Văn bản phân chia di sản thừa kế năm 2024

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng 1. Bản sao Chứng minh nhân dân, Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặchộ khẩu hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực [xuất trình bản chính để đối chiếu]; Bản chính: 0 - Bản sao: 1 2. Bản sao Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là di sản [xuất trình bản chính để đối chiếu]; Bản chính: 0 - Bản sao: 1 3. Giấy chứng tử hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết [bản chính hoặc bản sao hợp lệ]; Bản chính: 1 - Bản sao: 0 4. Các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Một số giấy tờ thường gặp: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 - Chứng minh quan hệ cha mẹ với con: Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định công nhận cha, mẹ, con, hộ khẩu…; Bản chính: 1 - Bản sao: 0 - Chứng minh quan hệ vợ chồng: Giấy chứng nhận kết hôn, hộ khẩu… Bản chính: 1 - Bản sao: 0 - Cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật trừ trường hợp không thể biết còn có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật Bản chính: 1 - Bản sao: 0 5. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế [trong trường hợp chứng thực khai nhận di sản thừa kế] – ít nhất 03 bản Bản chính: 3 - Bản sao: 0 6. Tờ khai di sản thừa kế [trong trường hợp chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế] – ít nhất 03 bản Bản chính: 3 - Bản sao: 1 7. Bản di chúc hợp pháp [nếu người chết có lập di chúc]; Bản chính: 1 - Bản sao: 0 8. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy thoả thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế của các đồng thừa kế khác [nếu có] Bản chính: 1 - Bản sao: 1

Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những vấn đề xung quanh việc phân chia di sản. Những thỏa thuận này đều phải được lập thành văn bản.

Mẫu Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

//cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/04/15/mau-thoa-thuan-phan-chia-di-san-thua-ke_1504165017.doc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---

VĂN BẢN PHÂN CHIA TÀI SẢN THỪA KẾ

Hôm nay, ngày......tháng.....năm...... , tại ..................

Chúng tôi gồm có:

Ông [bà]: ..................................., sinh ngày: ......................................

Giấy chứng minh nhân dân số ........... cấp ngày ............. tại...............

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………................…..

Địa chỉ liên hệ: ................…………………………………....…...……..

Cùng vợ [chồng] là ………………………………, sinh ngày: …………

Giấy chứng minh nhân dân số………… cấp ngày …………tại …………

Hộ khẩu thường trú: .....................…………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: …………...........................………………………………..

Chúng tôi là những người thừa kế theo .......... của ông/bà ............ chết ngày .......... theo Giấy chứng tử số .........., quyển số: ........ do Uỷ ban nhân dân ........ cấp ngày .......

Chúng tôi thoả thuận về việc phân chia tài sản thừa kế của ông/bà .......... để lại như sau:

1 .…………………………………………..

2 .…………………………………………..

Chúng tôi xin cam đoan:

- Những thông tin đã ghi trong Văn bản phân chia tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

- Ngoài chúng tôi ra, ông/bà .......................... không còn người thừa kế nào khác;

- Văn bản phân chia tài sản thừa kế này do chúng tôi tự nguyện lập và việc phân chia tài sản thừa kế nêu trên không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Những người thừa kế

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

..................................................................................................................................

...................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Mẫu Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế giữacác đồng thừa kế [Ảnh minh họa]

Khi nào phải thỏa thuận phân chia di sản thừa kế?

Theo Điều 65 Bộ luật Dân sự 2015, sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây [phải lập thành văn bản]:

- Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;

- Cách thức phân chia di sản.

Cụ thể:

Trường hợp người có tài sản để lại di chúc: Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc. Nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, hoặc các đồng thừa kế có thể thỏa thuận với nhau.

Phân chia di sản theo pháp luật: Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.

Như vậy, cả trường hợp thừa kế theo di chúc hay theo pháp luật các đồng thừa kế đều có thể thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản thừa kế.

Đối với biên bản Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, Bộ luật Dân sự không yêu cầu phải công chứng nhưng Luật Công chứng lại xác định: “Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản”.

Như vậy, để đảm bảo về mặt pháp lý của văn bản Thỏa thuận phân chia di sản thì các đồng thừa kế nên thực hiện công chứng.

Văn bản phân chia di sản thừa kế là gì?

Văn bản phân chia di sản thừa kế là văn bản ghi nhận cụ thể về việc phân chia di sản của người mất để lại. Sau khi người để lại tài sản mất, người được hưởng quyền thừa kế sẽ thực hiện thủ tục khai nhận, phân chia di sản thừa kế.

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế vợ hiệu khi nào?

Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế vô hiệu:Người thừa kế hưởng quyền nhưng không thực hiện nghĩa vụ như thỏa thuận thì tranh chấp sẽ xảy ra. Việc không đúng, không đủ người thừa kế cũng như người tham gia thỏa thuận phân chia di sản thừa kế cũng dẫn đến văn bản vô hiệu.

Chứng thực văn bản phân chia di sản thừa kế ở đâu?

Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế mà di sản là động sản. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp quận, huyện.

Phân chia di sản là gì?

Phân chia di sản theo pháp luật là chia di sản thành các phần bằng nhau và giao di sản cho những người ở cùng hàng thừa kế được hưởng. Những người thừa kế có quyền yêu cầu chia bằng hiện vật; nếu không thể chia đầu bằng hiện vật thì những người thừa kế thỏa thuận về việc định giá hiện vật và người nhận hiện vật.

Chủ Đề