- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Task 1:Work in pairs. Ask and answer the following questions.
[Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.]
1.A: What do you call Gấu Trúc, Tê Giác, Hổ, Voi in English?
B: We call these animals panda, rhino, tiger and elephant respectively.
Tạm dịch:A: Bạn gọi "gấu trúc, tê giác, hổ và voi "bằng tiếng Anh là gì?
B: Chúng tôi gọi những con vật này lần lượt là "panda, rhino, tiger and elephant".
2.A: In which sort of habitats can you find each of these animals?
B: Pandas can be seen in bamboo forests. Rhinos can be found in grasslands and tropical or sub-tropical forests. We can find tigers in forests, grasslands and elephants can be seen in forests.
Tạm dịch:A: Trong những loại môi trường sống nào bạn có thể tìm thấy những con vật này?
B: Gấu trúc có thể được tìm thấy trong rừng tre. Tê giác có thể được tìm thấy ở đồng cỏ và rừng nhiệt đớihoặc cận nhiệt đới. Chúng ta có thể thấy những con hổ trong rừng, đồng cỏ và voi có thể được nhìnthấy trong rừng.
3.A: Which of these animals can be kept as a pet or used for food or medicine?
B: None of these animals can he kept as a pet, except for tiger can be used for food and medicine.
Tạm dịch:A: Động vật nào trong số những động vật này có thể được giữ như vật nuôi hoặc được sử dụng cho thựcphẩm hoặc thuốc?
B: Không loài trong số những con vật này được nuôi như vật nuôi, trừ hổ có thể dùng làm thức ăn và thuốc men.
4.A: Which of them is / are endangered?
B: Pandas, tigers and rhinos are endangered.
Tạm dịch:A: Những con nào trong số chúng đang bị đe doạ?
B: Gấu trúc, hổ và tê giác đang bị nguy hiểm.
Bài 2
Task 2:Work in pairs. Look at the information about the giant panda, tiger, rhino and elephant, which are endangered animals. Ask and answer questions about them.
[Làm việc từng đôi. Nhìn những thông tin về gấu trúc khổng lồ, hổ , tê giác và voi, chúng là những động vật đang lâm nguy. Hỏi và trả lời các câu hỏi.]
A.Where do the giant panda live? [Gấu trúc sống ở đâu?]
B.In bamboo forests in the mountains in central and western China. [Trong rừng tre ở vùng núi Trung và Tây Trung Quốc.]
A.Whats the population of pandas in the world? [Dân số của gấu trúc trên thế giới là bao nhiêu?]
B.Only about 600. [Chỉ có khoảng 600.]
Lời giải chi tiết:
A: Where does the giant panda live?
B: In bamboo forests in the mountains in central and western China.
A: Whats the population of pandas in the world?
B: Only about 600.
A: Whats their main food?
B: Bamboo leaves.
A: What's their average weight?
B: About 75 to 160 kg.
A: Are they tall? Whats their height?
B: Not much. Their average height is from 1,2 to 1,5 metres.
A: How long do they live?
B: Their average lifetime is about 20 to 30 years.
A: Are they in danger of extinction?
B: Yes. Their population is in decline.
A: Why?
B: Because their natural habitat is being destroyed and they are hunted for commercial trade.
Tạm dịch:
A: Gấu trúc khổng lồ sống ở đâu?
B: Ở rừng tre ở vùng núi phía Trung và Tây Trung Quốc.
A: Dân số của gấu trúc trên thế giới là gì?
B: Chỉ khoảng 600.
A: Thức ăn chính của họ là gì?
B: Lá tre.
A: Trọng lượng trung bình của chúng là bao nhiêu?
B: Tầm 75 đến 160 kg
A: Chúng cao không? Chiều cao của họ là bao nhiêu?
B: Không cao lắm. Chiều cao trung bình từ 1,2 đến 1,5 mét.
A: Chúng sống bao lâu?
B: Tuổi thọ trung bình của chúng khoảng từ 20 đến 30 năm.
A: Chúng có nguy cơ tuyệt chủng không?
B: Có. Số lượng của chúng đang suy giảm.
A: Tại sao?
B: Do môi trường sống tự nhiên của chúng đang bị phá hủy và chúng bị săn bắt để mua bán.
Bài 3
Task 3:Work in groups. Take turns to give an oral report on the animals mentioned in Task 2.
[Làm việc từng nhóm. Thay phiên tường thuật về những con thú được nói đến ở Task 2.]
Lời giải chi tiết:
1.A: Lets talk about the present endangered animals: pandas, tigers, rhinos and elephants.
B: OK. First I see rhinos are listed in the Red List.
C: Now they live in grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia.
D: The population of rhinos is about 17 000.
A: They have the average height of about 1,2 to 1,8 meters and weigh from 1,000 to 3,000 kgs.
B: Their main food is grass and plants.
D: And their average life span is about forty years.
C: They are also in danger of extinction due to their natural habitat destruction and illegal hunting and poaching.
Tạm dịch
A: Chúng ta hãy nói về những động vật đang nguy cấp hiện nay: gấu trúc, hổ, tê giác và voi.
B: OK. Đầu tiên tôi thấy tê giác được liệt kê trong Danh sách Đỏ.
C: Bây giờ chúng sống ở đồng cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Á.
D: Số lượng tê giác là khoảng 17 000.
A: Chúng có chiều cao trung bình từ 1,2 đến 1,8 mét và nặng từ 1.000 đến 3.000 kg.
B: Thức ăn chính của chúng là cỏ và cây cối.
D: Tuổi thọ trung bình của chúng là khoảng 40 năm.
C: Chúng cũng có nguy cơ tuyệt chủng do sự phá hủy môi trường sống tự nhiên của chúng và việc săn bắt
và săn bắt trái phép.
2.A: Tigers are also referred to in the Red List and there are only about 6000 tigers in the world.
B: They are found in forests, grasslands and swamps in Siberia, Southeast Asia and Southern India.
C: Their average height is about 1,4 to 1,9 meters and an average weight of 65 to 300 kgs.
D: Tigers are carnivores so their food is living animals such as deer, buffalo, etc...
A: The life span is about 15 to 17 years.
B: They are also endangered animals because their natural habitat is destroyed and they are hunted for commercial trade.
Tạm dịch
2. A: Hổ cũng được đề cập đến trong Danh sách Đỏ và chỉ có khoảng 6.000 con hổ trên thế giới.
B: Chúng được tìm thấy trong rừng, đồng cỏ và đầm lầy ở Siberia, Đông Nam Á và Nam Ấn Độ.
C: Chiều cao trung bình của chúng khoảng 1,4 đến 1,9 mét và trọng lượng trung bình từ 65 đến 300 kg.
D: Hổ là động vật ăn thịt nên thức ăn của chúng là động vật sống như hươu, trâu, vân vân ...
A: Khoảng thời gian sống là 15 đến 17 năm.
B: Chúng cũng là động vật bị đe dọa vì môi trường sống tự nhiên của chúng bị phá hủy và chúng bị săn bắt để mua bán.