1. Giờ chẵn: Its + số giờ+ oclock [sharp]
Ex: Its ten oclock. [Bây giờ là 10 giờ]
Its five o'clock sharp. [Năm giờ đúng]
2. Giờ có phút kèm theo
a/- Trong giao tiếp hàng ngày [evervday English]: Ta dùng
It + be + số giờ+ số phút
Ex: Its eight-fifteen : 8.15 [8 giờ 15]
Its ten twenty-two: 10.22 [10 giờ 22]
b/- Trong cách nói trang trọng [formal English]
Khi số phút nhỏ hơn 30:
It + be + số phút + past + số giờ
Ex: Its ten past seven: 7 giờ 10
Its twenty-five past three: 3 giờ 25
Khi số phút bằng 30:
It + be + half past + số giờ
Ex: It's half past eleven: 11 giờ 30 [11 giờ rưỡi]
Khi số phút lớn hơn 30:
It + be + số phút tới giờ kế + to + giờkế
Ex: Its ten to five: 5 giờ kém 10 [4 giờ 50]
Its six to eight: 8 giờ kém 6 [7 giờ 54]
Khi số phút là 15, ta có thể dùnga quarterthay thế
Ex: Its fifteen past nine = Its [a] quarter past nine: 9 giờ 15
Its fifteen to ten = Its [a] quarter to ten: 9 giờ 45