When is the first quarter moon 2023?

Ở đây bạn sẽ tìm thấy các giai đoạn của mặt trăng cho năm nay và năm tới. Kiểm tra cũng và

Chu kỳ của mặt trăngNgày GiờKhoảng cách giữa mặt trăng và trái đấtTrăng trònNgày 7 tháng 1 năm 202300. 09. 55404. 872 km Cuối quý15 Tháng một 202303. 13. 27385. 487 km Trăng non 21 Tháng Giêng 202321. 55. 30363. 297 km Quý I 28/01/202316. hai mươi. 24385. 390 km Trăng tròn ngày 5 tháng 2 năm 202319. 30. 44404. 888 Cuối quý 13/02/202317. 03. 15375. 938 kmTrăng mới20 Tháng hai 202308. 09. 05365. 231 km Quý I 27/02/202309. 06. 37394. 951 km Trăng tròn ngày 7 tháng 3 năm 202313. 42. 49400. 198 km Cuối quý 15/03/202303. 10. 17368. 469 km Trăng Non 21 Tháng Ba, 202318. 26. 44370. 737 Quý I 29/03/202304. 33. 12402. 181 km Trăng Tròn 6 Tháng Tư 202306. 37. 18392. 096 km Cuối quý 13/04/202311. 12. 53364. 188 kmTrăng mới20 Tháng tư 202306. mười lăm. 48378. 923 km Quý I 27/04/202323. hai mươi mốt. 08405. 408 kmTrăng tròn5 May 202319. 36. 47382. 641 km Cuối quý 12/05/202316. 29. 26363. 451 km Trăng Non 19 Tháng Năm, 202317. 55. 56388. 292 km Quý I 27/05/202317. 23. 49404. 067 kmTrăng tròn4 Tháng sáu 202305. 43. 56373. 905 km Quý cuối ngày 10 tháng 6 năm 202321. 32. 26366. 202 kmNew Moon18 Tháng sáu 202306. 39. 10396. 961 kmKhu phố trăng lưỡi liềm26 Tháng sáu 202309. 51. 19398. 606 kmTrăng tròn03/07/202313. 40. 30367. 361 km Cuối quý 10/07/202303. 49. 07372. 090 kmNew Moon17 tháng 7, 202320. 33. 06403. 133 kmKhu phố trăng lưỡi liềm26 Tháng bảy 202300. 08. 12390. 311 kmTrăng tròn
(Siêu trăng)1 tháng 8 năm 202320. 33. 26363. 815 kmQuý trước 8 tháng 8, 202312. 29. 56380. 360 km Trăng non ngày 16 tháng 8 năm 202311. 38. 49405. 500 km Quý I 24/08/202311. 58. 21381. 006 kmTrăng tròn
(Siêu trăng)31 tháng 8 năm 202303. 37. 05363. 667 kmNgày 7 tháng 9 năm 202300. 22. 32389. 693 kmTrăng nonNgày 15 tháng 9 năm 202303. 40. 05403. 447 km Quý I ngày 22 tháng 9 năm 202321. 32. 39372. 536 km Trăng tròn 29 tháng 9 năm 202311. 58. 21367. 076 kmWest quarter6 October 202315. 49. 01398. 249 kmTrăng non14 Tháng mười 202319. 55. 08397. 240 km Quý I 22/10/202305. 30. 13366. 360 km Trăng tròn 28 tháng 10 năm 202322. 24. 27373. 820 km Quý trước5 Tháng mười một 202309. 38. 45404. 015 kmTrăng mớiNgày 13 tháng 11 năm 202310. 27. 15388. 214 km Quý I 20/11/202311. năm mươi. 50363. 446 km Trăng tròn 27 tháng 11 năm 202310. 16. 41382. 960 km cuối quý tháng 12 năm 202306. 51. 58405. 376 km Trăng non ngày 13 tháng 12 năm 202300. 32. 07378. 503 km Quý I 19/12/202319. 40. 28364. 323 km Trăng tròn 27 tháng 12 năm 202301. 33. 43392. 696km

tuần trăng 2024

Chu kỳ của mặt trăngNgày GiờKhoảng cách giữa mặt trăng và trái đấtQuý thắng cuộc ngày 4 tháng 1 năm 202404. 32. 56401. 761 kmTrăng non11 Tháng một 202412. 58. 05370. 241 km Quý I 18/01/202404. 53. 55369. 012 kmTrăng tròn25 Tháng Giêng 202418. 54. 43400. 744 km quý trước tháng 2 năm 202400. hai mươi. 08394. 090 kmNew Moon10/02/202400. 00. 44364. 924 km Quý I ngày 16 tháng 2 năm 202416. 02. 06376. 832 km Trăng tròn 24 tháng 2 năm 202413. 31. 19405. 085 km Cuối quý3 Tháng ba 202416. 25. 25384. 506 kmTrăng mới10 Tháng ba 202410. 02. 45363. 311 km Quý I 17/03/202405. mười một. 50386. 324 km Trăng tròn 25 tháng 3 năm 202408. 01. 37404. 667 kmWest quarter2 April 202405. mười lăm. 50375. 331 kmTrăng non8 Tháng tư 202420. 23. 21365. 527 km Quý I Ngày 15 tháng 4 năm 202421. 14. 29395. 502 kmTrăng tròn24 Tháng tư 202401. 51. 09399. 745 km Quý cuối ngày 1 tháng 5 năm 202413. 27. 52368. 232 kmTrăng non8 May 202405. 24. 19371. 129 km Quý I 15/05/202413. 49. 35402. 368 km Trăng tròn 23 tháng 5 năm 202415. 55. 52391. 720 km Quý trước 30/05/202419. 13. 39364. 137 kmNew Moon6 Tháng Sáu 202414. 40. 02379. 177 km Quý I Ngày 14 tháng 6 năm 202407. 19. 53405. 424 km Trăng tròn 22 tháng 6 năm 202403. 10. 32382. 521 kmThắng quý28 Tháng Sáu 202423. 55. 05363. 464 kmTrăng non6 Tháng bảy 202400. 59. 17388. 327 km Quý I 14/07/202400. 49. 54404. 025 kmTrăng tròn21 Tháng Bảy 202412. 19. 50373. 946 km Cuối quý28 Tháng bảy 202404. 54. 02366. 259 kmTrăng non4 Tháng tám 202413. 14. 21396. 925 km Quý I 12/08/202417. 19. 48398. 515 km Trăng Tròn 19 Tháng Tám 202420. 28. 35367. 372 km Cuối quý26 Tháng tám 202411. 28. 58372. 216 kmNew Moon3 Tháng chín 202403. 56. 45403. 171 km Quý I ngày 11 tháng 9 năm 202408. 06. 47390. 136 kmTrăng tròn
(Siêu trăng)18 tháng 9 năm 202404. 36. 43363. 774 km Cuối quý 24/09/202420. 52. 38380. 596 kmTrăng non2 tháng 10, 202420. năm mươi. 32405. 505 km Quý I ngày 10 tháng 10 năm 202420. 56. 19380. 692 kmTrăng tròn
(Siêu trăng)17 tháng 10 năm 202413. 27. 54363. 763 km Quý cuối ngày 24 tháng 10 năm 202410. 05. 10390. 095 kmTrăng mớiNgày 1 tháng 11 năm 202413. 48. 13403. 153 kmCrescent quarter9 Tháng mười một 202406. 56. 35372. 092 kmTrăng tròn15 tháng 11, 202422. 29. 37367. 511 km Quý cuối ngày 23 tháng 11 năm 202402. 29. 58398. 770 km Trăng non ngày 1 tháng 12 năm 202407. 22. 22396. 547 kmCrescent Quarter8 Tháng mười hai 202416. 27. 43365. 953 km Trăng tròn 15 tháng 12 năm 202410. 02. 34374. 606 km Cuối quý 22 tháng 12 năm 202423. 19. 56404. 362 km Trăng non 30 tháng mười hai 202423. 27. 49387. 291km


Chia sẻ bài viết này trên Facebook

Liên kết đến Lịch-365. vi - Đặt trên trang web hoặc blog của bạn

CTRL + C để sao chép vào clipboard


Bằng chứng 'hữu hình' duy nhất mà chúng ta có về sự tồn tại của chiêm tinh học và những dự đoán về tương lai của nó là Mặt trăng. Chúng tôi biết nó là vệ tinh của chúng tôi, được hình thành, như đã được xác nhận bởi nhiều lý thuyết, thông qua sự va chạm của một tiền hành tinh với Trái đất. Nó liên quan đến thủy triều của biển và các khía cạnh khác như kinh nguyệt hoặc sự ra đời của trẻ sơ sinh, và thậm chí cả với tóc. Và nếu chúng ta đi sâu vào khoa học giả này, chúng ta có thể nói rằng nó chịu trách nhiệm chi phối cảm xúc của chúng ta. Ngoài ra trực giác, tiềm thức và phần bên phải của não. Dấu hiệu mặt trăng là một trong những điểm quan trọng nhất cần tính đến trong biểu đồ sinh của chúng ta, bản đồ bầu trời phản ánh tính cách của bạn, vì nó đưa ra manh mối về một phần rất quan trọng của tính cách. cách chúng ta cảm nhận cảm xúc

Mặc dù điều quan trọng cần lưu ý là năng lượng mạnh mẽ mà Mặt trăng có được không phải là hằng số. Nó sẽ phụ thuộc trên hết vào giai đoạn của chu kỳ mặt trăng mà bạn đang ở. Đây là lộ trình nó đi từ khi nó xuất hiện trên bầu trời cho đến khi nó biến mất lần nữa. Nó kéo dài 28 ngày và được chia thành hai giai đoạn. bôi sáp và tẩy. Hình lưỡi liềm tương ứng với việc Mặt trăng tăng kích thước, từ giai đoạn mới hoàn toàn cho đến ngày trăng tròn thứ ba, đó là lúc trăng tròn. Từ thời điểm này và cho đến khi trở lại mặt trăng hoàn toàn sạch sẽ, chúng ta đang suy yếu. Trong khi phần đầu tiên khuyến khích sự phát triển và khởi đầu, thì phần thứ hai thiên về kết thúc và sự trưởng thành.

Đổi lại, chúng ta có thể tách chu kỳ mặt trăng thành tám phần. trăng non, trăng khuyết, quý đầu tiên, vượn sáp, đầy, vượn suy yếu, suy yếu và suy yếu

  • Trăng non. thời gian để đưa ra quyết định và lắng nghe trực giác của bạn
  • trăng lưỡi liềm. thời gian để phấn khích, xem sự phát triển của các dự án
  • quý đầu tiên. thời gian để phát triển đầy đủ mục đích của bạn
  • lưỡi liềm vượn. thời gian để tinh chỉnh và cải thiện
  • trăng tròn (hoặc trăng tròn). thời điểm để ăn mừng thành tích của bạn và kết thúc giai đoạn
  • suy yếu vượn. thời gian để phản ánh và chia sẻ học tập
  • quý trước. thời gian để thoát khỏi những gì không đóng góp
  • trăng khuyết. thời gian để nghỉ ngơi, phục hồi

Một khía cạnh khác cần tính đến là nhật thực sẽ xảy ra trong năm 2023. Mặt trời xảy ra trong các mặt trăng mới, trong khi nốt ruồi xảy ra trên các mặt trăng tròn. Từ cổng thông tin chiêm tinh Miistico, họ giải thích rằng chúng nên được coi là "cơ hội để thay đổi, bắt đầu và/hoặc bắt đầu, vì chúng chỉ ra sự kết thúc của một chu kỳ và bắt đầu một chu kỳ khác.". Ngoài ra, năm nay chúng cũng sẽ xảy ra trên trục Kim Ngưu-Bọ Cạp. ‘‘Nó mang theo một năng lượng cố định đòi hỏi sự ổn định. Nó mang lại sự kiên trì, nỗ lực và hy sinh, nhưng đồng thời nó có thể dẫn đến sự ngoan cố hoặc trì trệ trong quá trình vào những thời điểm nhất định, cũng như xu hướng tự cung tự cấp. Ngày xảy ra nhật thực (mà bạn phải ghi vào nhật ký của mình) là

  • ngày 20 tháng 4. Nhật thực. với mặt trăng mới ở Bạch Dương
  • Ngày 5 tháng 5. Nguyệt thực với Trăng tròn ở Bọ Cạp
  • ngày 14 tháng 10. Nhật thực với Trăng non ở Thiên Bình
  • ngày 28 tháng 10. Nguyệt thực với Trăng tròn ở Kim Ngưu

Bạn có thể làm gì với tất cả thông tin này?

Khi nào là quý đầu tiên tiếp theo?

Quý đầu tiên . Ngày 7 tháng 6 năm 2022 lúc 4:00 chiều. 48 giờ. trăng tròn. Ngày 14 tháng 6 năm 2022 lúc 1:00 chiều. 51 giờ. Quý suy giảm. Tháng Sáu 21, 2022 tại 05. 11 giờ. Trăng non. Tháng Sáu 29, 2022 lúc 04:00. 52 giờ.

Khi nào là trăng lưỡi liềm vào tháng 2 năm 2023?

Âm Lịch 2023

Khi nào sự gia tăng kết thúc?

Thứ tư đang tăng . Ngày 7 tháng 6 năm 2022 lúc 4:00 chiều. 48 giờ. trăng tròn. Ngày 14 tháng 6 năm 2022 lúc 1:00 chiều. 51 giờ. quý trước. Tháng Sáu 21, 2022 tại 05. 11 giờ.

Khi nào là trăng khuyết vào tháng 3 năm 2023?

Âm lịch tháng 3 năm 2023 của Mexico