Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 16 tập 2

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2 : Làm việc thật là vui trang 16, 17, 18, 19 cụ thể VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời phát minh sáng tạo. Mời những bạn đón xem :

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Làm việc thật là vui

Câu 1 trang 16 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Nghe – viết: Làm việc thật là vui [từ Bé làm bài đến hết].

Hướng dẫn: Học sinh nghe GV đọc từng cụm từ ngữ của bài Làm việc thật là vui [từ Bé làm bài đến hết] vào vở bài tập.

Làm việc thật là vui

Bé làm bài, bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em, … Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà việc làm khi nào cũng sinh động, cũng vui !

Câu 2 trang 16 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:

Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái
20 … … ..
21 q quy
22 … … .. e-rờ
23 … … .. ét-sì
24 … … ..
25 … … .. u
26 … … .. ư
27 … … ..
28 x ích-xì
29 … … .. i dài

Trả lời

Câu 3 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ s hoặc chữ x

chia … …. ẻ … …. ung phong … um họp

b. Vần en hoặc vần eng

áo l … …. cái k … … ᾿ …. dế m … ` …

Trả lời

a. Chữ s hoặc chữ x

chia sẻ               xung phong              sum họp

b. Vần en hoặc vần eng

áo len                cái kẻng               dế mèn

Câu 4 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:

a. bạn học, bè bạn, kết bạn, bạn thân
b. chạy bộ, lượn lờ bơi lội, tốt bụng, múa hát

Trả lời

a. bạn học, bè bạn, kết bạn, bạn thân
b. chạy bộ, lượn lờ bơi lội, tốt bụng, múa hát

Câu 5 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Chọn từ ngữ ở bài tập 4 rồi điền vào chỗ trống:

An và Bích là đôi … … … … … … …. Cuối tuần, hai bạn thường … … … … … …. quanh khu vui chơi giải trí công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ … … … … … … … … … … … …

Trả lời

An và Bích là đôi bạn thân. Cuối tuần, hai bạn thường chạy bộ quanh công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ bơi lội.

Câu 6 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết 1 – 2 câu về một việc em thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần.

Trả lời

Trong ngày nghỉ cuối tuần, em thích được cha mẹ đưa đi Hồ Gươm chơi. Hồ Gươm rộng, mặt nước xanh, nhiều cây cối xung quanh mang lại cảm xúc tràn trề sức sống .

Câu 7 trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết lời cảm ơn của em trong từng trường hợp sau:

a. Bạn cho em mượn bút .
b. Bà khuyến mãi ngay em một quyển truyện tranh rất đẹp .

Trả lời

a. Bạn cho em mượn bút . à Cậu tốt bụng quá, tớ cảm ơn cậu nhiều ! b. Bà khuyến mãi em một quyển truyện tranh rất đẹp .

à Cảm ơn bà đã Tặng Ngay con một quyển truyện tranh rất đẹp ạ !

Câu 8 trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trẻ em.

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ : Tác giả : … … … … … … … … … … … … … … … … … … Khổ thơ em thích : … … … … … … … … … … … … … . … … … … … … … … … … … … … . … … … … … … … … … … … … … . … … … … … … … … … … … … … .

… … … … … … … … … … … … … .

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ : Em yêu ông mặt trời Tác giả : Đinh Thi Hiển Khổ thơ em thích : Em yêu ông mặt trời Ông toả sáng nơi nơi Cho mầm xanh sự sống

Cho chim trời ca vui .

Câu 9 trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Xem thêm: Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 8 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2

Vẽ một đồ vật hoặc con vật được nhắc đến trong bài Làm việc thật là vui. Đặt tên cho bức vẽ.

Hướng dẫn

Học sinh chọn vật phẩm, con vật được nhắc đến trong bài Làm việc thật là vui. Sau đó vẽ vật phẩm hoặc con vật đó và đặt tên cho bức vẽ .

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bên cửa sổ trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bên cửa sổ

Câu 1 trang 12 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe – viết: Bên cửa sổ [Từ đầu đến với Hà].

Hướng dẫn

Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.

Bên cửa sổ

              Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa số, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.

              Một đàn vàng anh, như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hót của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng vây đến với Hà.

Câu 2 trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Viết tên 2 - 3 đường phố hoặc xã làng mà em biết.

Trả lời

đường Hoàng Hoa Thám, đường Giải Phóng.

Câu 3 trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Viết 2 – 3 từ ngữ chứa tiếng:

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:

  • Chỉ người trong gia đình, dòng họ.  M: chị
  • Chỉ cây cối.   M: tre

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

  • Chỉ đồ vật.       M: cái vòng
  • Chỉ con vật.      M: con công

Trả lời

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:

  • Chỉ người trong gia đình, dòng họ: chú, chồng, cháu.
  • Chỉ cây cối: chuối, tre.

b. Có vần ong hoặc hoặc vần ông, có nghĩa:

  • Chỉ đồ vật: cái võng, cái nong, vòng tay.
  • Chỉ con vật: con ong, con rồng, con công.

Câu 4 trang 14 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.

thân

quen

thiết

tha

thương

thuộc

Trả lời

thân thương, thiết tha, quen thuộc.

Câu 5 trang 14 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

                                                          Theo Thảo Nguyên

Trả lời

              Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhautrêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.

Câu 6 trang 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

              M: - Sáng sớm, đường phố bắt đầu nhộn nhịp.

              -> Khi nào đường phố bắt đầu nhộn nhịp?

              -> Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào?

Trả lời?

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

-> Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?

-> Ông em thường ra sân tập thể dục khi nào?

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

->  Mẹ gọi Nam dậy lúc nào?

à Lúc nào mẹ gọi Nam dậy?

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

-> Bao giờ lớp em thi văn nghệ?

-> Lớp em thi văn nghệ bao giờ?

Câu 7 trang 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý:

              a. Giới thiệu việc làm của thầy cô.

              b. Các thầy cô thực hiện công việc:

Trả lời

              Hằng ngày, thầy cô đều lên lớp dạy học. Đầu tiên, thầy cô kiểm tra bài và chữa bài tập khó cho học sinh. Tiếp theo, thầy cô hướng dẫn học sinh những bài học mới. Sau đó, thầy cô hướng dẫn các bài tập liên quan đến bài học. Cuối cùng, thầy cô kết thúc bài học, củng cố kiến thức cho học sinh.

Câu 8 trang 16 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó.

Phiếu đọc sách

Tên bài học...........................

Nơi nhắc đến: ............................................................................................

Thông tin mới: ............................................................................................

Cảm xúc: .............................................................................................

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài học: Bên cửa sổ

Nơi nhắc đến: cửa sổ nhà Hà.

Thông tin mới: Có nhiều đàn chim chao cánh bay lượn ngoài cửa sổ.

Cảm xúc: ngạc nhiên, thích thú.

Câu 9 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ.

Hướng dẫn

Học sinh vẽ một bức vẽ về nơi yêu thích trong ngôi nhà của mình, sau đó đặt tên cho bức vẽ đó.

Video liên quan

Chủ Đề