1 nhân dân tệ bằng bao nhiêu đồng

Đồng nhân dân tệ được viết tắt là CNY. Nhưng thực tế thường được ký hiệu là RMB  [人 民 币- rén mín bì] biểu tượng là ¥, tên viết theo tiếng Anh là RMB.​

  • Nhân Dân tệ viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB
  • Tên giao dịch quốc tế: CNY – China Yuan
  • Tên chữ cái Latin: Yuan
  • Ký hiệu quốc tế: ¥

Đồng 1 tệ và đồng 100

Đổi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Tỷ giá của Nhân Dân Tệ tại một số ngân hàng ở Việt Nam ngày 04/11/2022, mời bạn theo dõi bảng sau:

  • 10 CNY = 3.412,76 VND
  • 100 CNY = 341.276 VND
  • 1000 CNY = 3.412.76 VND
  • 10.000 CNY [1 vạn Tệ] = 34.127.600 VND 
  • 1.000.000 CNY [1 triệu Tệ] = 3.412.760.000 VND

​Tỷ giá đồng nhân dân tệ thay đổi trong những ngày gần đây như thế nào:

Lịch sử tỷ giá gần đâyTỷ giá03/11/2022Thứ 51 CNY = 3.40502/11/2022Thứ 41 CNY = 3.40801/11/2022Thứ 31 CNY = 3.41631/10/2022Thứ 21 CNY = 3.40230/10/2022Chủ Nhật1 CNY = 3.42429/10/2022Thứ 71 CNY = 3.42328/10/2022Thứ 61 CNY = 3.42327/10/2022Thứ 51 CNY = 3.26026/10/2022Thứ 41 CNY = 3.41125/10/2022Thứ 31 CNY = 3.41624/10/2022Thứ 21 CNY = 3.427  22/10/2022Thứ 71 CNY = 3.423  21/10/2022Thứ 61 CNY = 3.396  20/10/2022Thứ 51 CNY = 3.383  19/10/2022Thứ 41 CNY = 3.397  10/10/2022Thứ 21 CNY = 3.354  

Bảng quy đổi tỷ giá đồng Nhân Dân Tệ theo đồng tiền Việt Nam:

Nhân Dân Tệ [CNY]ĐỒNG VIỆT NAM [VND]

1 tệ

3.399 VND

2 tệ

6.798 VND

5 tệ

16.995 VND

10 tệ

33.990 VND

20 tệ

67.980 VND

50 tệ

169.950 VND

100 tệ

339.905 VND

1000 tệ

3.399.050 VND

1 vạn tệ

33.990.500 VND

10 vạn tệ

339.905.000 VND

100 vạn tệ

3.399.050.00 VND

>>> Xem thêm : Các loại tiền tệ trên thế giới bằng tiếng Trung

Các mệnh giá tiền Trung Quốc

Tiền giấyTiền xu1 tệ1 hào2 tệ2 hào5 tệ5 tệ10 tệ1 tệ tiền xu20 tệ50 tệ100 tệ
  • Theo quy đổi đồng nhân dân tệ: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu

Tiền Trung Quốc chính thức dùng yuán 元 , jiǎo 角 , fēn 分 ; nhưng trong khẩu ngữ hằng ngày người ta thường dùng kuài 块, máo 毛 , fēn 分 .

  • yuán 元 = kuài 块 = đồng.

  • jiǎo 角 = máo 毛 = hào.

  • fēn 分 = xu.

Bảng tỷ giá đồng Nhân Dân Tệ với các đồng tiền khác

Nếu bạn quan tâm đến tỷ giá giữa đồng Nhân Dân Tệ so với đồng tiền chung của các quốc gia khác thì hãy tham khảo bảng giá dưới đây.

Nhân Dân Tệ [¥]

Chuyển đổi

Nhân Dân Tệ / Đô la Mỹ

1 USD = 7.27 CNY

Nhân Dân Tệ / Euro

1 EUR = 7,19 CNY

Nhân Dân Tệ/ Bảng Anh

1 GBP = 8,36 CNY

Nhân dân tệ/ Ringgit Malaysia

1 RYM = 1,54 CNY

Nhân Dân Tệ / Đô la Đài Loan

1 TWD = 0,23 CNY

Nhân Dân Tệ / Yên Nhật

1 Yên = 0,05 CNY

Nhân Dân Tệ / Won Hàn

160 Won = 0,82 CNY

Nhân Dân Tệ / Đô la Australia

1 AUD = 4,66 CNY

Nhân Dân Tệ / Đô la Canada

1 CAD = 5,35 CNY

Nhân Dân Tệ / Rup Nga

10 RUB = 1,18 CNY

Nhân Dân Tệ / Đô la Sing

1 SGD = 5,15 CNY

Chuyển đổi tiền Việt Nam sang tiền Trung Quốc ở đâu?

Có rất nhiều nơi có thể chuyển tiền Việt Nam sang trung Quốc, bạn có thể tham khảo những hình thức sau:

  • Đổi tiền tại các tiệm vàng, cửa hàng chuyên đổi tiền: Phương thức này có thủ tục nhanh chóng thuận tiện, chủ động thời gian. Nhưng để tránh việc đổi tiền giả bạn cần lựa chọn cửa hàng uy tín. 

  • Đổi tiền tại các ngân hàng: Uy tín, an toàn không cần lo lắng về tiền giả là ưu điểm phương thức này. Tuy nhiên thủ tục phức tạp, bạn không chủ động được về thời gian. Bạn có thể tham khảo các ngân hàng như: Ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng Oceanbank, Ngân hàng GP Bank, Ngân hàng Đông Á… 

  • Đổi tiền tại sân bay, cửa khẩu: Hình thức này giúp bạn tiết kiệm được thời gian, công sức di chuyển. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn đổi lại tiền thừa bạn sẽ bị “lỗ” khá nhiều bởi tiền đổi bị hao hụt nhiều hơn nếu số tiền đó lớn. 

Chắc hẳn bạn đã biết 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam rồi đúng không?... Nếu bạn có dự định đi du học Trung Quốc, kinh doanh hàng hóa Trung Quốc thì đây là một thông tin cần thiết dành cho bạn đó. 

Nhân dân tệ là gì? Các loại mệnh giá tiền Trung Quốc? Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam? Đổi CNY ở đâu? Cách nhận biết tiền Trung Quốc thật hay giả?

Hiện nay các trang thương mại điện tử của Trung Quốc ngày càng phổ biến, do vậy nhiều người quan tâm hơn tới các mệnh giá triền Trung Quốc cũng như các cách đổi tiền và tỷ giá sang tiền Việt Nam. Vậy 1 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Đổi CNY ở đâu uy tín, giá tốt?

Mục lục bài viết

  • 1 1. Nhân dân tệ là gì?
  • 2 2. Các loại mệnh giá tiền Trung Quốc:
  • 3 3. Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang Việt Nam:
  • 4 4. Đổi CNY ở đâu?
  • 5 5. Cách nhận biết tiền Trung Quốc thật hay giả?

1. Nhân dân tệ là gì?

Nhân dân tệ là tên gọi đơn vị tiền tệ của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa [ nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau]. Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên. Người Việt Nam gọi nguyên là tệ.

Tên giao dịch quốc tế là RMB, được ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành và đưa vào sử dụng từ năm 1948 một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa [phát hành vào 12/1948 sau khi lực lượng cộng sản Trung Quốc thắng Quốc Dân Đảng trong nội chiến], và đã có rất nhiều lần thay đổi tiền và phát hành lại.

Năm 1955, Ngân hàng nhân dân Trung Quốc đổi tiền, lúc này loạt tiền mới được phát hành để thay cho loạt thứ nhất, nhằm điều chỉnh lưu thông tiền tệ. Năm 1962, loạt thứ hai lại được phát hành thay thế bằng loạt mới. Năm 1987 đến năm 1997, loạt thứ tư được phát hành. Loạt đang dùng hiện nay là loạt thứ năm phát hành từ năm 1999 để kỷ niệm 50 năm lập quốc, chính quyền Trung Quốc cho phát hành đồng bạc có hình Mao Trạch Đông màu đỏ, to hơn trước ở mặt trước, mặt sau đồng tiền loại mới này là các loài chim thú, danh lam, thắng cảnh. Loạt tiền này bao gồm các loại 1 phân, 2 phân, 5 phân, 1 giác, 5 giác, 1 nguyên, 5 nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên]. Năm 2013, đồng Nhân dân tệ chiếm 9% thị trường toàn cầu, vượt qua đồng Euro để trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trong thương mại quốc tế.

Tên viết tắt của Nhân dân tệ là CNY [ biểu tượng là ¥] theo tiêu chuẩn ISO-4217, và vẫn sử dụng ký hiệu RMB trong các giao dịch.

Năm 2018 đồng tiền nhân dân tệ được phép sử dụng trong việc mua bán tại các tỉnh biên giới phía bắc của Việt Nam với Trung Quốc. Đối với việc đi du lịch, đi du học Trung Quốc hoặc giao dịch với nước Trung Quốc thì khi đổi tiền cần phải dựa vào đặc điểm trên tờ tiền nhân dân tệ có in hình chân dung của Chủ tịch Mao Trạch Đông để tránh nhầm lẫn khi đổi tiền.

2. Các loại mệnh giá tiền Trung Quốc:

Tiền Trung Quốc đang được sử dụng hiện nay bao gồm đồng tiền giấy và tiền xu, đồng có mệnh giá cao nhất là tiền giấy 100 tệ, tiền xu có mệnh giá thấp nhất là 1 hào, 1 tệ có giá trị bằng 10 hào, 1 hào có giá trị bằng 10 xu. Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là: Yuan [Nguyên], Jiao [Giác] và Fen [Phân].

– Tiền giấy đồng tiền Nhân dân tệ bao gồm các mệnh giá: 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.

– Tiền xu đồng tiền Nhân dân tệ bao gồm các mệnh giá: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ. [ được phát hành và sử dụng từ những năm 1950 của thế kỉ trước, mệnh giá tiền Xu Trung Quốc lớn nhất là 1 Tệ phát hành năm 2005.]

Cũng giống như tiền Việt Nam đồng tiền Trung Quốc được in cựu chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đó là  Mao Trạch Đông, mặt còn lại được in các địa danh nổi tiếng của Trung Quốc.

Đồng 1 Nhân Dân Tệ [1¥]

Đồng mệnh giá 1 Nhân dân tệ bản mới nhất được phát hành vào năm 1999, mặt sau in hình Tam đàn ấn nguyệt – một địa danh nổi tiếng của Trung Quốc để làm biểu tượng đặc trưng để nhận biết đồng tiền. Hình ảnh của biểu tượng này đó là ba chiếc hồ lô được đặt ở giữa hồ thuộc thành phố Hàng Châu, Trung Quốc.

Đây là loại tiền giấy có mệnh giá thấp nhất trong các loại đơn vị tiền tệ của Trung Quốc, nhưng đây không phải mệnh giá phổ biến và xuất hiện nhiều nhất trên thị trường tiện tệ Trung Quốc.

5 Nhân Dân Tệ

Đồng mệnh giá 5 Nhân dân tệ được phát hành vào năm 2005, mặt sau in hình núi Thái Sơn, địa danh nổi tiếng của Trung Quốc, là một trong những di sản thiên niên thế giới đã được  UNESCO công nhận.

Đồng mệnh giá 5 Nhân dân tệ đổi sang tiền Việt Nam tương đương khoảng 16.000 VNĐ.

10 Nhân Dân Tệ

Đồng mệnh giá 10 Nhân Dân tệ được phát hành năm 2005, mặt sau in núi hẻm Cù Đường nằm trên song Dương Tử nổi tiếng tại Trung Quốc và mặt trước in hình nhà cách mạng người Trung Quốc, người sáng lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa – Mao Trạch Đông.

20 Nhân Dân Tệ

Đồng mệnh giá 20 Nhân dân tệ được phát hành lần cuối vào năm 1999, mặt sau là một địa danh nổi tiếng của Trung quốc, đó là hình ảnh dòng sông Ly Tây ở Quảng Tây – Trung Quốc.

50 Nhân Dân Tệ

Đồng mệnh giá 50 Nhân dân tệ được phát hành từ năm 2005. Hình ảnh biểu tượng có in hình cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng, đây là một trong những kiến trúc đặc sắc và nổi tiếng nhất của nền Phật giáo Tây Tạng.

100 Nhân Dân Tệ

Đồng 100 Nhân dân tệ được phát hành vào năm 2015, là mệnh giá tiền Trung Quốc lớn nhất hiện nay, in hình đại lễ đường Nhân dân thuộc khu vực Bắc Kinh.

Mệnh giá đồng 100 Nhân dân tệ quy đổi sang tiền Việt Nam là khoảng hơn 3 triệu tiền Việt.

3. Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang Việt Nam:

Quy đổi và tính tiền tệ Trung Quốc là một vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Quy đổi tiền từ Nhân dân tệ sang Việt Nam đồng được thực hiện theo công thức:

Số tiền Việt Nam [VNĐ] = Số tiền Trung Quốc [YUAN] x tỷ giá Nhân dân tệ

Trong đó:

– Số tiền Việt Nam: là số tiền sau khi quy đổi từ số tiền Nhân dân tệ;

– Số tiền Trung Quốc: là số tiền Nhân dân tệ bạn đang muốn quy đổi;

– Tỷ giá Nhân dân tệ: là mức chênh lệch giữa 2 đơn vị tiền là Việt Nam đồng và Nhân dân tệ. [ Theo tỷ giá cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2022, 1 CNY = 3.395 VNĐ]

Như vậy, khi mua sắm trên các trang thương mại điện tử Trung Quốc thì bạn có thể dùng tỷ giá này để tính tiền đơn giản và tiện dụng, nhanh chóng.

1 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Áp dụng công thức quy đổi tiền từ Nhân dân tệ sang Việt Nam đồng và đối chiếu tỉ giá chuyển đổi nhân dân tệ [ CNY ], ta có 1 tệ Trung Quốc đổi ra tiền Việt Nam:

1 Nhân dân tệ [ CNY ] = 1 × 3.395 = 3.395 VNĐ.

10 Nhân dân tệ [ CNY ] = 10× 3.395 = 33950 VNĐ.

100 Nhân dân tệ [ CNY ] = 100× 3.395 = 339500 VNĐ.

1000 Nhân dân tệ [ CNY ] = 1000 × 3.395 = 3395000 VNĐ.

Lưu ý trong cách quy đổi tiền Trung Quốc:

Vì tỷ giá luôn thay đổi hàng ngày, hàng giờ, do vậy bạn nên theo dõi tỷ giá ở các ngân hàng lớn như Vietcombank, Techcombank, BIDV,… để biết chính xác mức tỷ giá thực tế ngay tại thời điểm mua.

Khi theo dõi tỷ giá, cần phải phân biệt sự khác nhau giữa các loại tỷ giá. Tỷ giá mua vào là số tiền VNĐ bỏ ra để mua 1 đồng CNY, còn tỷ giá bán ra là số tiền VNĐ thu được khi bán 1 đồng CNY. Do đó, khi quy đổi tiền, bạn cần sử dụng tỷ giá mua vào để tính số tiền.

Để tính số tiền chính xác nhất, bạn có thể sử dụng các công cụ chuyển đổi tiền tệ online.

4. Đổi CNY ở đâu?

Để có thể đổi tiền Việt Nam sang Trung Quốc, bạn có thể đổi tại các địa điểm uy tín như ngân hàng hoặc tại các tiệm vàng. Tuy nhiên, thủ tục đổi tiền tại ngân hàng khá rườm rà.

Ở Hà Nội:

Đa số các ngân hàng tại Việt Nam đều cung cấp dịch vụ đổi tiền ngoại tệ, trong đó có cả đồng tiền Nhân dân tệ. Tại các ngân hàng lớn như Vietcombank, Techcombank, BIDV, Vietinbank, Sacombank,… bạn đều có thể đổi tiền thành công.

Khi đổi tiền tại Ngân hàng chất lượng đồng tiền sẽ được đảm bảo, tiền sẽ không bị rách, nhàu nát, đặc biệt không lo về vấn đề tiền giả, đổi tiền tại Ngân hàng không giới hạn số Nhân dân tệ cần đổi. Tuy nhiên, thủ tục đổi tiền tại ngân hàng khá rườm rà.

Đổi tiền trên phố Hà Trung, phố Lương Ngọc Quyến: Đây là những địa chỉ uy tín cho việc đổi ngoại tệ. Bạn có thể đổi tiền Nhân dân tệ tại các tiệm vàng hoạt động trong Hà Nội có giấy phép đổi tiền tệ theo quy định của pháp luật như tiệm vàng trên phố Hà Trung – là địa chỉ đổi tiền tấp nập nhất tại Hà Nội . Cách đổi tiền này phù hợp với những người có nhu cầu đổi lượng tiền không quá lớn để mua sắm cho tiện.

Đổi tiền tại số 1 Trần Phú: Đây là cửa hàng đổi tiền uy tín, cập nhật giá cả cực nhanh, thậm chí còn nhanh hơn bên phố Hà Trung.

Ở Thành phố Hồ Chí Minh:

Đổi tiền ở các ngân hàng lớn như Vietcombank, Techcombank, BIDV, Vietinbank, Sacombank,..

Đổi tiền ở tiệm vàng trên đường Lê Thánh Tông nằm trong Quận 1 hay ở đường Lê Văn Sỹ ở Quận 3.

Khu vực biên giới cùng tỉnh thành:

Đổi tiền ở ngân hàng.

Đổi tiền ở cửa khẩu.

5. Cách nhận biết tiền Trung Quốc thật hay giả?

Khi đổi tiền Nhân dân tệ bạn nên dùng tiền mới. Sau đó, đưa đồng Nhân dân tệ mà bạn vừa đổi được ra ánh sáng và nhìn kỹ các hình ảnh trên tờ tiền. Nếu các đường nét thanh mảnh, hình chìm hiện rõ nét thì đó chính là tiền thật.

Khi tiền thật bị ẩm ướt hình in chìm trên đồng tiền Nhân dân tệ thật không bị mờ mà sắc nét, các nét in ấn thanh và mảnh. Còn tờ tiền giả, đường nét sẽ nhạt, không rõ ràng và khá dày.

Nếu là tiền Nhân dân tệ thật thì khi sờ nhẹ vào tờ tiền có hình in cổ áo chủ tịch Mao Trạch Đông sẽ thấy  ráp nhẹ tay và cảm giác ráp đều; còn tiền giả bạn sẽ thấy trơn không có độ ráp nhám.

Chất lượng in trên tiền Nhân dân tệ thật tuy mỏng nhưng mà dai và cảm giác chắc chắn, mực in bền màu; còn chất lượng của tiền giả chắc chắn kém hơn chất lượng dễ bị giãn, bong mực.

Chủ Đề