Có thể nhiều bạn học sinh đang gặp khó khăn với môn tiếng Anh khi đang ôn thi lên cấp 3. Bên cạnh đó, kiến thức từ sách giáo khoa là nguồn kiến thức chính thống và buộc các bạn học sinh nắm vững. Hãy lưu ngay tài liệu sách giáo khoa tiếng Anh 9 mới PDF [Tập 1 & 2] dưới đây nhé!
Giới thiệu sách giáo khoa tiếng Anh 9 mới
Sách giáo khoa Tiếng Anh 9 mới PDF [Tập 1 & 2] dành cho học sinh, được biên soạn bởi nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam dựa theo chương trình thí điểm tiếng Anh do Bộ GD&ĐT ban hành theo Quyết định số 01/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 01 năm 2012.
- Tựa sách: Tiếng Anh 9
- Tác giả: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
- Số tập: 2
- Ngôn ngữ: Tiếng Anh
Sách có rất nhiều cải tiến so với chương trình sách giáo khoa cũ, được biên soạn theo hướng giao tiếp. Bộ sách giúp học sinh bước đầu hình thành và bồi dưỡng năng lực giao tiếp tiếng Anh. 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết được chú trọng phát triển cho học sinh, đặc biệt 2 kỹ năng Nghe và Nói, qua các bài học gần gũi và mang tính giáo dục cao.
Bộ sách sách giáo khoa Tiếng Anh 9 mới PDF [Tập 1 & 2] được biên soạn trên cơ sở thực tiễn của việc dạy tiếng Anh Trung học cơ sở ở Việt Nam, kết hợp chặt chẽ về chuyên môn và kỹ thuật của Tập đoàn Xuất bản Giáo dục Pearson.
Nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 9 [Tập 1 & 2]
Hai tập của bộ sách giáo khoa Tiếng Anh 9 được biên soạn xoay quanh các chủ điểm [Theme] gần gũi với học sinh: Our communities, Our Heritage, Our world và Vision of the Future. Mỗi tập của bộ sách bao gồm 2 chủ điểm.
Mỗi chủ điểm được chia thành 3 đơn vị bài học [Unit] tương đương với 3 chủ đề [Topic]. Sau mỗi chủ điểm, học sinh được cung cấp một bài ôn tập [Review] nhằm tập trung và kiến thức và kỹ năng mà đã được học và rèn luyện.
Mục lục
Unit 1: Local environment
Unit 2: City life
Unit 3: Teen stress and pressure
REVIEW 1
Unit 4: Life in the past
Unit 5: Wonders of Vietnam
Unit 6: Vietnam: Then and Now
REVIEW 2
Unit 7: Recipes and eating habits
Unit 8: Tourism
Unit 9: English in the world
REVIEW 3
Unit 10: Space travel
Unit 11: Changing roles in society
Unit 12: My future career
REVIEW 4
Link download sách giáo khoa tiếng Anh 9 mới PDF miễn phí [Tập 1&2]
Học tiếng Anh rất cần sự kiên trì và chăm chỉ. Hy vọng bài viết trên về sách giáo khoa Tiếng Anh 9 mới PDF [Tập 1 & 2] sẽ giúp ích cho các bạn học sinh cho kỳ thi của mình. Chúc các bạn đạt được điểm cao.
Sách giáo khoa tiếng anh 9 mới [trọn bộ tập 1,2 +audio] là sách học sinh, do nhà xuất bản giáo dục việt nam tổ chức biên soạn theo chương trình thí điểm Tiếng Anh do Bộ GD&ĐT ban hành, với sự hợp tác chặt chẽ về chuyên môn và kĩ thuật với nhà xuất bản Pearson. Sách được biên soạn theo hướng giao tiếp, giúp học sinh bước đầu hình thành và phát triển năng lực giao tiếp tiếng anh, thông qua bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó ưu tiên 2 kĩ năng nghe và nói. Với các bài học gần gũi và giáo dục.
Thẻ từ khóa: Sách giáo khoa tiếng anh 9 mới [trọn bộ tập 1 2 +audio], tiếng anh 9 tập 1, tiếng anh 9 tập 2, tiếng anh 9 tập 1 thí điểm, tiếng anh 9 tập 1 thí điểm pdf, tiếng anh 9 tập 2, tiếng anh 9 tập 2 thí điểm pdf, Tải sách tiếng anh 9 tập 1 2 thí điểm
Getting Started Unit 1 trang 6 SGK tiếng Anh 9 mớiQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 a Video hướng dẫn giải Task 1. Listen and read. [Nghe và đọc.]
A visit to a traditional craft village Nick: There are so many pieces of pottery here, Phong. Do your grandparents make all of them? Phong: They can't because we have lots of products. They make some and other people make the rest. Nick: As far as I know, BatTrang is one of the most famous traditional craft villages of Ha Noi, right? Phong: Right. My grandmother says it's about 700 years old. Mi: Wow! When did your grandparents set up this workshop? Phong: My great-grandparents started it, not my grandparents. Then my grandparents took over the business. All the artisans here are my aunts, uncles, and cousins. Mi: I see. Your village is also a place of interest of Ha Noi, isn't it? Phong: Yes. People come here to buy things for their house. Another attraction is they can make pottery themselves in workshops. Nick: That must be a memorable experience. Phong: In Viet Nam there are lots of craft villages like Bat Trang. Have you ever been to any others? Mi: I've been to a conical hat making village in Hue! Nick: Cool! This is my first one. Do you think that the various crafts remind people of a specific region? Mi: Sure. It's the reason tourists often choose handicrafts as souvenirs. Phong: Let's go outside and look around the village. a. Can you find a word/phrase that means: [Tìm từ hoặc cụm từ có nghĩa sau.]
Phương pháp giải: Dịch bài hội thoại: Nick: Có quá nhiều gốm ở đây Phong à. Có phải ông bà cậu làm ra tất cả chúng không? Phong: Không đâu vì có rất nhiều . Họ chỉ làm một ít và những người khác làm phần còn lại Nick: Theo mình được biết thì Bát Tràng là một trong số những làng nghề nổi tiếng nhất ở Hà Nội. Đúng chứ? Phong: Đúng rồi. Bà mình nói nó được 700 năm rồi. Mi: Wow. Ông cậu mở xưởng từ khi nào? Phong: Cụ tớ mở chứ không phải ông đâu. Sau đó ông tớ kế nhiệm lại. Tất cả thợ ở đây đều là cô, chú và anh chị em họ của tớ. Mi: À tớ hiểu rồi. Làng cậu cũng là 1 địa điểm thú vị ở Hà Nội phải không? Phong: Đúng. Mọi người tới đây mua đồ. Điều hấp dần nữa là họ có thể tự làm gốm ở xưởng. Nick: Hẳn sẽ là một trải nghiệm đáng nhớ. Phong: Ở Việt Nam cũng có rất nhiều những làng nghề như này. Các cậu đã đến đó bao giờ chưa? Mi: Mình từng đến làng nghề làm nón lá ở Huế. Nick: Tuyệt. Đây là lần đầu tiên của mình. Các cậu có nghĩ mỗi nghề gợi người ta nghĩ đến 1 vùng miền đặc trưng không? Mi: Chắc chắn rồi. Đó là lí do người ta chọn đồ thủ công làm quà lưu niệm Phong: Hãy ra ngoài và thăm thú ngôi làng nào. Lời giải chi tiết: 1. a thing which is skilfully made with your hands = craft [một thứ được làm bằng tay cẩn thận: nghề thủ công] 2. start something [a business, an organisation, etc.] = set up [bắt đầu một cái gì đó [một doanh nghiệp, một tổ chức vv ..]: thiết lập] 3. take control of something [a business, an organisation, etc.] = take over [kiểm soát một cái gì đó [một doanh nghiệp, một tổ chức, vv]: tiếp nhận] 4. people who do skilled work, making things with their hands = artisans [những người làm việc có tay nghề, làm mọi việc bằng tay: thợ thủ công] 5. an interesting or enjoyable place to go or thing to do = attraction [một nơi thú vị để đến hoặc một việc thú vị để làm: sự hấp dẫn/ điểm thu hút] 6. a particular place = specific region [một nơi riêng biệt: một khu vực cụ thể] 7. make someone remember or think about something = remind [khiến ai đó nhớ hoặc nghĩ về thứ gì đó : nhắc nhở, gợi nhớ] 8. walk around a place to see what is there = look around [đi bộ quanh một điểm để nhìn đó là gì: nhìn quanh]
Bài 1 b b. Answer the following questions. [Trả lời các câu hỏi.] 1. Where are Nick, Mi, and Phong? [Nick, Mi, và Phong là đâu?] 2. How old is the village? [Ngôi làng bao nhiêu tuổi rồi? ] 3. Who started Phong's family workshop? [Ai bắt đầu xưởng của gia đình Phong?] 4. Why is the village a place of interest in Ha Noi? [Tại sao làng lại là điểm lý tưởng của Hà Nội?] 5. Where is the craft village that Mi visited? [Làng nghề thủ công mà Mi thăm là ở đâu?] 6. Why do tourists like to buy handicrafts as souvenirs? [Tại sao khách du lịch muốn mua hàng thủ công như quà lưu niệm?] Lời giải chi tiết: 1.They are at Phong's grandparents' workshop in Bat Trang. [Họ ở phòng trưng bày của ông bà Phong ở Bát Tràng.] 2.It is about 700 years old. [Nó khoảng 700 năm tuổi.] 3.His great-grandparents did. [Cụ của anh ấy đã bắt đầu.] 4.Because people can buy things for their house and make pottery themselves there. [Bởi vì mọi người có thể mua đồ đạc trong nhà và làm đồ gốm ở đó.] 5.It's in Hue. [Ngôi làng đó ở Huế.] 6.Because the handicrafts remind them of a specific region. [Bởi vì hàng thủ công nhắc nhở họ về một vùng cụ thể.]
Bài 2 Video hướng dẫn giải Task 2.Write the name of each traditional handicraft in the box under the picture. [Viết tên mỗi đồ thủ công truyền thống ở bảng dưới tranh.]
Lời giải chi tiết: A. paintings: tranh thủ công B. drums: trống C. marble sculptures:tác phẩm điêu khắc bằng đá cẩm thạch D. pottery:đồ gốm E. silk:lụa F. lacquerware:sơn mài G. conical hats: nón lá H. lanterns:đèn lồng
Bài 3 Video hướng dẫn giải Task 3. Complete the sentences with the words/ phrases from2to show where in Viet Namthe handicrafts are made. You do not have to use them all. [Hoàn thành những câu sau bằng các từ hoặc cụm từ ở bài 2 để xem những đồ thủ công được làm ở nơi nào của Việt Nam. Bạn không cần dùng tất cả các từ.] 1. The birthplace of the famous bai tho___________ is Tay Ho village in Hue. 2. If you go to Hoi An on the 15th of each lunar month, you can enjoy the lights of many beautiful___________. 3. Van Phuc village in Ha Noi produces different types of ___________products such as cloth, scarves, ties, and dresses. 4. On the Tet holiday, many Hanoians go to Dong Ho village to buy folk___________. 5. ___________products of Bau Truc, such as pots and vases, have the natural colours typical of Champa culture in Ninh Thuan. 6. Going to Non Nuoc marble village in Da Nang, we're impressed by a wide variety of___________from Buddha statues to bracelets. Lời giải chi tiết: 1. conical hat The birthplace of the famousbai thoconical hatis Tay Ho village in Hue. [Nơi sinh ra chiếc nónbài thơnổi tiếng là ở làng Tây Hồ ở Huế.] 2. lanterns If you go to Hoi An on the 15th of each lunar month, you can enjoy the lights of many beautiful lanterns. [Nếu bạn đi đến Hội An vào ngày 15 của mỗi tháng âm lịch, bạn có thể chiêm ngưỡng ánh sáng của nhiều ngọn đèn lồng đẹp.] 3. silk Van Phuc village in Ha Noi produces different types of silkproducts such as cloth, scarves, ties, and dresses. [Làng Vạn Phúc ở Hà Nội sản xuất các loại sản phẩm lụa khác nhau như vải, khăn choàng, dây buộc, và quần áo.] 4. paintings On the Tet holiday, many Hanoians go to Dong Ho village to buy folk paintings. [Vào dịp Tết, nhiều người Hà Nội đi đến làng Đông Hồ để mua tranh dân gian.] 5. Pottery Potteryproducts of Bau Truc, such as pots and vases, have the natural colours typical of Champa culture in Ninh Thuan. [Các sản phẩm gốm của Bầu Trúc, chẳng hạn như chậu và lọ, có màu sắc tự nhiên đặc trưng của văn hoá Champa ở Ninh Thuận.] 6. marble sculptures Going to Non Nuoc marble village in Da Nang, we're impressed by a wide variety of marble sculpturesfrom Buddha statues to bracelets. [Đến làng đá cẩm thạch Non Nước ở Đà Nẵng, chúng tôi rất ấn tượng bởi vô vàn các tác phẩm điêu khắc bằng đá cẩm thạch từ tượng Phật đến vòng tay.]
Bài 4 a Video hướng dẫn giải
Task 4. QUIZ: WHAT IS INTEREST? [Câu đố: Thứ gì thú vị?]
a. Work in pairs to do the quiz. [Làm việc theo cặp để giải câu đố sau.]
Lời giải chi tiết: 1. park People go to this area to walk, play, and relax. => park [Mọi người đi đến khu vực này để đi bộ, chơi và thư giãn. => công viên] 2. museum It is a place where objects of artistic, cultural, historical, or scientific interest are kept and shown. => museum [Đó là nơi lưu giữ và trưng bày những đồ vật có lợi ích về nghệ thuật, văn hoá, lịch sử, khoa học. => bảo tàng] 3. zoo People go to this place to see animals. => zoo [Mọi người đi đến nơi này để xem động vật. => vườn thú] 4. beach It is an area of sand, or small stones, beside the sea or a lake. => beach [Đây là một khu vực cát hoặc đá nhỏ, bên cạnh biển hoặc hồ. => bãi biển] 5. beauty spot It is a beautiful and famous place in the countryside. => beauty spot [Đây là một nơi đẹp và nổi tiếng ở nông thôn. => địa điểm đẹp, cảnh đẹp]
Bài 4 b b. Work in groups. Write a similar quiz about places of interest. Ask another group to answer the quiz. [Làm việc theo nhóm. Viết các câu đố tương tự. Đố các nhóm khác những câu đố đó.] Lời giải chi tiết: 1. It isalarge shop with a variety of foods and other goods needed in the home.=> supermarket [Đó là một cửa hàng lớn với nhiều loại thực phẩm và hàng hóa khác cần thiết trong nhà. => siêu thị] 2. People come here to borrow or invest money or change it to foreign money,...=> bank [Mọi người đến đây để vay hoặc đầu tư tiền hoặc đổi ra tiền nước ngoài, ... => ngân hàng] 3. People come here when they are ill or injured to be treated and taken care by doctors and nurses.=> hospital [Mọi người đến đây khi họ bị ốm hoặc bị thương để được các bác sĩ và y tá điều trị và chăm sóc. => bệnh viện] 4. It is a place for people to watch films together.=> movie theater [Là nơi để mọi người cùng nhau xem phim. => rạp chiếu phim] 5. It is a building or a room that has a large collection of books for people to read or borrow usually without payment=> library [Đó là một tòa nhà hoặc một căn phòng có một bộ sưu tập sách lớn để mọi người đọc hoặc mượn thường mà không cần trả tiền => thư viện]
Từ vựng 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24.
Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 mới - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý
|