Vở bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 55

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 13: Writing trang 55 hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 4 dễ dàng hơn.

Giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 55 Unit 13: Writing

1. Write the answers (Viết câu trả lời)

1. What is your favourite food?

2. What is your favourite drink?

3. What do you have for breakfast?

4. What do you have for dinner?

Gợi ý:

1. My favourite food is pork.

2. My favourite drink is Coke.

3. I have bread and an egg for breakfast.

4. I have rice, pork, vegetable for dinner.

Hướng dẫn dịch:

1. Món ăn yêu thích của bạn là gì?

- Thức ăn yêu thích của tôi là thịt lợn.

2. Đồ uống yêu thích của bạn là gì?

- Thức uống yêu thích của tôi là Coke.

3. Bạn có gì cho bữa sáng?

- Tôi có bánh mì và một quả trứng cho bữa sáng.

4. Bạn ăn gì cho bữa tối?

- Tôi có cơm, thịt lợn, rau cho bữa tối.

2. Write about the favourite food and drink of your parents (Viết về món ăn và đồ uống ưa thích của bố mẹ bạn)

Gợi ý:

My parents like fish. My father favourite food is fried fish and his favourite drink is beer. My mother’s favourite food is vegetable and her favourite drink is apple juice.

Hướng dẫn dịch:

Bố mẹ tôi thích cá. Món ăn yêu thích của bố tôi là cá rán và đồ uống yêu thích của ông là bia. Thức ăn yêu thích của mẹ tôi là rau và đồ uống yêu thích của bà là nước ép táo.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:

Phonics trang 52 SBT Tiếng Anh 4: Complete and say the words aloud. (Hoàn thành và đọc to những từ sau)...

Vocabulary trang 52, 53 SBT Tiếng Anh 4: Do the puzzle (Làm câu đố)...

Sentence patterns trang 53, 54 SBT Tiếng Anh 4: Read and match. (Đọc và nối). What's your favourite food?...

Speaking trang 54 SBT Tiếng Anh 4: Read and reply. (Đọc và đáp lại)...

Reading trang 54, 55 SBT Tiếng Anh 4: Read and complete. (Đọc và hoàn thành): favourite, milk, bread, would, drink,...

1. Viết lại những từ ngữ sau vào hai nhóm trong bảng : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhở thương, yêu quỷ, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.

1. Viết lại những từ ngữ sau vào hai nhóm trong bảng : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.

a) Chỉ sự vật ở quê hương

b) Chỉ tình cảm đối với quê hương

M : cây đa,...............

M : gắn bó,...................

2. Gạch dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau :

Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đây lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.

(quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn)

3. a) Gạch dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì ? trong đoạn dưới đây:

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

b) Viết lại các câu Ai làm gì? vừa tìm được vào bảng sau:

Ai

làm gì ?

M : chúng tôi

rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, vừa béo, vừa bùi.

4. Chọn 3 trong 4 từ ngữ dưới đây để đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?

- bác nông dân : ..............  

- em trai tôi: ..............  

- những chú gà con: ..............  

- đàn cá: ..............  

 TRẢ LỜI:

1. Viết lại những từ ngữ sau vào hai nhóm trong bảng : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngủi, tự hào.

a) Chỉ sự vật ở quê hương

b) Chỉ tình cảm đối với quê hương

M : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường

M : gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.

2. Gạch dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau :

Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.

(quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn)

3. a) Gạch dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì ? trong đoạn dưới đây :

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi co để quét nhà, quét sân. Me đựng hạt giống đầy móm lá co, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mảnh cọ và làn co xuất khẩu. Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơỉ đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

b) Viết lại các câu Ai làm gì ? vừa tìm được vào bảng sau :

Ai

làm gì ?

M : chúng tôi

rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, vừa béo, vừa bùi.

Cha

làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân

Mẹ

đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.

Chị tôi 

đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

4. Chọn 3 trong 4 từ ngữ dưới đây để đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?

- bác nông dân: Bác nông dân đang nhổ cỏ dưới ruộng.

- em trai tôi: Em trai tôi vừa mới đi đá bóng về.

- những chú gà con: Những chú gà con líu ríu chạy theo chân gà mẹ.

- đàn cá: Đàn cá tung tăng bơi lội trong hồ.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 55

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 55
Vở bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 55
Vở bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 55

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Tuần 11 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Bằng gì ?" :

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

2. Trả lời câu hỏi sau :

a) Hàng ngày, em viết bài bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

 c) Cá thở bằng gì ?

………………………………………………………………………………………………………….

3. Điền dấu câu thích hợp vào :

a) Một người kêu lên □ "Cá heo !"

b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết □ chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,...

c) Đông Nam Á gồm mười một nước là □ Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.

TRẢ LỜI:

1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

2. Trả lời các câu hỏi sau : 

a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?

Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực.

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?

Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ cây mít.