | 39.42 | $ 20,00 | $ 71.10 | 2173 |
Cơ hội hàng đầu nghề nghiệp | 4200 | 28.85 | Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên | NGHỀ NGHIỆP | 1122 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 3600 | 51.2 | Tỷ lệ lương trung bình | Tỷ lệ lương trung bình | 4112 |
Tiền lương thấp | 3400 | 32.05 | Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên | NGHỀ NGHIỆP | 1123 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 3200 | 36.05 | Tỷ lệ lương trung bình | Tiền lương thấp | 2131 |
Tiền lương cao | 2700 | 32 | $ 19,23 | $ 56,59 | 4152 |
Quản lý kỹ thuật | 2600 | 30.52 | $ 19,23 | $ 56,59 | 4163 |
Quản lý kỹ thuật | 2600 | 24.04 | $ 23,08 | $ 71.10 | 2175 |
Cơ hội hàng đầu nghề nghiệp | 2400 | 25.83 | $ 16,50 | $ 48,08 | 4153 |
Các nhà phân tích và tư vấn hệ thống thông tin | 2300 | 28.1 | $ 18,00 | Lập trình viên máy tính và nhà phát triển phương tiện tương tác | 5121 |
$ 52,00 | 2200 | 32.91 | $ 20,00 | Đại học và các giảng viên dạy nghề khác | 1121 |
$ 53,85 | 2000 | 40 | Giáo sư và giảng viên đại học | $ 17,00 | 2133 |
$ 60.10 | 1900 | 20 | Các nhân viên tài chính khác | $ 20,90 | 4012 |
$ 57,69 | 1900 | 35.4 | $ 23,08 | NGHỀ NGHIỆP | 2132 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 1600 | 34 | $ 20,00 | $ 48,08 | 4165 |
Các nhà phân tích và tư vấn hệ thống thông tin | 1400 | 31.73 | $ 18,00 | $ 62,50 | 2151 |
Quản trị viên-Giáo dục sau trung học và đào tạo nghề | 1400 | 41.03 | $ 19,23 | $ 56,59 | 2147 |
Quản lý kỹ thuật | 1300 | 35.59 | $ 16,50 | $ 48,08 | 4151 |
Cơ hội hàng đầu nghề nghiệp
Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên
Kiểm toán viên tài chính và kế toán | 19500 | 22 | $ 16,50 | $ 48,08 | 1221 |
Các nhà phân tích và tư vấn hệ thống thông tin | 15700 | 21.75 | $ 18,00 | Lập trình viên máy tính và nhà phát triển phương tiện tương tác | 1241 |
$ 52,00 | 12100 | 15 | Đại học và các giảng viên dạy nghề khác | $ 53,85 | 6322 |
Giáo sư và giảng viên đại học | 11700 | 19.11 | $ 17,00 | $ 60.10 | 4212 |
Các nhân viên tài chính khác | 10700 | 19.23 | $ 20,90 | $ 57,69 | 1311 |
Kỹ sư và nhà thiết kế phần mềm | 10300 | 25 | Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên | NGHỀ NGHIỆP | 7271 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 9300 | 15.06 | Tỷ lệ lương trung bình | Tiền lương thấp | 4214 |
Tiền lương cao | 5900 | 20.93 | Mã nghề nghiệp [NOC] | Kiểm toán viên tài chính và kế toán | 1224 |
$ 16,50 | 4600 | 27.9 | $ 48,08 | Các nhà phân tích và tư vấn hệ thống thông tin | 7241 |
$ 18,00 | 3900 | 23.08 | Lập trình viên máy tính và nhà phát triển phương tiện tương tác | $ 52,00 | 6321 |
Đại học và các giảng viên dạy nghề khác | 3900 | 19.23 | $ 53,85 | Giáo sư và giảng viên đại học | 5254 |
$ 17,00 | 3800 | 27.4 | $ 60.10 | Các nhân viên tài chính khác | 2281 |
$ 20,90 | 3500 | 18 | $ 57,69 | Lập trình viên máy tính và nhà phát triển phương tiện tương tác | 6211 |
$ 52,00 | 3300 | 37.5 | Đại học và các giảng viên dạy nghề khác | $ 53,85 | 4311 |
Giáo sư và giảng viên đại học | 3300 | 32 | $ 17,00 | $ 60.10 | 7311 |
Các nhân viên tài chính khác | 3300 | 23.5 | $ 20,90 | $ 57,69 | 2242 |
Kỹ sư và nhà thiết kế phần mềm | 3300 | 19.84 | Tỷ lệ lương trung bình | Tỷ lệ lương trung bình | 6232 |
Tiền lương thấp | 3000 | 28 | Tiền lương cao | Kiểm toán viên tài chính và kế toán | 7237 |
$ 16,50 | 2900 | 25 | Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên | NGHỀ NGHIỆP | 2282 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 2800 | 30 | $ 18,00 | $ 60.10 | 7312 |
Các nhân viên tài chính khác | 2700 | 31 | Tỷ lệ lương trung bình | Tiền lương thấp | 7302 |
Tiền lương cao | 2700 | 12.35 | Các nhân viên tài chính khác | $ 20,90 | 6332 |
$ 57,69 | 2600 | 25.7 | Kỹ sư và nhà thiết kế phần mềm | Nghề nghiệp chuyên nghiệp trong tư vấn quản lý kinh doanh | 1222 |
$ 15,00 | 2500 | 27 | Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên | NGHỀ NGHIỆP | 7251 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 2300 | 19.23 | Tỷ lệ lương trung bình | Tiền lương thấp | 6231 |
Tiền lương cao | 2200 | 21.63 | Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên | NGHỀ NGHIỆP | 1242 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 2200 | 29.91 | Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên | Các nhân viên tài chính khác | 1225 |
$ 20,90 | 2200 | 30 | $ 57,69 | Các nhân viên tài chính khác | 7205 |
$ 20,90 | 2000 | 20 | $ 20,90 | $ 57,69 | 6222 |
Kỹ sư và nhà thiết kế phần mềm | 1900 | 35 | Nghề nghiệp chuyên nghiệp trong tư vấn quản lý kinh doanh | $ 15,00 | 7242 |
$ 52,88 | 1800 | 27 | Luật sư và công chứng viên | N/a | 2241 |
Nghề nghiệp chuyên nghiệp trong quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng | 1800 | 22.5 | Tiền lương cao | Các nhân viên tài chính khác | 2253 |
$ 20,90 | 1600 | 35 | $ 57,69 | Kỹ sư và nhà thiết kế phần mềm | 4312 |
Nghề nghiệp chuyên nghiệp trong tư vấn quản lý kinh doanh | 1400 | 31.7 | Giáo sư và giảng viên đại học | $ 60.10 | 7231 |
Các nhân viên tài chính khác | 1400 | 28.5 | $ 18,00 | $ 60.10 | 9241 |
Các nhân viên tài chính khác | 1300 | 35.58 | $ 20,90 | $ 57,69 | 2263 |
Kỹ sư và nhà thiết kế phần mềm | 1300 | 22.88 | Thường yêu cầu Cử nhân, tốt nghiệp hoặc bằng cấp chuyên nghiệp đầu tiên | NGHỀ NGHIỆP | 5242 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 1200 | 28.25 | $ 17,00 | $ 48,00 | 1312 |
Nhà thầu và giám sát viên, nghề mộc | 1200 | 28 | $ 21,25 | $ 40,00 | 7204 |
Thanh tra xây dựng | 1100 | 36.06 | $ 20,00 | $ 45,00 | 2264 |
Tấm tấm kim loại | 900 | 31 | $ 19,00 | $ 36,83 | 7233 |
Steamfitters, Pipefitters và Trình cài đặt hệ thống phun nước | 800 | 35 | $ 17,00 | $ 45,00 | 7252 |
Tấm tấm kim loại | 800 | 31 | $ 19,00 | $ 36,83 | 7371 |
Steamfitters, Pipefitters và Trình cài đặt hệ thống phun nước | 500 | 27 | $ 19,00 | $ 36,83 | 7282 |
Steamfitters, Pipefitters và Trình cài đặt hệ thống phun nước | 400 | 27.24 | Người vận hành cần cẩu | $ 22,00 | 7253 |
$ 50,00
Kết thúc cụ thể
NGHỀ NGHIỆP | 34600 | 12 | 10.45 | 21.92 | 6421 |
Cơ hội việc làm đến năm 2025 | 14400 | 24 | 15 | 35 | 7511 |
Tỷ lệ lương trung bình | 12600 | 20.51 | 12 | 28.75 | 1411 |
Tiền lương thấp | 11400 | 16.5 | 11 | 23.5 | 1414 |
Tiền lương cao | 9000 | 10.45 | 10.45 | 15 | 6513 |
Mã nghề nghiệp [NOC] | 8300 | 16.45 | 11 | 28 | 7452 |
Bán lẻ nhân viên bán lẻ | 6600 | 20 | 14.16 | 28.85 | 1431 |
Trình điều khiển xe tải vận chuyển | 4800 | 14 | 11 | 22.3 | 6541 |
Công nhân hỗ trợ văn phòng chung | 4500 | 28.84 | 18.5 | 36 | 7521 |
Nhân viên tiếp tân | 3400 | 11 | 10.45 | 17 | 4411 |
Máy chủ thực phẩm và đồ uống | 2200 | 16 | 10.45 | 26 | 7513 |