Tính số gam chất tan mct có trong 50 gam dung dịch MgCl2 4

Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch là khái niệm quan trọng mà các em cần nắm vững để giải nhiều bài toán liên quan đến tính nồng độ mol, hay nồng độ phần trăm của dung dịch trước và sau phản ứng.

Đang xem: Cách tính nồng độ mol

Vậy nồng độ dung dịch là gì? công thức và cách tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch như thế nào? làm sao để tìm nồng độ dung dịch sau phản ứng, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này. Đồng thời, vận dụng giải các bài tập liên quan đến tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch trước và sau phản ứng hóa học.

I. Nồng độ phần trăm của dung dịch

1. Ý nghĩa của nồng độ phần trăm

– Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

2. Công thức tính nồng độ phần trăm

+ Công thức: C% = .100%

– Trong đó:

C% là nồng độ phần trăm của dung dịch

mct là Khối lượng chất tan [gam]

mdd là Khối lượng dung dịch [gam]; mdd = mdung môi + mchất tan

+ Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm

– Công thức tính khối lượng chất tan:mct = [C%.mdd]:100% 

– Công thức tính khối lượng dung dịch: mdd = [mct.100%]:C%

3. Một số ví dụ vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm

– Ví dụ 1: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

* Lời giải: Theo bài ra, ta có: mdd = mdm + mct = 40+10=50 [gam].

– Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta có:

 C% = .100% = [10.100] : 50 = 20%

– Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dd NaOH 15%

* Lời giải: Theo bài ra, ta có:

 mNaOH = [C%.mdd]:100 = [15%.200]:100% = 30 [gam].

– Ví dụ 3: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dd có nồng độ 10%

a] Tính khối lượng dd nước muối thu được

b] Tính khối lượng nước cần dựng cho sự pha chế

* Lời giải: Theo bài ra, ta có:

a] mdd=[mmuối.100%]:C% = [20.100%]:10% = 200 [gam].

b] mnước=mdd-mmuối = 200-20 = 180 [gam].

II. Nồng độ Mol của dung dịch

1. Ý nghĩa của nồng độ mol dung dịch

– Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch

2. Công thức tính nồng nộ mol dung dịch

+ Công thức: 

 [mol/l].

– Trong đó:

CM : là nồng độ mol

n : là số mol chất tan

Vdd : là thể tích dung dịch [lít]

+ Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch

– Công thức tính số mol chất tan: n = CM.Vdd [mol].

– Công thức tính thể tích dung dịch: 

 [lít].

3. Một số ví dụ vận dụng công thức tính nồng độ mol

– Ví dụ 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dd.

* Lời giải:

– Đổi: 200ml=0,2 lít; theo bài ra, ta có:

 nNaOH=16/40=0,4 [mol].

– Áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM=n/V=0,4/0,2 = 2 [M].

– Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M

* Lời giải:

– Tính số mol H2SO4 có trong dd H2SO4 2M.

 nH2SO4 = CM.V=2.0,05 =0,1 [mol].

⇒ mH2SO4 = n.M=0,1.98=9,8 [gam].

III. Bài tập tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol dung dịch

Bài 1 trang 145 sgk hoá 8: Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.

A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.

B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.

C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.

D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.

E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.

* Lời giải bài 1 trang 145 sgk hoá 8:

– Đáp án đúng: B.Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.

– Áp dụng công thức suy ra từ CT tính nồng độ phần trăm, ta có:

 mct = [C%.mdd]/100% = [5%.200]/100% = 10 [g].

 mà mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd – mct = 200 – 10 = 190 [g].

Bài 2 trang 145 sgk hoá 8: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.Kết quả là:

a] 0,233M. b] 23,3M.

c] 2,33M. d] 233M.

* Lời giải bài 2 trang 145 sgk hoá 8:

– Đáp số đúng: a. 0,233M.

– Theo bài ra, ta có:nKNO3 = 20/101 = 0,198 [mol].

– 850 ml = 0,85 [lít] ⇒ CM [KNO3] = n/V = 0,198/0,85 = 0,233 [M].

Bài 3 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

a] 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.

b] 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

c] 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

d] 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.

Xem thêm: Top 10 Mẫu Lời Cảm Ơn Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng, Mẫu Lời Cảm Ơn Trong Đồ Án Tốt Nghiệp

* Lời giải bài 3 trang 146 sgk hoá 8:

– Áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM = n/V.

– Lưu ý: các em nhớ đổi đơn vị thể tích từ ml sang lít.

a] 1 mol KCl ⇒ nKCl = 1; 750ml dung dịch = 0,75 lít dung dịch ⇒ Vdd = 0,75 [l].

 ⇒ CM [KCl] = n/V = 1/0,75 = 1,33 [M].

b] CM [MgCl2] = n/V = 0,5/1,5 = 1,33 [M].

c] nCuSO4 = 400/160 = 2,5 [mol]

 ⇒ CM [CuSO4] = 2,5/4 = 0,625 [M].

d] CM [Na2CO3] = 0,06/1,5 = 0,04 [M].

Bài 4 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

a] 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.

b] 500ml dung dịch KNO3 2M.

c] 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.

d] 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.

* Lời giải bài 4 trang 146 sgk hoá 8: 

– Áp dụng công thức suy ra từ công thức tính nồng độ mol: n = CM.V

– Và công thức tính khối lượng: m = n.M

a] 1 lít dung dịch NaCl 0,5M ⇒ Vdd = 1 lít; CM = 0,5M.

 ⇒ nNaCl = CM.V = 1.0,5 = 0,5 [mol] ⇒ mNaCl = m = n.MNaCl = 0,5.[23 +35,5] = 29,25 [g].

b] nKNO3 = 2.0,5 = 1 [mol] ⇒ mKNO3 = 1.101 = 101 [g].

c] nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 [mol] ⇒ mCaCl2 = 0,025.[40 + 71] = 2,775 [g].

d] nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 [mol] ⇒ mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 [g].

Bài 5 trang 146 sgk hoá 8: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:

a] 20g KCl trong 600g dung dịch.

b] 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.

c] 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.

* Lời giải bài 5 trang 146 sgk hoá 8:

– Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm. 

– Lưu ý: đổi đơn vị khối lượng từ kg sang gam.

a] C% [KCl] = [mct.100%]/mdd = [20.100%]/60 = 3,33%

b] 2kg = 2000 [g].

 ⇒ C% [NaNO3] = [32.100%]/2000 = 1,6%

c] C% [K2SO4] = [75.100%]/1500 = 5%.

Bài 6 trang 146 sgk hoá 8: Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:

a] 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.

b] 50g dung dịch MgCl2 4%.

c] 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.

* Lời giải bài 6 trang 146 sgk hoá 8:

– Áp dụng công thức suy ra từ công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm.

 mct = n.V; mct = [mdd.C%]/100%

– Số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch:

a] nNaCl = CM .V = 2,5.0,9 = 2,25 [mol].

⇒ mNaCl = 2,25.[23 + 35,5] = 131,625 [g].

b] mMgCl2 = [50.4%]/100% = 2 [g].

c] nMgSO4 = n.V = 0,1.0,25 = 0,025 [mol]

⇒ mMgSO4 = n.M = 0,025.[24 + 64 + 32] = 3 [g].

Bài 7 trang 146 sgk hoá 8: Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36g của đường là 204g. Hãy tính nồng đồ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.

* Lời giải bài 7 trang 146 sgk hoá 8:

– Muối ăn là NaCl, theo bài ra, ta có:

 mdd [muối ăn bão hoà] = 100 + 36 = 136 [g].

⇒ C% [NaCl] = [mct.100%]/mdd = [36.100%]/136 = 26,47%.

 mdd [đường bão hoà] = 100 + 204 = 304 [g].

Xem thêm: Cách Tải Shadow Fight 2 Trên Máy Tính hướng dẫn Game Shadow Fight 2

⇒ C% [đường] = [204.100%]/304 = 67,1%.

Hy vọng với bài viết về cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch và vận dụng giải bài tập ở trên giúp các em tự tin hơn khi gặp các dạng toán này. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để lingocard.vn ghi nhận và hỗ trợ. Chúc các em học tập tốt!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

Trang trước Trang sau

1. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ phần trăm của dung dịch

Bạn đang đọc: Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng

– Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% =

.100%

Suy ra: Khối lượng chất tan là: mct =

gam

Số mol chất tan là: nct =

mol

Trong đó : mct là khối lượng chất tan, bộc lộ bằng gam
mdd là khối lượng dung dịch, biểu lộ bằng gam

2. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ mol của dung dịch

– Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM =

[mol/l]

Suy ra : Số mol chất tan là : nct = CM. V [ mol ] Khối lượng chất tan là : mct = nct. Mct Trong đó : CM là nồng độ mol [ mol / l ] n là số mol chất tan [ mol ]

V là thể tích dung dịch [ l ]

Ví dụ 1: Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?

Lời giải

Đổi : 100 ml = 0,1 lít Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5 M là : Áp dụng công thức : n = CM.V = 0,5. 0,1 = 0,05 mol Khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5 M

mNaCl = 0,05. 58,5 = 2,925 gam

Ví dụ 2: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?

Lời giải

Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4 %

Áp dụng công thức: mMgCl2 =

= 2 gam

Ví dụ 3: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?

Lời giải

Đổi : 250 ml = 0,25 lít Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là : nMgSO4 = CM.V = 0,1. 0,25 = 0,025 mol Khối lượng MgSO4 cần dùng là :

mMgSO4 = 0,025. 120 = 3 gam

Câu 1: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

A. 20 gam . B. 30 gam . C. 40 gam . D. 50 gam .

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15 %

Áp dụng công thức: mct =

= 30 gam

Câu 2: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:

A. 1,2 mol B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Đổi : 400 ml = 0,4 lít Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là :

Áp dụng công thức : n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol

Câu 3: Tính khối lượng của Ba[OH]2 có trong 300 ml dung dịch Ba[OH]2 0,4M.

A. 27,36 gam B. 2,052 gam C. 20,52 gam D. 9,474 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Đổi 300 ml = 0,3 lít Số mol chất tan có trong 300 ml Ba [ OH ] 2 0,4 M là : nBa [ OH ] 2 = CM.V = 0,4. 0,3 = 0,12 mol Khối lượng Ba [ OH ] 2 có trong dung dịch là :

mBa [ OH ] 2 = 0,12. 171 = 20,52 gam

Câu 4: Tính số mol FeCl2 có trong 100 gam dung dịch FeCl2 9,525%.

A. 0,012 mol . B. 0,025 mol . C. 0,03 mol . D. 0,075 mol .

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là:

mct =

= 9,525 gam

Số mol FeCl2 có trong dung dịch là :

nFeCl2 =

= 0,075 mol

Câu 5: Cho 150 gam dung dịch CuSO4 20%. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch?

A. 0,1825 mol B. 0,1875 mol C. 0,0675 mol D. 0,1625 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Khối lượng CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20 % là :

mCuSO4 =

= 30 g

Số mol CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20 % là

nCuSO4 =

= 0,1875 mol

Câu 6: Cho 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M. Tính khối lượng MgSO4 có trong dung dịch trên?

A. 8 gam B. 9 gam C. 19,5 gam D. 20 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25 M là :

nMgSO4 = CM.V = 0,25.

= 0,075 mol

Khối lượng MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25 M là :
mMgSO4 = 0,075. 120 = 9 gam

Câu 7: Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.

A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Đổi 500 ml = 0,5 lít Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4 M là : nNaOH = CM.V = 0,4. 0,5 = 0,2 mol Khối lượng NaOH có trong dung dịch là :

mNaOH = 0,2. 40 = 8 gam

Câu 8: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14%?

A. 14 gam B. 15 gam C. 17 gam D. 21 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14 % là :

mH2SO4 =

= 21 g

Câu 9: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?

A. 1 gam B. 3 gam C. 4 gam D. 5 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số mol đường có trong dung dịch 1 : n1 = CM.V = 0,5. 2 = 1 mol Số mol đường có trong dung dịch 2 : n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol

Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là : n = 1 + 3 = 4 mol

Câu 10: Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M

A. 50,5 gam B. 75,75 gam C. 101 gam D. 165 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Đổi 500 ml = 0,5 lít Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là : nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là : mKNO3 = 1.101 = 101 gam

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Xem thêm: TOP 11 phần mềm bảo vệ USB khỏi virus miễn phí, tốt nhất

Trang trước Trang sau

Video liên quan

Source: //mindovermetal.org
Category: Ứng dụng hay

Video liên quan

Chủ Đề