Tôi bao nhiêu tuổi trong tiếng Trung?

thường dùng để hỏi một đứa bé dưới 10, nhưng hiện nay khi để hỏi một cách tùy tiện thì có thể hỏi người nhỏ hơn mình.

Con 8 tuổi我八  wǒ bā suì [không được dùng 2 từ 年龄,年纪là số từ]

年纪 niánjì [trong câu không có số từ, thường mang ý tôn trọng, dùng nhiều trong văn nói và chỉ thường dùng cho người]

Mẹ tôi lớn tuổi rồi我妈年纪大了Wǒmā niánjìdàle  [có thể dùng年龄, nhưng không dùng, cũng có thể giản lược年纪]

Ông bao nhiêu tuổi rồi您多大年纪了nínduōdà niánjìle? [có thể giản lược年纪, nhưng không thể thay 2 từ , 年龄]

年龄niánlíng [trong câu không có số từ, thường dùng trong văn viết, dùng trong một số cách nói tắt, có thể dùng cả cho người, động vật, thực vật]

Xin viết ra họ tên, giới tính, tuổi tác请写出来姓名,性别,年龄qǐng xiěchūlái xìngmíng, xìng bié, niánlíng.

Có thể dựa vào răng của chúng ta để đoán tuổi của con gà可以通过我们的牙齿判断鸡的年龄

Chúng mình cùng tuổi我们同龄Wǒmen tónglíng [có thể dùng年龄, nhưng không dùng,年纪]

Chú ý: Ông bao nhiêu tuổi你多大岁数了/你多大年纪了nǐduōdàsuìshùle / nǐduōdàniánjìle ?

– Người Trung Quốc rất hạn chế khi hỏi về tuổi tác của người khác, cũng như vậy họ rất ít khi hỏi thẳng một người về tiền lương hay là thu nhập. Đây chủ yếu là do phong tục tập quán của mỗi dân tộc mà thôi.

Cách hỏi tuổi tác mở rộng bằng tiếng Trung:

 Hỏi tuổi trẻ em:

  mấy tuổi  rồi你几岁了ní jǐ suì le? 

Con 8 tuổi rưỡi我八  wǒ bā suì bàn 

Nó 9 tháng tuổi rồi他九个月岁tā jiǔgèyuèsuì

 Hỏi tuổi thiếu niên:

Em mấy tuổi你多大了nǐ duōdà le 

15 tuổi十五 shí wǔ suì 

Em mười mấy rồi你十几了nǐ shí jǐ le? 

 Hỏi tuổi thanh niên:

Bạn mấy tuổi你多大了nǐ duōdà le?

 Hỏi tuổi người đứng tuổi:

Thưa ông/ bà bao nhiêu tuổi您多大了nín duōdà le?  

Bố anh bao nhiêu tuổi你父親多大年紀 nǐ fùqīn duōdà niánjì le? 

Hỏi tuổi cụ già:

Thưa cụ bao nhiêu tuổi您多大年紀 /您高寿了/您贵庚nín duōdà niánjì le/nín gāoshòu le/ Nín guìgēng ? [贵庚 là một cách hỏi tuổi lịch sự của người Trung Quốc, nhưng không thể sử dụng để hỏi tuổi trẻ em và thanh thiếu niên dưới 20 tuổi. Thường sử dụng để hỏi tuổi người lớn tuổi và được sử dụng trong văn viết.

Hỏi ngày sinh, nơi sinh, thuộc tinh con gì: 

 Cậu sinh năm nào你哪[]年出生的Nǐ nǎ [yī] nián chūshēng de?

Tớ sinh năm 87
1987年出生Wǒ 87 nián chūshēng [Để diễn đạt năm trong tiếng Trung rất đơn giản, bạn chỉ cần đọc từng con số sau đó cộng với từ /nián, có nghĩa là năm. Trong tiếng Trung Quốc, hai số đầu tiên thường được lược bỏ khi mọi người nói về năm sinh.]

Sinh nhật của cậu vào ngày  mấy tháng mấy你的生日是几月几号Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào?

Cậu sinh mùa gì你出生在什么季节Nǐ chūshēng zài shénme jìjié?

Tôi sinh mùa thu我出生在秋天Wǒ chūshēng zài qiūtiān.

Cậu tuổi gì你属什么的Nǐ shǔ shénme de?

Tớ tuổi mèo我属兔的  Wǒ shǔ tù de [người Trung Quốc không lấy con mèo tính trong 12 con giáp, mà họ lấy con thỏ]

您今年多大岁数?/Nín jīn nián duō dà suì shù?

Cách này có thể được sử dụng để hỏi những người trên 50 tuổi.

Bà nội, năm nay bao nhiêu tuổi ạ奶奶, 您今年多大岁数Nǎi nai, nín jīn nián duō dà suì shù?

您是哪年生人?/Nín shì nǎ niánshēng rén?

Câu hỏi này cũng hỏi về năm sinh, nhưng nó trang trọng hơn cách trước.

Giám đốc Triệu, Bạn sinh năm nào赵经理, 您是哪年生人Zhào jīnglǐ, nín shì nǎ niánshēng rén?

你属什么Nǐ shǔ shénme?

Trong văn hóa Trung Quốc, có 12 cung hoàng đạo. Vì vậy, câu hỏi này là hỏi về cung hoàng đạo của người đó là con vật gì. Sau đó, bạn có thể tự tính tuổi.

Chủ Đề