Thế nào là nghĩa sự việc của câu

NGHĨA CỦA CÂU

I- KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG

1.Nghĩa của câu là cái không thể thiếu đối với mỗi càu. Khi nói và viết một câu, bao giờ naười ta cũng có ý muốn biểu hiện được những nghĩa nào đó. Nghĩa của câu được mọi người thường xuyên cảm nhận khi giao tiếp, nghĩa là khi nghe hoặc khi đọc theo thói quen, theo kinh nghiệm, mọi người đều cảm nhận được nghĩa của câu.

2.Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Thông thường trong mỗi câu, nghĩa sự việc và nghĩa tình thái luôn hoà quyện với nhau, nhưng nghĩa tình thái có thể biểu hiện một cách rõ ràng bằng các từ ngữ tình thái (thành phần tình thái). Hơn nữa, có trường hợp có thế tách riêng từ ngữ tình thái thành một câu độc lập. Lúc đó câu chi có nghĩa tình thái mà không có nghĩa sự việc. Ngược lại, ngay cả khi câu không có từ ngữ riêng thể hiện tình thái thì nghĩa tình thái vẫn tồn tại trong câu. Đó là trường hợp câu có nghĩa tình thái khách quan trung hoà.

3.Nghĩa sự việc còn gọi là nghĩa miêu tả, nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề. Đó là nghĩa ứng với việc phản ánh sự việc (hay gọi là sự kiện, sự tình, sự thể) trong hiện thực. Sự việc xảy ra trong hiện thực, được con người nhận thức và biểu hiện trong câu, trở thành nghĩa sự việc của câu.

Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ.

II- HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI

So sánh từng cặp câu sau đây:

a)Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ.

                                             (Nam Cao – Chí Phèo)

a’) Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ.

b)Nếu tôi nói thì chắc người ta cũng bằng lòng…

                                            (Vũ Trọng Phụng – Số đỏ)

b’) Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng…

Gợi ý:

-Ở cặp a / a’, cả hai câu đều nói đến sự việc Chí Phèo có một thời ao ước có một gia đình nho nhỏ. Nhưng câu a kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc (nhờ từ hình như), còn câu a’ chỉ đề cập đơn thuần đến một sự việc như nó đã xảy ra.

-Ở cặp b / b’, cả hai câu đều đề cập đến sự việc “người ta cũng bằng lòng” (Nếu tôi nói), nhưng câu b bộc lộ sự tin tưởng cao vào việc xảy ra sự việc, câu b’ bày tỏ sự nhìn nhận và thái độ đánh giá hình thường.

II- HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1.Phân tích nghĩa sự việc trong từng câu thơ của bài thơ Thu điếu (Nguyễn Khuyến)

-Câu 1: nghĩa sự việc được diễn tả là hai trạng thái (Ao thu lạnh lẽo và nước trong veo).

-Câu 2: nghĩa sự việc được diễn tả là đặc điểm của chiếc thuyền (chiếc thuyền — bé tẻo teo).

-Câu 3 và 4: nghĩa sự việc lại được diễn tả như một quá trình (sóng – gợn; lá – đưa vèo).

-Câu 5: nghĩa sự việc gồm một quá trình (từng mây – lơ lửng) và một đặc điểm (trời – xanh ngắt).

-Câu 6: nghĩa sự việc gồm một đặc điểm (ngõ trúc – quanh co) và một trạng thái (khách – vắng teo).

-Câu 7: nghĩa sự việc diễn tả các tư thế (rựa gối, buông cần).

-Câu 8: nghĩa sự việc diễn tả một hành động {cá – đớp).

2.Tách nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong những câu sau:

a.Có một ông rể quý như Xuân kể cũng danh giá thực, nhưng cũng đáng sợ lắm.

                                                      (Vũ Trọng Phụng — Số đỏ)

b.Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi.

           (Nguyền Tuân – Chữ người tử tù)

c.Dễ họ cũng phân vân như mình, vì đến chính ngay mình, mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay là không!

                                                    (Vũ Trọng Phụng – Số đỏ)

Gợi ý:

a.Trong câu này, nghĩa tình thái thể hiện ở các từ kể, thực, dáng. Các từ còn lại biểu hiện nghĩa sự việc. Nghĩa tình thái: công nhận sự “danh giá” là có thực nhưng chỉ thực ở một phương diện nào đó (từ kể), còn ở phương diện khác thì là điều đáng sợ.

b.Từ tình thái có lẽ thể hiện một phỏng đoán chỉ mới là khả năng, chưa hoàn toàn chắc chắn về sự việc (cả hai chọn nhầm nghề).

c.Câu có hai nghĩa sự việc và hai nghĩa tình thái.

-Sự việc thứ nhất “họ cũng phân vân như mình”. Sự việc này được phỏng đoán một cách chưa chắc chắn (từ dễ có thể được hiểu là có lẽ, hình như,…).

-Sự việc thứ hai “mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay là không”. Người nói muốn nhấn mạnh bằng ba từ tình thái đến, chính, ngay (mình).

3.Để chọn được từ thích hợp với phần để trống trong câu: “Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài,… không phải là kẻ xấu hay là vô tình”, cần chú ý đến sự phù hợp với phần nghĩa sự việc: nói đến một người có nhiều phẩm chất tốt (biết kính mến khí phách, biết tiếc, biết trọng người có tài) thì không phải là người xấu. Phù hợp với phần nghĩa sự việc ấy, chỉ có thể là tình thái từ mang tính khẳng định mạnh mẽ, vì thế nên cần chọn từ hẳn.

XEM THÊM HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU TÁC PHẨM LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG-NGỮ VĂN 11-TẬP 2

  • Thế nào là nghĩa sự việc của câu
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Hai thành phần nghĩa của câu

- Nghĩa sự việc

+ Khái niệm (Xem ở phần ghi nhớ)

+ Một số câu biểu hiện nghĩa sự việc

• Câu biểu hiện hành động

• Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm

• Câu biểu hiện quá trình

• Câu biểu hiện tư thế

• Câu biểu hiện quan hệ

- Nghĩa tình thái

+ Khái niệm (xem ở phần nghi nhớ)

+ Nghĩa này là một lĩnh vực phức tạp, các em lưu ý hai trường hợp:

• Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu (phỏng đoán, khẳng định, đánh giá…).

• Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe (kính cẩn, thân mật, hách dịch…)

Bài 1: Sắp xếp các từ sau: sự thật là, chắc là, hẳn là, ắt là, quả thật, hình như, khoảng chừng, có đến (vài chục nghìn), chỉ...là cùng, toan, sẽ, để xem (như thế nào), giả sử, chắc chắn là, nhất định, chắc, rõ ràng là, phải theo sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu, bao gồm:

a. Khẳng định tính chân thực của sự việc;

b. Phỏng đoán sự việc;

c. Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc;

d. Đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra;

e. Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.

Trả lời:

a b c d e

Sự thật là,

Quả thật,

Rõ ràng là,

Chắc chắn là

Chắc là,

Hẳn là,

ắt là,

hình như,

chắc.

Khoảng chừng,

Có đến (vài chục ngàn),

Chỉ...là cùng.

Toan,

Sẽ,

Để xem (như thế nào),

Giả sử.

Nhất định,

Phải

Bài 2: Sắp xếp các ngữ liệu sau theo đúng nghĩa biểu hiện hành động, biểu hiện quá trình, biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm, biểu hiện tư thế, biểu hiện sự tồn tại, biểu hiện quan hệ.

a. Gia – ve tiến vào giữa phòng và hét lên.

b. Chẳng có ai ngoài bà xơ và ông thị trưởng

c. Cầu thang khá cao

d. Ngoài thềm rơi chiếc lá đa

e. Giống như Đác – uyn đã tìm ra quy luật phát triển của thế giới hữu cơ, Mác đã tìm ra quy luật phát triển của lịch sử loài người.

f. Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa

g. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo

h. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo

i. Giữa đường thất bảo ngồi trên một bà

Trả lời

Biểu hiện hành độngBiểu hiện quá trình Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm Biểu hiện tư thế Biểu hiện sự tồn tại Biểu hiện quan hệ
a h c, g i b, d e, f

Bài 3: Hãy chỉ ra sự khác biệt về nghĩa tình thái của các câu sau đây:

a.

- Trời mưa mất!

- Trời mưa chắc?

b.

- Xong rồi nhỉ!

- Xong rồi mà!

Trả lời:

Ý nghĩa các từ tình thái thường gắn với một câu nói cụ thể:

a.

- Trong “trời mưa mất!”, từ mất phỏng đoán về một nguy cơ hầu như chắc chắn xảy ra. Mất đánh giá hàm ý tiêu cực nên không thể đi vưới các trường hợp tích cực. Trong câu này , thái độ của người phát ngôn là không muốn, không mong đợi việc trời mưa.

- Trong “Trời mưa chắc”?, từ chắc phỏng đoán về một sự việc mà người nói còn nửa tin nửa ngờ. Đây là một câu hỏi nhằm khẳng định vấn đề trời có mưa hay không?

b.

- Trong “Xong rồi nhỉ!”, từ nhỉ có sắc thái thân mật, hàm ý người nói hầu như tin chắc vào nhận định của mình và có ý chờ đợi một sự đồng tình của người nghe về nhận định ấy.

- Trong “Xong rồi mà!”, từ mà khẳng định một sự việc để đáp lại một thái độ nghi ngại.

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ ngữ: hình như , có thể, hẳn, lẽ nào, họa chăng, điền vào chỗ trống trong câu sau:

Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài,...không phải là kẻ xấu hay vô tình.

Trả lời:

Chọn từ hẳn vì từ ày biểu hiện nghĩa tình thái khẳng định, nhấn mạnh những phẩm chất tốt.

Xem thêm tài liệu Ngữ văn lớp 11 phần Tiếng Việt và Tập làm văn chọn lọc, hay khác:

  • Thế nào là nghĩa sự việc của câu
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Thế nào là nghĩa sự việc của câu

Thế nào là nghĩa sự việc của câu

Thế nào là nghĩa sự việc của câu

Thế nào là nghĩa sự việc của câu

Thế nào là nghĩa sự việc của câu

Thế nào là nghĩa sự việc của câu

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Thế nào là nghĩa sự việc của câu

Thế nào là nghĩa sự việc của câu

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.