Về đích Tiếng Anh là gì

Ngày nay nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất đang được nhiều chủ thể quan tâm. Chính vì thế chuyển mục đích sử dụng đất được pháp luật quy định hết sức chặn chẽ vì đây là loại tài sản đặc biệt thuộc sở hữu toàn dân nhưng được Nhà nước kiểm soát và làm đại diện chủ sở hữu. Vậy làm thế nào để chuyển mục đích sử dụng đất, trình tự thực hiện như thế nào, chuyển mục đích sử dụng đất tiếng anh là gì? ACC xin cung cấp đến quý khách hàng qua bài viết sau.

Về đích Tiếng Anh là gì

Chuyển mục đích sử dụng đất tiếng anh là gì?

Nội dung bài viết:

1. Chuyển mục đích sử dụng đất tiếng anh là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất trong tiếng anh là Land-use Change, nghĩa là một quá trình đề cập đến việc biến đổi mục đích sử dụng đất như thế nào, thường nhấn mạnh vai trò chức năng của đất đối với các hoạt động kinh tế. Những thay đổi về mục đích sử dụng đất thường là phi tuyến tính và có thể kích hoạt phản hồi đối với hệ thống, làm căng thẳng điều kiện sống và đe dọa những người dễ bị tổn thương. Do đó, không chỉ cần đánh giá quỹ đạo thay đổi mục đích sử dụng đất mà các điều kiện có thể có trong tương lai cũng phải được dự báo cho một số giả định nhất định, cả hai đều cơ bản để đảm bảo các điều kiện bền vững.

Còn ở tiếng Việt: Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Các trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép?

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định các trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm 05 trường hợp sau:

STTTên trường hợp1Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm2Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm3Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm4Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở5Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

3. Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép?

Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, những trường hợp dưới đây khi chuyển mục đích phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

4. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.

– UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định. Như vậy, nếu hộ gia đình, cá nhân xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì trong đơn xin chuyển phải ghi rõ là: Kính gửi Ủy ban nhân dân + tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất.

5. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân?

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thành phần hồ sơ: Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

– Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

– Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

– Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Trên đây là toàn bộ quy định cơ bản nhất về chuyển mục đích sử dụng đất gồm các trường hợp phải xin phép, hồ sơ, thủ tục, nơi nộp và tiền sử dụng đất phải nộp. Có thể thấy đây là một chế định vô cùng nghiêm ngặt để Nhà nước quản lý mục đích sử dụng đất sao cho phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Chuyển mục đích sử dụng đất tiếng anh là gì? cũng là một câu hỏi được rất nhiều quý khách hàng quan tâm trong thời đại hội nhập hiện nay.

Hy vọng với bài viết trên có thể giúp quý khách trả lời được câu hỏi chuyển mục đích sử dụng đất tiếng anh là gì?