Toán lớp 4 trang 100 Luyện tập
Tham khảo chi tiết cách giải toán lớp 4 trang 100,101 bài 1,2,3,4,5 SGK phần ôn tập kiến thức, luyện giải các dạng bài tập về ki-lô-mét vuông và các đơn vị đo diện tích khác. Với phương pháp giải khoa học và đáp án chính xác, các em học sinh có thể tham khảo để nắm bắt phương pháp giải hay và ứng dụng vào việc giải các bài tập toán trên lớp sau này. Show
=> Tham khảo Giải toán lớp 4 tại đây: Giải Toán lớp 4 Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 100,101 luyện tập (gồm phương pháp giải) 1. Giải toán 4 trang 100,101 luyện tập bài 1Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: 2. Giải toán lớp 4 trang 100, 101 luyện tập SGK bài 2Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: 3. Giải toán lớp 4 luyện tập trang 100,101 SGK bài 3Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: 4. Giải toán lớp 4 trang 100,101 luyện tập bài 4Đề bài: Phương pháp giải: Đáp án: 5. Giải toán 4 trang 100,101 luyện tập bài 5Đề bài: Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ? b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng? Phương pháp giải: Đáp án: Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 100,101 luyện tập ngắn gọn -------------- HẾT ---------------- Trên đây là phần Giải toán lớp 4 trang 100,101 luyện tập SGK trong mục giải bài tập toán lớp 4. Ngoài ra, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 100 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 102,103 hình bình hành để học tốt môn Toán lớp 4 hơn Toán lớp 4 trang 101 Luyện tập - Giải Toán lớp 4 - VnDoc.com vndoc.com
Thông báo Mới
VnDoc.com Học tập Lớp 4 Giải bài tập Toán 4 Toán lớp 4 trang 101 Luyện tập Giải Toán lớp 4 Tải về Bản in 16 3.791Bài viết đã được lưu Toán lớp 4 trang 100, 101Toán lớp 4 trang 101 Luyện tập Có đáp án tương ứng với từng bài tập SGK giúp các em học sinh nắm được các dạng toán, luyện giải bài tập Ki-lô-mét vuông. Mời các em tham khảo chi tiết. Toán lớp 4 trang 100 bài 1Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 530dm2 = ...cm2 84600cm2 = .....dm2 10km2 = ... m2 13dm2 29cm2 =... cm2 300dm2 = ... m2 900000m2 = ....km2 Phương pháp giải: Áp dụng cách chuyển đổi : 1km2 = 1 000 000m2 ; 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 84600cm2 = 846dm2 10km2 = 10000000m2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2 900000m2 = 9km2 Toán lớp 4 trang 101 bài 2Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết: a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km Phương pháp giải: Muốn tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Đáp án: a) Diện tích khu đất là: 5 × 4 = 20 (km2) b) Ta có: Đổi: 8000m = 8km Diện tích khu đất là 8 × 2 = 16 (km2) Toán lớp 4 trang 101 bài 3Cho biết diện tích của ba thành phố là: Hà Nội: 921km2 Đà Nẵng: 1255km2 TP.Hồ Chí Minh: 2095km2 a) So sánh diện tích của: Hà Nội và Đã Nẵng, Đã Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. b) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất? Phương pháp giải: So sánh các số đo diện tích (có cùng đơn vị đo) tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Đáp án: a) Diện tích của Hà Nội bé hơn diện tích Đà Nẵng (vì 921km2 < 1255km2). Diện tích của Đà Nẵng bé hơn diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh. (vì 1255km2 < 2095km2) . Diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn diện tích của Hà Nội. (vì 2095km2 > 921km2) b) Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất, Thành phố Hà Nội có diện tích bé nhất. Toán lớp 4 trang 101 bài 4Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích khu đất đó. Phương pháp giải: - Tính chiều rộng khu đất ta lấy chiều dài khu đất cho cho 3. - Tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Đáp án: Chiều rộng của khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 × 1 = 3 (km2) Đáp số: 3km2 Toán lớp 4 trang 101 bài 5Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu 1999) Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất? b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng? Phương pháp giải: Quan sát kĩ biểu đồ đã cho để xác định mật độ dân số của các thành phố, sau đó so sánh để tìm thành phố có mật độ dân số lớn nhất. Để biết mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp bao nhiêu lần mật độ dân số ở Hải Phòng ta lấy mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh chia cho mật độ dân số ở Hải Phòng. Đáp án: a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất (2952 người/km2). b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh là 2375 người/km2. Mật độ dân số ở Hải Phòng là 1126 người/km2; Ta có: 2375 : 1126 = 2 dư 123 Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. ........... Giải Toán lớp 4 trang 100, 101 Luyện tập bao gồm lời giải chi tiết các bài tập, luyện tập bài tập về Ki-lô-mét vuông Chương 3 Toán 4 chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. |