6 phút Tính từ trong tiếng Đức là một trong những từ loại thường không được dạy một cách chính thức, mà thường được dạy thông qua các bài học đặc biệt như so sánh. Hôm nay, hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu cặn kẽ về nó các bạn nhé. Tính từ là những từ
miêu tả tính chất của sự vật, sự việc. Ví dụ, cái nhà như thế nào? Cái nhà to. Ở đây, „to“ miêu tả tính chất của cái nhà, do vậy, nó là tính từ. Tính từ trong tiếng Đức có hai vị trí sau: Tính từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho nó thì chúng ta gọi đó là „trạng từ.“ Trong tiếng Đức hầu như không có sự phân biệt giữa tính từ và trạng từ như tiếng Anh, nên cùng một từ, nếu nó bổ nghĩa cho danh từ hoặc động từ sein hay werden thì nó là tính từ. Ngược lại, nếu nó bổ nghĩa cho động từ thì nó trở thành trạng từ. Như các bạn đã biết, tính từ có hai vị trí, tương ứng với hai vấn đề ngữ pháp: Một trong những vấn đề hay sử dụng với tính từ đó chính là so sánh. Có ba dạng so sánh trong tiếng Đức. Để so sánh bằng, ta dùng các cụm từ sau: Ví dụ: Ta thêm „er“ vào sau tính từ sau đó dùng liên từ „als“ để so sánh. Ví
dụ: Ở trường hợp này ta phải nhớ một điều: tính từ lúc này có hai đuôi: Ví dụ: Như các bạn thấy, câu „nhưng tôi lại là một người thông minh hơn“ có hai đuôi „er“ một đỏ một xanh. Đuôi màu đỏ chính là đuôi so sánh hơn, còn đuôi màu xanh chính là đuôi giống số cách. Đuôi so sánh không thay đổi, nhưng đuôi giống số cách sẽ thay đổi theo giống, số, cách. Ví
dụ: Tương tự so sánh tương đối Komparativ, so sánh tuyệt đối cũng có hai trường hợp ứng với hai vị trí. Ở trường hợp
này tính từ sẽ có cấu trúc như sau: Ví dụ: Tương tự như so
sánh tương đối, ở trường hợp này các bạn cần phải lưu ý như sau: Ví dụ: Tương tự như các cách thêm đuôi khác, ví dụ như đuôi động từ, các qui tắc thêm đuôi tính từ cũng tương đối giống như vậy. Về cơ bản sẽ là: khó đọc thì thêm „e“, thừa „e“ thì lại bỏ bớt đi, và không được
„sờ“ quá hai lần. 😛 Cụ thể như sau: ta thêm „e“ vào trước đuôi „st“ thành „est.“Tính từ là gì?
Vị trí của tính từ
Bổ
nghĩa cho động từ thường
Thêm đuôi cho tính từ theo giống số cách
Bảng chia đuôi tính từ
Bảng 1: Đi với mạo từ xác định der – die – das – die
Cùng nhóm: dieser, jeder, jener, solcher, welcher, aller [đổi đuôi er theo der, die, das, die]der
die
das
die
der gute Vater
die gute Mutter
das gute Kind
die guten Kinder
den guten Vater
die gute Mutter
das gute Kind
die guten Kinder
dem guten Vater
der guten Mutter
dem guten Kind
den guten Kindern
des guten Vaters
der guten Mutter
des guten Kindes
der guten Kinder
Bảng 2: Đi với mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine…
Cùng nhóm: mein, dein, sein… kein… [các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ: mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder]ein
eine
ein
keine/meine…
ein guter Vater
eine gute Mutter
ein gutes Kind
meine guten Kinder
einen guten Vater
eine gute Mutter
ein gutes Kind
meine guten Kinder
einem guten Vater
einer guten Mutter
einem guten Kind
meinen guten Kindern
eines guten Vaters
einer guten Mutter
eines guten Kindes
meiner guten Kinder
Bảng 3: Không đi với mạo từ
Cùng nhóm: viele, einige, mehrere, verschiedene, wenigeGiống đực
Giống cái
Giống trung
Số nhiều
guter Vater
gute Mutter
gutes Kind
gute Kinder
guten Vater
gute Mutter
gutes Kind
gute Kinder
gutem Vater
guter Mutter
gutem Kind
guten Kindern
guten Vaters
guter Mutter
guten Kind
guter Kinder
So sánh với tính từ
So sánh bằng – positive Form
So sánh hơn – Komparativ
Trường hợp đứng sau động từ
Trường hợp đứng trước danh từ
So sánh tuyệt đối – Superlativ
Trường hợp đứng sau động từ
Trước hợp đứng trước danh từ
Quy tắc thêm đuôi
Tính từ kết thúc bằng d/t hoặc s/ß/x/z
Ví dụ:
- laut – lauter – am lautesten
- heiß – heißer – am heißesten
Tính từ đơn âm tiết sẽ thêm „Umlaut“ vào so sánh nếu có thể.
Ví dụ:
- jung – jünger – am jüngsten
Bỏ „e“ ở đuôi el/bel
nếu đuôi này không được nhấn trọng âm ở so sánh tương đối, còn ở so sánh tuyệt đối thì vẫn giữ nguyên.
Ví dụ:
- edel – edler – am edelsten
- flexibel – flexibler – am flexibelsten
Nếu trọng âm nhấn vào đuôi thì ta không bỏ „e“ đi.
Ví dụ:
- originell – origineller – am originellsten
- fidel – fideler – am fidelsten
Tính từ đặc biệt
Một số tính từ đặc biệt, không theo qui tắc nào cả. Chúng ta không còn phương án nào khác ngoài việc học thuộc. 😀
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất | Nghĩa |
alt | älter | am ältesten | già |
arm | ärmer | am ärmsten | nghèo |
gesund | gesünder | am gesündesten | khỏe mạnh |
groß | größer | am größten | to |
hart | härter | am härtesten | nặng nhọc |
hoch | höher | am höchsten | cao |
jung | jünger | am jüngsten | trẻ |
kalt | kälter | am kältesten | lạnh |
klug | klüger | am klügsten | thông minh |
krank | kränker | am kränksten | ốm đau |
kurz | kürzer | am kürzesten | ngắn |
lang | länger | am längsten | dài |
nah | näher | am nächsten | gần |
oft | öfter | am öftesten | thường xuyên |
schwach | schwächer | am schwächsten | yếu |
schwarz | schwärzer | Am schwärzesten | đen |
stark | stärker | am stärksten | mạnh |
warm | wärmer | am wärmsten | ấm |
gut | besser | am besten | tốt |
viel | mehr | am meisten | nhiều |
gern | lieber | am liebsten | thích |
Thành lập tính từ mới
Lưu ý: phần này không đọc cũng không sao.
Cũng như các từ loại khác, chúng ta có thể tạo ra những tính từ mới bằng cách:
- Biến danh từ thành tính từ
- Biến tính từ thành tính từ
- Biến động từ thành tính từ
- Trạng từ thành tính từ
Các nhóm trên có thể được biến đổi bằng cách:
- Thêm đuôi
- Thêm đầu
- Hoán cải [ví dụ: động từ viết hoa lên thành danh từ, danh từ viết thường xuống thành tính từ, v.v]
Danh từ thành tính từ
Thêm đuôi
Không thêm Umlaut- Gold + en = golden
- Fehler + haft = fehlerhaft
- Schaum + ig = schaumig
- Heuchler + isch = heuchlerisch
- Glück + lich = glücklich
- Gewalt + los = gewaltlos
- Plan + mäßig = planmäßig
- Furcht + sam = furchtsam
Một số đuôi dạng này gồm:
- en, erig, ern, haft, ig, isch, lich, los, mäßig, sam, sch
Một số đuôi có thể chúng ta phải thêm Umlaut vào từ gốc nếu có thể.
- Blatt + erig = blätterig
- Holz + ern = hölzern
- Zufall + ig = zufällig
- Aufstand + isch = aufständisch
- Stunde + lich = stündlich
Một số đuôi dạng này gồm:
- erig , ern , ig , isch, lich
Một số đuôi lại cần thêm từ nối giữa từ gốc và đuôi, và từ nối „s“ là phổ biến nhất.
- Held + en + haft = heldenhaft
- Tat + en+ los = tatenlos
- Zahl + en + mäßig = zahlenmäßig
- Frühling + s + haft = frühlingshaft
- Verantwortung + s + los = verantwortungslos
- Gefühl + s + mäßig = gefühlsmäßig
- Kraft + e + mäßig = kräftemäßig
- Kind + er + los = kinderlos
- Verstand + es + mäßig = verstandesmäßig
Một số đuôi dạng này gồm:
- half, los, mäßig
Một số hậu tố có thể kết hợp nhiều từ với nhau thành một tính từ mới.
- zart + Glied + [e]rig = zartgliederig / zartgliedrig
- zwei + Monat + lich = zweimonatlich
- alt + Vater + isch = altväterisch
- Silber + Haar + ig = silberhaarig
Một số đuôi dạng này gồm:
- erig, ig, isch, lich
Các hậu tố gốc nước ngoài thường chỉ kết với với những từ có gốc nước ngoài.
- Funktion + al = funktional
- Musik + alisch = musikalisch
- Atom + ar = atomar
- Kultur + ell = kulturell
- Karneval + esk = karnevalesk
- Instinkt + iv = instinktiv
- Nerv + ös = nervös
Một số đuôi dạng này gồm:
- al, alisch, anisch, ar, är, arisch, atisch, ell, esk, etisch, ial, id, iell, in, inisch, istisch, itisch, iv, ös, orisch, ual, uell
Đối với những từ và hậu tố gốc nước ngoài này, có một số trường hợp đặc biệt như: lược bỏ bớt âm, hoặc biến âm. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào ngôn ngữ gốc.
Ví dụ bỏ âm
- Lepra + ös = leprös [bỏ a]
- Vagina + al = vaginal [bỏ a]
- Tabelle + arisch = tabellarisch [bỏ e]
- Bakterie + ell = bakteriell [bỏ e]
- Harmonie + istisch = harmonistisch [bỏ ie]
- Theorie + etisch = theoretisch [bỏ ie]
- Ultimatum + iv = ultimativ [bỏ um]
- Zentrum + al = zentral [bỏ um]
- Fiskus + alisch = fiskalisch [bỏ us]
- Uterus + in = uterin [bỏ us]
Ví dụ biến âm
- Nomen + al = nominal
- Margo + al = marginal
- Theater + al = theatral
- Molekül + ar = molekular
- Muskel + är = muskulär
- Florenz + inisch = Florentinisch
- Qualität + iv = Qualitativ
Hoán cải
Một số danh từ hoán cải thành tính từ có qui tắc [có thể thêm đuôi ngữ pháp]- Barock = barock
- Bankrott = bankrott
- Türkis = türkis
- Orange = orange
- Elsässer = Elsässer
- Schweizer = Schweizer
Các tính từ thuộc nhóm hoán cải thành tính từ mạnh này thường là các từ gắn với địa danh hoặc xuất phát từ tên của nhóm cư dân, và chúng luôn được viết hoa. Ví dụ: die Elsässer Weine – Rượu vùng Elsass, Darmstädter Bier – Bia vùng Darmstadt.
Hoặc các màu sắc có gốc nước ngoài:
- orange
- sepia
- Pleite = pleite
- Tabu = tabu
- Knockout = knockout
Phân từ giả
Một số danh từ biến thành tính từ bằng cách thêm các tiền tố và hậu tố như thành lập phân từ 2 của động từ. Tuy nhiên, những phân từ này hoàn toàn không có động từ tương ứng. Chúng hoàn toàn có nguồn gốc trực tiếp từ một danh từ.
Một tiền tố phân từ dạng này gồm:
- ge, be, ver, zer
Hậu tố tương tự như phân từ „xịn“, chỉ có một là: „t.“
Ví dụ:
- be + Bart + t = bebartet
- ge + Harnisch + t = geharnischt
- ver + Witwe + t = verwitwet
- zer + Tal + t = zertalt
Một số bị biến âm:
- ge + Blume + t = geblümt
- ver + Blume + t =verblümt
- ver + Scham + t =verschämt
Qui tắc thêm đuôi „t“ cũng giống như cách thành lập phân từ của động từ
Ví dụ: sau t/d ta cần thêm „e“ vào giữa t/d với đuôi t.
- be + Dienst + t = bedienstet
- be + Hemd + t = behemdet
Tính từ thành tính từ
Thêm đuôi
Không thêm Umlaut- faul + ig = faulig
- planetar + isch = planetarisch
- zentral + istisch = zentralistisch
- rund + lich = rundlich
- satt + sam = sattsam
- verschieden + erlei = verschiedenerlei
- viel + fach = vielfach
Một số đuôi dạng này gồm:
- ig, isch, istisch, lich, sam, erlei, fach
- voll + ig = völlig
- krank + lich = kränklich
- schwarz + lich = schwärzlich
Một số đuôi dạng này gồm:
- ig, lich
Thêm tiền tố
Một tiền tố có thể thêm vào trước tính từ để thành lập một tính từ mới gồm:
- ab, aller, außer, binnen, erz, ge, grund, inner, miss, nach, ober, über, un, unter, ur, vor, wider, zwischen
Các tiền tố có gốc nước ngoài, hầu như chỉ kết hợp với các từ nước ngoài, và một số trong nhóm này chỉ được dùng để tạo ra các từ kĩ thuật.
- a, anti, bi, de, dis, en, ex, extra, hyper, in, inter, intra, kon, konter, multi, non, post, prä, pro, pseudo, retro, semi, sub, super, supra, trans, ultra, zirkum
Động từ biến thành tính từ
Thêm hậu tố
Không thêm Umlaut- verwenden + bar = verwendbar
- kleben + [e]rig = klebrig
- schwatzen + haft = schwatzhaft
- abhängen + ig = abhängig
- misstrauen + isch = misstrauisch
- beachten + lich = beachtlich
- schweigen + sam = schweigsam
Một số hậu tố thuộc nhóm này gồm:
- bar, erig, haft, ig, isch, lich, sam
- schlafen + [e]rig = schläfrig
- auffallen + ig = auffällig
- zanken + isch = zänkisch
- verkaufen + lich = verkäuflich
Một số hậu tố thuộc nhóm này gồm:
- erig, ig, isch, lich
Một số hậu tố có thể kết hợp với tiền tố „un“ để thành lập tính từ mới
- un + sagen + bar = unsagbar
- un + zählen + ig = unzählig
- un + aussprechen + lich = unaussprechlich
- un + aufhalten + sam = unaufhaltsam
Một số hậu tố thuộc nhóm này gồm:
- bar, ig, lich, sam
Hậu tố „ig“ cũng có thể kết hợp nhiều thành phần với nhau để tạo thành tính từ mới:
- fein + fühlen + ig = feinfühlig
- schwer + hören + ig = schwerhörig
- weit + laufen + ig = weitläufig
Các hậu tố này thường chỉ đi với động từ có đuôi „ieren“, và đuôi này có sự biến đổi.
- profitieren + abel = profitabel
- tolerieren + ant = tolerant
- demonstrieren + ativ = demonstrativ
- existieren + ent = existent
- konvertieren + ibel = konvertibel
- definieren + it = definit
- adaptieren + iv = adaptiv
Một số hậu tố thuộc nhóm này gồm:
- abel, ant, at, ativ, ent, ibel, il, it, itiv, iv
Phân từ đóng vai trò như tính từ
Lưu ý: phần phân từ đóng vai trò như tính từ các bạn xem ở phần Phân từ I, phân từ II nhé.
Trạng từ biến thành tính từ
Do trạng từ và tính từ hầu hết giống nhau, nên phần này chỉ có một cách duy nhất để biến đổi trạng từ thành tính từ, đó là thêm đuôi „ig“.
- bald + ig = baldig
- sofort + ig = sofortig
- zweimal + ig = zweimalig
Lưu ý:
Các trạng từ có đuôi „s“ sẽ bỏ „s“ trước khi thêm „ig“
- damals + ig = damalig
- jenseits + ig = jenseitig
- rückwärts + ig = rückwärtig
Đuôi „e“ hoặc „en“ mà không được nhấn trọng âm cũng được bỏ đi trước khi thêm „ig“
- heute + ig = heutig
- morgen + ig = morgig
- oben + ig = obig
Bài viết bạn có thể thích:
Bài 12: 100 danh từ tiếng Đức phổ biến
Danh từ là một từ loại không thể thiếu được trong ngôn ngữ hàng ngày. Để làm chủ tiếng Đức, các bạn cần phải biết càng nhiều danh từ càng tốt.
Bài 15: Phân biệt chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong
câu tiếng Đức
Nếu bạn có thể phân biệt được chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu, bạn không còn sợ cách 1, cách 2, cách 3, cách 4 trong tiếng Đức nữa.
Từ vựng tiếng Đức theo chủ đề sở thích
Sở thích là một trong những chủ đề mà bạn hay nói trong cuộc sống. Nó cũng là một chủ đề mà khi đi thi tiếng Đức bạn sẽ gặp phải.
Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề công việc
Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề công việc gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.
Kiểm tra kiến thức der die das die ngày 10.08.2021
Bạn luôn lo lắng về der die das die [PL]?
Hãy làm bài tập thường xuyên để xóa bỏ nỗi lo bạn nhé.
Nội dung ngữ pháp tiếng Đức A1
Dưới đây là nội dung các vấn đề ngữ pháp tiếng Đức A1 mà bạn sẽ được học tại CLB Tiếng Đức Việt Đức. Nhìn mục lục tuy có vẻ dài, nhưng thực ra lại rất dễ.
Bài 3: Các loại số trong tiếng Đức
Chúng
ta sẽ học đếm số tiếng Đức từ không đến một tỷ. Tuy nhiên, thực tế bên Đức, chúng ta ít khi sử dụng đến con số lớn như vậy.
Bài 19: Chủ cách trong tiếng Đức - der Nominativ
Chủ cách chính là chủ ngữ trong câu. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu cặn kẽ về 5 trường hợp trong tiếng Đức phải sử dụng chủ cách nhé.
222 từ tiếng Đức thường dùng phân theo từ loại
Bạn chắc chắn sẽ cần 222 từ tiếng Đức này để nói tiếng Đức trôi chảy. CLB Tiếng Đức Việt Đức đã chia chúng theo danh mục ngữ pháp, vì vậy, bạn sẽ dễ dàng hơn khi tập trung vào một nhóm tại một thời điểm.