Video hướng dẫn giải
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
LOOKING BACK
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Task 1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of thefestival.
[Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội]
rlisgieou |
onaeasis |
micus |
itiosusuperst |
Lời giải chi tiết:
1. religious:tôn giáo
2. music:âm nhạc
3. superstitious:tin nhảm/ mê tín
4. seasonal:theo mùa
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
[Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc]
1. A lot of___________and artistic activities are held as part of the Flower Festival in Da Lat. [culture]
2. I saw a ___________of flower floats when I attended the festival last year. [parade]
3. We had a meal on my grandfather's birthday___________. [celebrate]
4. The Christmas season is also called the ___________season. [festival]
5. I loved the ___________of folk songs. [perform]
6. There is a special___________ for Japanese girls on March 3rd every year. [celebrate]
Lời giải chi tiết:
1. cultural[adj]: thuộc về văn hóa
[Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.]
Giải thích: Sau mạo từ "a" và trước danh từ activities cần 1 tính từ
2. parade[n]: diễu hành
[Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.]
Giải thích: Sau mạo từ "a" là 1 danh từ
3. celebratory/ celebration[n]: sự tổ chức kỉ niệm
[Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.]
4. festive[adj]: vui nhộn [như lễ hội]
[Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.]
Giải thích:Sau mạo từ "the" và trước danh từ season là 1 tính từ
5. performances[n]: màn trình diễn
[Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.]
Giải thích:Sau mạo từ "the" là 1 danh từ
6. celebration[n]: sự kỉ niệm/ lễ kỉ niệm
[Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.]
Giải thích:Sau mạo từ "a" và 1 tính từ là 1 danh từ
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Complete each question with a suitable Wh-question word. More than one question word may be accepted.
[Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi Wh- thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận]
1. Look at this photo! ___________were you doing with the candles?
2. ___________did you stay when you were in Ha Noi?
3. ___________do you pronounce the name of the festival?
4. ___________festival does your brother prefer: the Tesselaar Tulip Festival or the Tulip Time Festival?
5. ___________do people celebrate Diwali?
6. ___________did they arrive in Da Nang? On 29th April?
Lời giải chi tiết:
1.What
=>Look at this photo!Whatare you doing with the candles?
[Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?]
2. Where
=>Wheredid you stay when you were in Ha Noi?
[Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?]
3. How
=>Howdo you pronounce the name of the festival?
[Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?]
4.Which
=>Whichfestival does your brother prefer: the Tesselaar Tulip Festival or the Tulip Time Festival?
[Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?]
5.Where/ When/ How/ Why
=>Where/ When/ How/ Whydo people celebrate Diwali?
[Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?]
6.When: khi nào
=>Whendid they arrive in Da Nang? On 29th April?
[Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư?]
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Make your own sentences with the adverbial phrases from the box.
[Tạo thành câu riêng của em với cụm trạng từ trong khung.]
in Ho Chi Minh City |
last December |
with apricot blossoms |
every year |
to say thanks for what they have |
|
1.___________________
2.___________________
3.___________________
4.___________________
5.___________________
Lời giải chi tiết:
1.Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City.
[Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.]
2.They would like to say thanks for what they have from this festival.
[Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.]
3.I visited this festival last December.
[Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.]
4.This town is more beautiful with apricot blossoms.
[Thành phố thêm đẹp hơn với hoa mai.]
5.My family comes to that festival every year.
[Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.]
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student. Continue the conversation below.
[Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới]
Reporter:Im a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?
Student:Yes, of course. I like ___________best.
Reporter:Well, wheres the festival held?
Lời giải chi tiết:
Reporter:Im a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?
Student:Yes, of course. I like the elephant race festival best.
Reporter:Well, wheres the festival held?
Student:Ah, its held in Daklak province.
Reporter:When is it held?
Student:Its normally held every March.
Reporter:Is it-crowded?
Student:Yes, its very crowded with many tourists and local people.
Reporter:When did you come there?
Student:I came there last March.
Tạm dịch:
Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?
Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.
Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?
Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.
Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?
Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.
Phóng viên: Nó có đông đúc không?
Học sinh: Có. Nó rất đông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.
Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?
Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.