Toán lớp 5 học kì 2 năm 2022 có đáp án

Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2020-2021 kèm đáp án, bao gồm các đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo bài thi dưới đây.

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 Số 1

Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau

Câu 1. [0,5 điểm] Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

A. 55,720

B. 55,072

C. 55,027

D. 55,702

Câu 2: [0,5 điểm] Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là:

A. 70,765

B. 223,54

C. 663,64

D. 707,65

Câu 3. [0,5 điểm] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........

Câu 4. [0,5 điểm] Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

A. 10dm

B. 4dm

C. 8dm

D. 6dm

Câu 5. [0,5 điểm] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

55 ha 17 m2 = .....,.....ha

A. 55,17

B. 55,0017

C. 55, 017

D. 55, 000017

Câu 6. [0,5 điểm] Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 150%

B. 60%

C. 40%

D. 80%

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính [2 điểm]

a. 52,37 – 8,64

b. 57,648 + 35,37

c. 16,25 x 6,7

d. 12,88 : 0,25

Câu 8. [2 điểm] Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Bài 9. [2 điểm] Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 

 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?

Câu 10: Tìm x: [1 điểm]

8,75 × x + 1,25 × x = 20

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2022

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án: B [0,5 điểm]

Câu 2: Đáp án: C [0,5 điểm]

Câu 3: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là:

Đáp án: 188, 396 [0,5 điểm]

Câu 4: Đáp án: B [0,5 điểm]

Câu 5: Đáp án: B [0,5 điểm]

Câu 6: Đáp án: B [0,5 điểm]

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 7: [2 đ] Đặt tính đúng và kết quả của phép tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm

Kết quả các phép tính như sau:

a. 52,37 – 8,64 = 43,73

b. 57,648 + 35,37 = 93,018

c. 16,5 x 6,7 = 110,55

d. 12,88 : 0,25 = 51,52

Câu 8: [2 đ] Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là [0,25 Điểm]

9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút [0,5 Điểm]

Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ [0,25 Điểm]

Vận tốc trung bình của xe máy là [0,25 Điểm]

60 : 1,2 = 50 [km/giờ] [0,5 Điểm]

Đáp số: 50 km /giờ [0,25 Điểm]

Câu 9: [2 đ] Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả

Bài giải:

Đáy bé hình thang: [0,25 Điểm]

150 : 5 x 3 = 90 [m] [0,25 Điểm]

Chiều cao hình thang: [0,25 Điểm]

150 : 5 x 2 = 60 [m] [0,25 Điểm]

Diện tích hình thang: [0,25 Điểm]

[150 + 90] x 60 : 2 = 7200 [m2] [0,5 Điểm]

Đáp số: 7200 m2 [0,25 Điểm]

Câu 10: [1đ] Tìm x

8,75 × x +1 ,25 × x = 20

[8,75 + 1,25 ] × x = 20 [0,25 Điểm]

10 × x = 20 [0,25 Điểm]

x = 20 : 10 [0,25 Điểm]

x = 2 [0,25 Điểm]

Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 Số 2

Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng [từ câu 1 đến câu 6] - từ câu 7 trình bày bài giải vào giấy kiểm tra

Câu 1. [1 điểm] Số lớn nhất trong các số thập phân: 4,031; 4,31; 4,103; 4,130 là:

A. 4,031

B. 4,31

C. 4,103

D. 4,130

Câu 2. [1 điểm] Hỗn số 

 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,3

B. 3,4

C. 3,34

D. 3,75

Câu 3. [1 điểm] Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,5m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là?

A. 7m3

B. 1,05m

C. 10,5m3

D. 105m3

Câu 4. [1 điểm] Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 1600 học sinh tiểu học. Số học sinh đi bộ đến trường là:

A. 160 học sinh

B. 16 học sinh

C. 32 học sinh

D. 320 học sinh

Câu 5. [1 điểm] Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

25% của 1 giờ = 15 phút

55 ha 17 m2 = 55,17ha

Câu 6. [1 điểm] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 0,5 m = ..................cm

b] 0,08 tấn = ............... kg

c] 7,268 m2 = .............. dm2

d] 3 phút 40 giây = ............. giây

Câu 7. Đặt tính rồi tính:

a] 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng

b] 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút

c] 27,05 x 3,6

d] 10,44 : 2,9

Câu 8. Tìm x:

a, 92,75 : x = 25

b, x – 5,767 = 200 – 13,2

Câu 9: [1 điểm] Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Câu 10: [1 điểm] Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé.

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 kì 2 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

D

C

A

Điểm

1

1

1

1

Câu 5:

25% của 1 giờ = 15 phút Đ

55 ha 17 m2 = 55,17ha S

Câu 6: [1 điểm]

a] 0,5 m = 50cm

b] 0,08 tấn = 80kg

c] 7,268 m2 = 726,8 dm2

d] 3 phút 40 giây = 220 giây

Câu 7: HS đặt tính đúng mỗi câu được 0,25 điểm.

Đáp án như sau

a] 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng = 8 năm 15 tháng = 9 năm 3 tháng

b] 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút = 7 giờ 85 phút - 5 giờ 40 phút = 2 giờ 45 phút

c] 27,05 x 3,6 = 97,38

d] 10,44 : 2,9 = 3,6

Câu 8: [1 điểm]

a, 92,75 : x = 25

x = 92,75 : 25

x = 3,71

b, x – 5,767 = 200 – 13,2

x - 5,767 = 186,8

x = 186,8 + 5,767

x = 192,567

Câu 9: [1 điểm] Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là

9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút [0,25 điểm]

Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ [0,25 điểm]

Vận tốc trung bình của xe máy là

60 : 1,2 = 50 [km/giờ] [0,25 điểm]

Đáp số: 50 km /giờ [0,25 điểm]

Câu 10:

 Theo hình, đáy bé chính là bán kính của hình tròn

Vậy đáy bé = 5 cm

Đáy lớn hình thang là: 5 × 3 = 15 [cm]

Đường kính của đường tròn là:

5 × 2 = 10 [cm]

Diện tích hình thang bé là:

Diện tích hình vuông là :

5 × 5 = 25 [cm2]

Diện tích tam giác là:

[cm2]

Diện tích hình thang lớn là:

12,5 + 62,5 + 25 = 100cm2

Tính được:

- Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ

Diện tích hình thang: 0,5 đ...Xem thêm

👉 Trên đây là tổng hợp Bộ đề thi Toán lớp 5 năm học 2021 - 2022 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Toán của các trường THCS trên cả nước.

Video liên quan

Chủ Đề