Thì ra Tiếng Anh là gì

X

Bảo mật & Cookie

This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.

Đã hiểu!
Quảng cáo
Ai [không dùng để hỏi mà để nói trống không] khi chuyển sang tiếng Anh sẽ là Those who Giá mà [đi sau động từ chỉa ở thì quá khứ đơn giản] khi chuyển sang tiếng Anh sẽ là If only. []

1. Ai [không dùng để hỏi mà để nói trống không]: Those who

Ví dụ:
Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.

Those who expect the worst are less likely to be disappointed.

2. Giá mà[đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản]: If only

Ví dụ:
Giá mà tôi giàu có.

If only I were rich.
Giá mà tôi biết tên anh ấy.

If only I knew his name.

3. Phải chi[dùng để diễn tả ước muốn]: That
Ví dụ:
Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.

That I could see him again.

4. Nếu không thì:If not

Ví dụ:
Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.

I will go if you are going, if not, Id rather stay at home.

5. Chỉ khi nào:Only if [đảo chủ ngữ ra sau động từ]

Ví dụ:
Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.

Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.

6. Coi, xem:If, Whether [dùng trong câu nói gián tiếp]

7. Dẫu có hay không:whether or not
Ví dụ:
Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.

He will be happy whether or not she loves him.

8. Có nên:whether
Ví dụ:
Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.

I am not sure whether to resign or stay on.

9. Hóa ra:as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that
Ví dụ:
Hóa ra tôi không cần đến ô.

I didnt need my umbrella as it turned out.
Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.

It turned out that she was my older brothers girlfriend.
Hóa ra công việc vất vả hơn chúng tôi tưởng.

The job turned out to be harder than we thought.

10. Chứ không phải:But
Ví dụ:
Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.

You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.

11. Không ai mà không:no man but
Ví dụ:
Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.

There is no man but feels pity for that beggar.

12. Lại còn nữa:Yet more
Ví dụ:
Lại còn một điển hình nữa về việc buông lỏng tội phạm.

Yet one more example of criminal negligence.
Lại một đứa trẻ nữa ra đời mà không có cha.

Yet one more newly-born child without having father.

13. Nếu không muốn nói là:if not/ not to say

Ví dụ:

The mission is too difficult, if not/notto sayimpossible to finish.

Nhiệm vụ này quá khó, nếu không muốn nói là không thể hoàn thành.

14. Chứ đừng nói chi:much less/let alone

Ví dụ:

I dont like the way he acted out, let alone/much less she does.

Tôi không thích cái cách anh ta đã cư xử, chứ đừng nói chi là cô ấy.

There is not enough room for us, let alone/much less six cats and a dog.

Chẳng đủ chỗ cho chúng ta, chứ đừng nói chi đến sáu con mèo và một con chó.

15. quá đủ:more than enough

Ví dụ:

Ive given you more than enough time to make up your mind. Whats your decision now?

Tôi đã cho anh quá đủ thời gian để cho anh suy nghĩ xong. Giờ thì quyết định của anh là gì?

16. quay ngược thời gian/trở lại quá khứ,: go back in time,/turn back time/turn the clock back to

Ví dụ:

If I could go back in time by one day, I should have been fixed all that mess to keep him stay.

Nếu tôi có thể đi ngược thời gian lại một ngày, tôi sẽ cần phải thu xếp tất cả mớ hỗn độn này để giữ anh ấy ở lại.

17. đúng nghĩa, với đầy đủ ý nghĩa:in the true sense of the word

Ví dụ:

He is an amateur, in the true sense of the word.

Ông ta đúng nghĩa là một tay nghiệp dư.

18. ngày cách ngày, cách khoảng,: every other day; every other Sunday/Monday/weekend.

Ví dụ:

I visit my parents every other weekend.

Tôi thăm ba mẹ thôi hai tuần một lần.

19. Đến hồi kết thúc:come to an end

Ví dụ:

As the project comes to an end, many workers now have to face an uncertain future.

Khi dự án đến hồi kết thúc, nhiều người lao động hiện phải đối mặt với một tương lai không chắc chắn.

20. ngày càng tệ hơn:to get worse and worse

Ví dụ:

There are several expressions to get worse and worse.

Có một số biểu hiện ngày càng tệ hơn.

21. day đi day lại,[một vấn đề nào đó]:dwell on

Ví dụ:

Why does he keep dwelling on my mistake? They all happened. I am trying to correct my mess.

Tại sao anh ta cứ phải day đi day lại sai lầm của tôi chứ? Tất cả chúng đã xảy ra rồi. Tôi đang cố gắng để sửa chữa mớ hỗn độn đó nè.

Quảng cáo

Share this:

Có liên quan

  • Chữ ký số sử dụng giải thuật RSA!
  • 10/19/2014
  • Trong "Security"
  • Buổi chiều tối viết tâm sự
  • 01/06/2016
  • Trong "Personal"
  • Trái tim tương tư trong đoạn đường bước ngoặt
  • 11/16/2015
  • Trong "Personal"

Video liên quan

Chủ Đề